Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

BDTX Tron bo 3 noi dung 4 modul

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.68 KB, 13 trang )

PHÒNG GD&ĐT .....
TRƯỜNG THCS ......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............., ngày 05 tháng 12 năm 2016

BÀI THU HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
NĂM HỌC 2016-2017

Họ và tên giáo viên: ...............................
Sinh ngày: .........................
Trình độ chuyên môn: ......................
Năm vào nghành: ...................
Chức vụ, tổ chuyên môn: .......................
Công việc chuyên môn và kiêm nhiệm được giao:
Tổ trưởng – GV giảng dạy mơn Tốn ..................
Qua q trình thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân tôi và vận dụng
những kiến thức, kỹ năng đã học tập bồi dưỡng thường xuyên vào quá trình thực hiện
nhiệm vụ năm học. Bản thân tôi đã tiếp thu được nội dung bồi dưỡng như sau:
NỘI DUNG 1.
(Thực hiện: Tháng ..............đến ...............)
I. Tiếp thu và vận dụng đầy đủ nội dung của các công văn, thông
tư, chỉ thị của cấp trên:
Theo hướng dẫn của Bộ và Sở Giáo dục và Đào tạo ( 30 tiết/giáo viên ).
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017; quán triệt Kế hoạch hành động của
Chính phủ và của Bộ GD&ĐT về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về
đổi mới căn bản và toàn diện về giáo dục và đào tạo; Chỉ thị 03-CT/TW về tiếp tục đẩy mạnh
việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Theo Kế hoạch năm học 2016-2017 và tình hình thực tế của Trường THCS ...............đề ra:
- Kế hoạch BDTX tổ KHTN


II. Chỉ thị về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 của ngành
Giáo dục
Các nhiệm vụ chủ yếu
1. Rà soát, quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo trong cả nước
Căn cứ vào các chuẩn, quy chuẩn bảo đảm chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành, các địa phương tổ chức rà soát, quy hoạch lại mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm


non, phổ thông, trung cấp, cao đẳng và giáo dục thường xuyên phù hợp với Điều kiện của
từng vùng, địa phương.
Triển khai kiểm định các cơ sở giáo dục đại học để có căn cứ xếp hạng, phân tầng và sắp
xếp lại mạng lưới một cách tổng thể, phù hợp với nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất
lượng cao trong Điều kiện hội nhập quốc tế.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp
Rà sốt, hồn thiện để ban hành các chuẩn giáo viên, chuẩn/tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo
dục các cấp. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
các cấp theo chuẩn/tiêu chuẩn ban hành, theo đó xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn; xây dựng lộ trình tinh
giản biên chế những giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khơng có khả năng đạt chuẩn.
Tăng cường gắn kết giữa các cơ sở đào tạo sư phạm với các địa phương trong việc đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; chú trọng bồi dưỡng thường xuyên
ngay tại nhà trường cho đội ngũ giáo viên thông qua sinh hoạt tổ/nhóm chun mơn, trao
đổi, tự học.
3. Cơng tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học
sinh ở trong và ngồi nhà trường. Cung cấp rộng rãi thơng tin về tình hình phát triển kinh tế
- xã hội, nhu cầu của thị trường lao động, nhằm định hướng các hoạt động giáo dục đáp ứng
yêu cầu của thị trường lao động, phục vụ nhu cầu của địa phương.
Hoàn thiện chương trình giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thơng. Xây dựng chính
sách, cơ chế phát triển đội ngũ giáo viên giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông.

Biên soạn tài liệu giáo dục hướng nghiệp, khởi nghiệp kinh doanh và quản lý giáo dục
hướng nghiệp.
Triển khai thí Điểm mơ hình giáo dục nhà trường gắn với thực tiễn sản xuất kinh doanh của
địa phương, mơ hình phối hợp giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trường trung học
cơ sở, trung học phổ thông đào tạo kỹ năng nghề trong chương trình hướng nghiệp. Tăng
cường huy động các nguồn lực tài chính và các Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
đảm bảo cho việc tổ chức các hoạt động dạy học/giáo dục trong nhà trường theo hướng thực
học, lý thuyết gắn với thực hành và thực tiễn, đảm bảo giáo dục cơ bản ở trung học cơ sở,
phục vụ cho giáo dục hướng nghiệp và phân luồng đạt hiệu quả.
4. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học và trình
độ đào tạo
Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình ngoại ngữ
10 năm đối với giáo dục phổ thông. Hỗ trợ các trường đại học sư phạm và cao đẳng sư
phạm triển khai đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ngoại ngữ theo chương trình ngoại ngữ mới;
xây dựng chương trình và triển khai bồi dưỡng giáo viên giảng dạy ngoại ngữ chuyên
ngành, giảng dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
Xây dựng, hồn thiện chương trình, sách giáo khoa, hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tiếp và
trực tuyến đáp ứng Mục tiêu đào tạo chung. Xây dựng chương trình, tài liệu dạy và học
ngoại ngữ tăng cường, chuyên ngữ và song ngữ ở các cấp học và trình độ đào tạo. Triển


khai đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ của học
sinh, sinh viên theo chuẩn đầu ra ngay trong quá trình và theo kết quả từng giai đoạn giáo
dục, đào tạo. Tiếp tục xây dựng các định dạng đề thi theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam và từng bước hoàn thiện, phát triển ngân hàng đề thi quốc gia. Nghiên
cứu xây dựng hệ thống trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc gia.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục
Phát triển hệ thống hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin toàn ngành theo hướng đồng bộ,
hiện đại. Nghiên cứu áp dụng linh hoạt, hiệu quả các hình thức đầu tư, trong đó quan tâm
tới hình thức th dịch vụ cơng nghệ thơng tin và xã hội hóa.

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo Điều hành và triển khai
Chính phủ điện tử ở các cơ quan quản lý giáo dục các cấp và các cơ sở giáo dục theo hướng
đồng bộ, kết nối liên thông. Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn ngành phục vụ cơng tác hoạch
định chính sách và quản lý cho các cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy học,
kiểm tra, đánh giá một cách sáng tạo, thiết thực và hiệu quả. Xây dựng kho bài giảng eLearning trực tuyến đáp ứng nhu cầu tự học và học tập suốt đời của người học, thu hẹp
Khoảng cách tiếp cận các dịch vụ giáo dục và đào tạo có chất lượng của người học giữa các
vùng, miền.
6. Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục đại học
Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học thực hiện tự chủ theo Nghị quyết số 77/NQ-CP
của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về tự chủ các cơ sở giáo dục
đại học.
Các cơ sở giáo dục đại học chủ động thực hiện đầy đủ quyền tự chủ được giao, nhất là về tổ
chức bộ máy, nhân sự, tài chính và học thuật để nâng cao chất lượng đào tạo. Đồng thời,
nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc chủ động giải trình kết quả thực hiện
quyền tự chủ được giao.
Tổng kết, nhân rộng các mơ hình tự chủ thành cơng trong hệ thống. Tăng cường công tác
kiểm tra, thanh tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về quyền tự chủ.
7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo
Thí Điểm các mơ hình giáo dục tiên tiến, chương trình giảng dạy, sách giáo khoa, kiểm tra,
đánh giá học sinh của các nước ở bậc học phổ thông trong cả nước.
Tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quá trình xây dựng, đổi mới chương trình
và tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học. Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, cao
đẳng và trung cấp tiếp nhận chuyển giao chương trình tiên tiến của nước ngoài, sử dụng
tiếng Anh trong giảng dạy, tăng cường thu hút chun gia nước ngồi và đội ngũ trí thức
người Việt Nam ở nước ngoài về nước tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học.
Các cơ sở giáo dục đại học chủ động mở rộng hợp tác quốc tế, phát triển các chương trình
hợp tác trao đổi sinh viên, giảng viên với các trường đại học nước ngoài. Đẩy mạnh hợp tác
trong nghiên cứu khoa học, liên kết đào tạo, cơng nhận tín chỉ, đồng cấp bằng với các
trường đại học được kiểm định của nước ngoài.

8. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo


Tiếp tục thực hiện Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai
đoạn 2014 - 2015, lộ trình đến năm 2020. Tổ chức thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất
cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thơng sau khi được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt.
Đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để đầu tư, nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, nghiên cứu. Tăng cường hợp tác với doanh nghiệp
theo mơ hình phối thuộc để đầu tư các phịng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu, góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học của các cơ sở đào tạo, đồng thời giải
quyết các yêu cầu thực tiễn của doanh nghiệp.
9. Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
Nghiên cứu dự báo nhu cầu thị trường lao động. Điều chỉnh cơ cấu đào tạo theo hướng giảm
dần các ngành nghề đào tạo đang dư thừa trên thị trường lao động như kế tốn, quản trị kinh
doanh, tài chính ngân hàng..., tăng cường đào tạo các ngành khoa học kỹ thuật và cơng
nghệ.
Kiểm sốt quy mơ đào tạo theo hướng giảm chỉ tiêu các ngành ít có nhu cầu tuyển dụng và
chất lượng thấp; tăng dần quy mô đào tạo các ngành có nhu cầu tuyển dụng cao và chất
lượng cao.
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong các cơ sở giáo dục đại học góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo, nhất là đào tạo sau đại học. Thành lập các nhóm giảng dạy - nghiên cứu được
đầu tư đồng bộ để kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo, nhất là đào tạo sau đại học với nghiên cứu
khoa học và hợp tác quốc tế, qua đó nâng cao chất lượng người học sau đào tạo.
III. Tự đánh giá xếp loại:

8.0 điểm, xếp loại: Khá

Phê duyệt của Tổ tự nhiên


.............., ngày 05 tháng 12 năm 2016
Người viết

............................

..........................
Phê duyệt của Ban giám hiệu

.................................

PHÒNG GD&ĐT .....
TRƯỜNG THCS ......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


.............., ngày 05 tháng 12 năm 2016
BÀI THU HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
NĂM HỌC 2016-2017

Họ và tên giáo viên: ...................
Sinh ngày: ..............
Trình độ chun mơn: Đại học
Năm vào nghành: 2005
Chức vụ, tổ chuyên môn: .....................
Công việc chuyên môn và kiêm nhiệm được giao:
Tổ trưởng – GV giảng dạy mơn Tốn 9A, 9B
Qua quá trình thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân tôi và vận dụng
những kiến thức, kỹ năng đã học tập bồi dưỡng thường xuyên vào quá trình thực hiện

nhiệm vụ năm học. Bản thân tôi đã tiếp thu được nội dung bồi dưỡng như sau:
NỘI DUNG 2.
(Thực hiện: Tháng ..............đến ...............)
I.
NỘI DUNG BÀI THU HOẠCH
1. Khối kiến thức bắt buộc nội dung 2:
PHẦN I: TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BDTX NỘI DUNG 2

1. Nội dung bồi dưỡng: ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
2. Hình thức bồi dưỡng: Tự học
3. Kết quả đạt được:
1/ Về nhận thức Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập :
* Vận dụng: - Theo tinh thần này, giáo viên là người tổ chức và chỉ đạo học sinh tiến
hành các hoạt động học tập như nhớ lại kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng
tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn,...
- Chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức phương pháp để họ biết cách đọc
sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách
suy luận để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới,...
- Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm “tạo
điều kiện cho học sinh nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”.
- Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình dạy
học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển kỹ năng tự
đánh giá và đánh giá lẫn nhau của học sinh
- Một số biện pháp vận dụng đổi mới phương pháp dạy học
+ Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống
+ Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học
+Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề
+Vận dụng dạy học theo tình huống



+Vận dụng dạy học định hướng hành động
+Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lý hỗ trợ dạy
học
+Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo
+Chú trọng các phương pháp dạy học đặc thù bộ môn
+Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh
Tóm lại có rất nhiều phương hướng đổi mới phương pháp dạy học với những cách tiếp cận
khác nhau, trên đây chỉ là một số phương hướng chung. Việc đổi mới phương pháp dạy học địi
hỏi những điều kiện thích hợp về phương tiện, cơ sở vật chất và tổ chức dạy học, điều kiện về tổ
chức, quản lý.
2/ Về nhận thức Đổi mới dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học sinh theo định
hướng phát triển năng lực học sinh:
* Vận dụng: - Tiếp thu được Khái niệm chuẩn kiến thức kĩ năng, của chương trình mơn học.
Những đặc điểm của chuẩn kiến thức kĩ năng. Các mức độ về kiến thức kĩ năng
- Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo các mức độ: Nhận biết , thông
hiểu ,vận dụng thấp , vận dụng cao
- Yêu cầu dạy học kiểm tra, đánh giá bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng với giáo viên
– Bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng , để thiết kế bài giảng , với mục tiêu đạt được các yêu
cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức kĩ năng, dạy không quá tải và không phụ thuộc vào SGK,
việc khai thác saau kiến thức phụ thuộc vào phù hợp vói nhận thức của HS
– Sử dụng các hình thức dạy học một cách hợp lí, hiệu quả linh hoạt
– Hướng dẫn HS có thói quen vận dụng các kiến thức đã học vào vận dụng thực tế
– Động viên khuyến khích tạo cơ hội cho HS được tham gia một cách chủ động sáng tạo
vào quá trình khám phá phát hiện , đề xuất lĩnh hội kiến thức
3/ Về nhận thức phát triển Chương trình nhà trường phổ thơng; nâng cao hiệu quả sinh hoạt tổ/
nhóm chun mơn theo NCBH:
* Vận dụng: - Phát triển Chương trình nhà trường phổ thơng
+ “Chương trình nhà trường” do tập thể cán bộ giáo viên trường xây dựng và triển khai
trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung của chương trình giáo dục quốc gia, chủ động điều chỉnh
cấu trúc nội dung dạy học, xây dựng kế hoạch giáo dục mới ở từng môn học; lựa chọn, xây

dựng nội dung, xác định cách thức thực hiện phù hợp với thực tiễn nhà trường, đáp ứng yêu
cầu phát triển các phẩm chất, năng lực của người học… thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo
dục toàn diện mà nhà trường đã đặt ra.


+ Sự chủ động, linh hoạt, sáng tạo của giáo viên, tính tích cực hoạt động, gắn kiến thức
trong nhà trường với việc phát hiện và giải quyết các vấn đề đặt ra của thực tiễn đời sống…,
qua đó hướng tới mục tiêu phát triển ở các em học sinh khả năng tư duy, óc sáng tạo, năng
lực cảm thụ cái đẹp và tinh thần trách nhiệm đối với cộng đồng.
- Nâng cao hiệu quả sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn theo các chuyên đề
+) Để một chuyên đề triển khai có hiệu quả, các chuyên đề phải thỏa mãn tối thiểu các điều
kiện sau :
+ Phải được bắt nguồn từ việc giải quyết các vấn đề khó,hoặc các vấn đề mới phát sinh
trong thực tế giảng dạy.
+ Bám sát định hướng đổi mới PPGD và KTĐG hiện nay
+ Mang tính phổ biến và khả thi.
+ Đảm bảo nguồn lực và các điều kiện cơ sở vật chất
+) Để lập kế hoạch nghiên cứu chuyên đề sinh hoạt tổ/nhóm chuyên mơn có thể theo các
bước sau đây:
+ Xác định chun đề hay ý tưởng
+ Việc lựa chọn và đặt tên cho các chuyên đề cần đảm bảo các nguyên tắc thỏa mãn ở trên.
+ Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học (NCBH) cũng là hoạt động sinh hoạt
chuyên mơn nhưng ở đó giáo viên tập trung phân tích các vấn đề liên quan đến người học
như: Học sinh học như thế nào? học sinh đang gặp khó khăn gì trong học tập? nội dung và
phương pháp dạy học có phù hợp, có gây hứng thú cho học sinh khơng, kết quả học tập của
học sinh có được cải thiện khơng? cần điều chỉnh điều gì và điều chỉnh như thế nào?
– Xây dựng tổ /nhóm chun mơn thành tổ chức học tập:
+ Thực hiện tốt việc chia sẻ, truyền thông, cung cấp, trao đổi thông tin giữa các GV để mọi
người có cơ hội lựa chọn những thơng tin cần thiết cho cơng việc của mình. Tổ chức học
tập, sử dụng công nghệ truyền thông, thông tin để mọi GV được trao đổi trực tiếp và biết

lắng nghe
+ Tạo cơ hội để họ cống hiến, thể hiện tài năng và sự sáng tạo. Giao trách nhiệm rõ ràng
khi thực hiện chuyên đề. Khẳng định thành tích của mỗi GV/ nhóm GV trong việc thực
hiện chuyên đề.
- Để hoạt động sinh hoạt chuyên đề ở tổ bộ môn hiệu quả hãy bắt đầu từ việc xây dựng kế
hoạch hoạt động của tổ/nhóm. Ngồi ra, tổ/nhóm chun mơn cần thống nhất với nhau về
việc sẽ ra quyết định thế nào khi giải quyết vấn đề và xác định các nguyên tắc làm việc của
tổ.


- Những buổi họp là cách thức hiệu quả để bổi đắp tinh thần đồng đội và thói quen làm việc
theo nhóm của tổ chun mơn. Để tạo sự đồng thuận mọi GV của tổ cần thống nhất về việc
phải nhắm tới các mục tiêu nào và bàn định các biện pháp thực hiện.
4/ Về nhận thức Xây dựng và thực hiện hiệu quả các chủ đề dạy học, dạy học theo hướng
vận dụng kiến thức liên môn và dạy học tích hợp:...................
* Vận dụng..............................
5/ Về nhận thức Tham gia các hoạt động chuyên môn trên trường học kết nối, các hoạt
động chuyên môn trường, tổ:
* Vận dụng :Thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn của Bộ theo tài liệu tập huấn
Thực hiện tốt SHCM theo công văn 5555 ban hành 08/10/2014 của BGD:
- Mỗi trường có 1 tài khoản
- Thực hiện đầy đủ các nội dung sinh hoạt chuyên môn khác theo quy định hiện hành
II. Tự đánh giá xếp loại:

8.0 điểm, xếp loại: Khá

Phê duyệt của Tổ tự nhiên

.............., ngày 05 tháng 12 năm 2016
Người viết


..........................

...........................
Phê duyệt của Ban giám hiệu

...................................

PHÒNG GD&ĐT .....
TRƯỜNG THCS ......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............., ngày 05 tháng 12 năm 2016

BÀI THU HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
NĂM HỌC 2016-2017


Họ và tên giáo viên: ..........................
Sinh ngày: .....................
Trình độ chuyên môn: ...............
Năm vào nghành: ...............
Chức vụ, tổ chuyên môn...............
Công việc chuyên môn và kiêm nhiệm được giao:
Tổ trưởng – GV giảng dạy mơn Tốn ................
Qua q trình thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân tôi và vận dụng
những kiến thức, kỹ năng đã học tập bồi dưỡng thường xuyên vào quá trình thực hiện
nhiệm vụ năm học. Bản thân tôi đã tiếp thu được nội dung bồi dưỡng như sau:
NỘI DUNG 3

(Thực hiện: Tháng ..............đến ...............)
II.

NỘI DUNG BÀI THU HOẠCH
MODULE THCS 14:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH HỢP

Tích hợp là một khái niệm rộng, ở mỗi lĩnh vực khoa học khác nhau cũng được hiểu và
ứng dụng khác nhau. Trong dạy học, tích hợp được hiểu là sự phối kết hợp các tri thức một
số mơn học có những nét chính, tương đồng vào một lĩnh vực chung, thường là quanh
những chủ đề, những kiến thức nguồn.
Thực tiễn đã chứng tỏ rằng, việc thực hiện quan điểm tích hợp trong giáo dục và dạy học
sẽ giúp phát triển những năng lực giải quyết những vấn đề phức tạp và làm cho việc học tập
trở nên có ý nghĩa hơn đối với học sinh so với việc các môn học, các mặt giáo dục được
thực hiện riêng rẽ. Tích hợp là một trong những quan điểm giáo dục nhằm nâng cao năng
lực của người học, giúp đào tạo những con người có đầy đủ phẩm chất và năng lực để giải
quyết các vấn đề của cuộc sống hiện đại.
1. Các yêu cầu của một kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp:
- Trang bị cho học sinh hiểu biết những kiến thức cần thiết, cơ bản về những nội dung cần
được tích hợp để từ đó giáo dục các em có những cử chỉ, việc làm, hành vi đúng đắn.
- Phát triển các kĩ năng thực hành, kĩ năng phát hiện và ứng xử tích cực trong học tập cũng
như trong thực tiển cuộc sống.
- Giúp học sinh hứng thú học tập, từ đó khắc sâu được kiến thức đã học.
- Nội dung tích hợp phải phù hợp với từng đối tượng học sinh ở các khối lớp thông qua các
môn học và hoạt động giáo dục khác nhau.
- Tránh áp đặt, giúp học sinh phát triển năng lực
2. Mục tiêu, phương pháp, nội dung của kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp.


a. Mục tiêu

- Hiểu được bản chất của kế hoạch dạy học tích hợp.
- Làm cho q trình học tập có ý nghĩa.
- Phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn.
- Dạy sử dụng kiến thức trong tình huống cụ thể.
- Xác lập mối quan hệ giữa các khái niệm đã học.
b. Phương pháp
Phương pháp dạy học theo hướng tích hợp là lồng ghép nội dung tích hợp vào các bài
dạy, tùy theo từng môn học mà lồng ghép tích hợp ở các mức độ như liên hệ, lồng ghép bộ
phận, tồn phần, ... từ đó giáo dục và rèn kĩ năng sống, giá trị sống cho học sinh.
Để vận dụng quan điểm tích hợp vào việc giảng dạy, chúng ta cần chú ý đến ba hình
thức tích hợp sau:
+ Tích hợp ngang.
Tích hợp ngang là kiểu tích hợp giữa các phân mơn . Điều này thể hiện trong việc bố
trí các bài học giữa các phân môn một cách đồng bộ và sự liên kết với nhau trên nhiều mặt
nhằm hỗ trợ nhau, bổ sung làm nổi bật cho nhau. Phân môn này sẽ củng cố, hệ thống hóa lại
kiến thức cho phân mơn khác .
+ Tích hợp dọc.
Tích hợp dọc là cách vận dụng quan điểm tích hợp trong cùng
một phân mơn với nhau, trong cùng một khối (lớp) hoặc khác khối (lớp) theo chiều dọc từ
trên xuống .
Thực chất, tích hợp theo chiều dọc là hệ thống hóa các kiến thức có liên quan với nhau ở
những thời điểm thích hợp sao cho học sinh có thể nắm bắt vấn đề một cách hệ thống. Khi
thực hiện tích hợp dọc, các kiến thức được nhắc lại, được liên hệ với nhau giúp học sinh
khắc sâu, nhớ lâu nội dung bài học.
c. Nội dung
Dạy học theo hướng lồng ghép tích hợp thực hiện ở một số nội dung môn học và các
hoạt động giáo dục:
Nội dung tích hợp được bao gồm những nội dung như Tích hợp giáo dục đạo đức, học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục phịng chống tham nhũng; sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; giáo dục về dân số, đa dạng sinh

học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục về tài nguyên và môi trường, chủ quyền biển đảo theo
hướng dẫn của Bộ GD-ĐT.
MODULE THCS 18
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC

*Q trình thực hiện:
-Thực hiện tự học tập vào thời gian tháng 10/2014 đến tháng 3/2015 (theo kế hoạch cá
nhân)


* Kết quả: (Vận dụng thực tế và kết quả minh chứng)
Sau khi nghiên cứ kĩ module này, tôi nhận thấy rằng:
PPGD PT phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với
đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng PP tự học, rèn luyện kỹ nãng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS.
- Định hướng đổi mới PPDH “Tích cực hố hoạt động học tập của HS nhằm phát huy tính
tích cực chủ động của HS trong học tập"
- Phương pháp gợi mở- vấn đáp:
Vì đây là quá trình tương tác giữa GV và HS, được thực hiện qua hệ thống câu hỏi và
câu trả lời tương ứng về một chủ đề nhất định. GV không trực tiếp đưa ra những kiến thức
hoàn chỉnh mà hướng dẫn HS tư duy từng bước để tự tìm ra kiến thức mới. đây là phương
pháp phù hợp với năng lực của học sinh trong vùng miên. giáo viên dễ xác định mục tiêu
bài học và đối tượng dạy học. - Dạy học giải quyết vấn đề:
Đây là phương pháp dạy học phổ biến nhất vì DHGQVĐ có thể áp dụng trong nhiều
hình thức, PPDH khác nhau: Thuyết trình GQVĐ, Đàm thoại GQVĐ, Thảo luận nhóm
GQVĐ, Thực nghiệm GQVĐ, Nghiên cứu GQVĐ….
- Phương pháp luyện tập và thực hành:
Đây là phương pháp bất kỳ giáp viên bộ môn nào giảng dạy các môn khoa học tự nhiên
cũng cần phả chú ý vì nó là đặc trưng của bơ mơn. Trong khi luyện tập cần chú ý : giáo viên
không nên gây áp lực quá cao mà chỉ vừa đủ để khuyến khích HS làm bài chịu khó hơn.

Thời gian cho luyện tập, thực hành cũng không nên kéo dài quá dễ gây nên sự nhạt nhẽo và
nhàm chán. Cần thiết kế các bài tập có sự phân hố để khuyến khích mọi đối tượng HS. Có
thể tổ chức các hoạt động luyện tập, thực hành thông qua nhiều hoạt động khác nhau, kể cả
việc tổ chức thành các trò chơi học tập.
Ngồi các phương pháp trên tơi cũng để ý tới các phương pháp trực quan , phương
pháp tro chơi trong học tập ....
Phương pháp dạy học tích cực là một trong những nội dung cần thiết và mang tính thời
đại mà mỗi người giáo viên cần phải quan tâm và thực hiện thật tốt mang lại kết quả cao
trong sự nghiệp giảng dạy của mình. .
MODULE THCS 20
SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC

Trong mô đun nghiên cứu những vấn đề sau:
*TBDH gồm 2 nhóm: TBDH truyền thống (bảng, tranh vẽ, mơ hình, vật thật, bản đồ...) và
TBDH hiện đại (overhead, projector, đầu đĩa CD, VCD, máy tính...)
*Các hoạt động nghiên cứu:
-Tìm hiểu vai trị của thiết bị dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học môn học.
-Nghiên cứu sử dụng các thiết bị dạy học theo môn học.
-Phối hợp sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống và hiện đại làm tăng hiệu quả dạy
học môn học.
-Tự làm một số đồ dùng dạy học theo môn học.
*Cơ sở vật chất sư phạm/ cơ sở vật chất trường học
- Cơ sở vật chất (CSVC) sư phạm là tất cả các phuơng tiện vật chất được huy động vào
việc giảng dạy, học tập và các hoạt động mang tính giáo dục khác để đạt được mục đích


giáo dục.
*Thiết bị dạy học (Teaching Equipment)
Có nhiều tên goi nhưng đều phản ánh các dấu hiệu bản chất chung nhất của TBDH.
*Tống quan vê hệ thống thiết bị dạy học ở trường THCS gồm các vấn đề:

Hệ thống thiết bị dạy học ở trường trung học cơ sở, Phân loại, đặc điềm, hình thức sừ
dụng các loại hình thiết bị dạy học.
TBDH gồm 2 nhóm: TBDH truyền thống (bảng, tranh vẽ, mơ hình, vật thật, bản đồ...)
và TBDH hiện đại (overhead, projector, đầu đĩa CD, VCD, máy tính...)
*Bản chất của thiết bị dạy học là:
- TBDH phản ánh các đối tượng nghiên cứu, phản ánh quá trình dạy và học.
- TBDH hàm chứa nội dung và PPDH.
*Các chức năng của thiết bị dạy học.
-Chức năng cơ bàn và quan trọng nhất của thiết bị dạy học là chức năng thơng tin.
-Thiết bị dạy học có chức năng phản ánh.
-Thiết bị dạy học có chức năng giáo dục.
-Thiết bị dạy học có chức năng phục vụ
*Một số loại hình thiết bị dạy học ờ trường trung học cơ sở
-Một số thiết bị dạy học dùng chung
-Một số thiết bị dạy học bộ mơn
-Đảm bảo an tồn khi sử dụng TBDH
- Các nguyên tắc sử dụng TBDH
- Tự làm TBDH
- Ứng dụng CNTT trong tự làm đồ dùng dạy học.
MODULE THCS 22
SỬ DỤNG MỘT SỐ PHẦN MỀM DẠY HỌC

Hiện nay, với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, bên cạnh đó là giá thành
của các thiết bị, máy móc giảm đáng kể, giáo viên có nhiều cơ hội tiếp xúc với nhiều phần
mềm dạy học. Có thể kể đến một số các phần mềm thông dụng mà giáo viên bộ mơn nào
cũng có thể sử dụng trong quá trình soạn thảo nội dung dạy học của mình.
Thời gian gần đây, việc thiết kế bài giảng với sự hỗ trợ của máy tính đang là vấn đề
quan tâm của nhiều giáo viên. Có rất nhiều phần mềm máy tính hỗ trợ thiết kế chuyên
nghiệp như Articulate, Violet, Director, Flash... Tuy nhiên, đa số giáo viên thích dùng
PowerPoint hơn vì dễ sử dụng và có sẵn trong bộ phần mềm Microsoft Office.

Với PowerPoint, giáo viên có thể sử dụng các hiệu ứng (effect), hoạt cảnh (animation) cùng
các thành phần multimedia như hình ảnh, âm thanh, siêu liên kết (hyperlink), video nhúng
trực tiếp vào PowerPoint…
Hiện nay, giáo viên đã rất quen với việc soạn thảo bài trình chiếu bằng Powerpoint. Từ
tập tin Powerpoint đã có, để tạo hồ sơ bài giảng điện tử e-Learning theo cuộc thi do Bộ
GD&ĐT phát động, chỉ cần cài đặt bổ sung phần mềm Adobe Presenter và thực hiện thêm
một số thao tác đơn giản Adobe Presenter giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint
sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh, có câu hỏi tương tác, khảo sát, mơ
phỏng
5. Những nội dung khó và những đề xuất về cách thức tổ chức bồi dưỡng nhằm giải
quyết các nội dung khó:


* Nội dung khó: Kinh nghiệm khi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng, đặc biệt vận dụng công cụ xác xuất thống kê đê phân tích dữ liệu.
* Đề xuất: Các cấp cần tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề, tập huấn nội dung trên
6. Tự đánh giá :
Sau khi học tập , bồi dưỡng và bản thân đã vận dụng các nội dung trên vào thực tiễn
công tác 90% so với yêu cầu và kế hoạch.
II. Tự đánh giá xếp loại:

8.0 điểm, xếp loại: Khá

Phê duyệt của Tổ tự nhiên

.............., ngày 05 tháng 12 năm 2016
Người viết

.....................


......................

Phê duyệt của Ban giám hiệu

.......................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×