Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sinh 7 tiet 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.72 KB, 3 trang )

Tuần 13
Tiết 25

Ngày soạn: 11/11/2018
Ngày dạy: 13/11/2018

BÀI 24. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng
trong nhiều môi trường khác nhau.
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và trong đời sống con người.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt đợng nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục thái đợ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H24.1H24.7
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
2. Học sinh: kẻ bảng SGK trang 81, sưu tầm tranh ảnh 1 sớ đại diện lớp giáp xác
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:(1’)
7A1……………........................................…
7A2……………........................................…
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Thu bài thu hoạch
3. Hoạt động dạy học:
* Mở bài: lớp giáp xác có khoảng 20000 loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển,
một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh
Hoạt động 1: Một số giáp xác khác(10’)
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H24.1H24.7, - HS quan sát hình, đọc chú thích SGK
đọc thông báo dưới hình, hoàn thành phiếu trang 79, 80 ghi nhớ thơng tin.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học
học tập.
tập.
- GV gọi HS lên bảng điền trên bảng.
- Đại diện nhóm lên điền các nợi dung, các
- GV chớt lại kiến thức.
nhóm khác bổ sung.

Bảng 1: đặc điểm một số đại diện của lớp giáp xác
Đặc điểm
Đại diện
1. Mọt ẩm
2. Sun
3. Rận nước
4.Chân kiến
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tơm ở nhờ

Kích
thước
Nhỏ
Nhỏ
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Lớn
Rất lớn

Lớn

Cơ quan di
chủn
Chân
Đơi râu lớn
Chân kiếm
Chân bị
Chân bị
Chân bị
Chân bị

Lới sớng
ở cạn
Cớ định
Sống tự do
Tự do, kí sinh
Hang hốc
Đáy biển
ẩn vào vỏ ốc

Đặc điểm khác
Thở bằng mang
Sống bám vào vỏ tàu
Mùa hạ sinh toàn con cái
Kí sinh:phần phụ tiêu giảm
Phần bụng tiêu giảm
Chân dài giống nhện
Phần bụng vỏ mỏng, mềm


- Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận:
- HS thảo luận và rút ra nhận xét.
+ Trong các đại diện trên loài nào có ở địa + mọt ẩm, rận nước, cua đồng, tôm, tép.
phương? Số lượng nhiều hay ít?


+ Nhận xét gì về số lượng loài, kích thước, + Đa dạng: Số lượng loài, môi trường
cấu tạo môi trường sớng, lới sớng của lớp sớng
giáp xác?
Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau
 Nhận xét sự đa dạng của giáp xác?
Tiểu kết:
- Nội dung bảng 1
- Giáp xác có sớ lượng lồi lớn, sớng ở các mơi trường khác nhau, có lới sớng phong phú.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp giáp xác(10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát các H22, H24, thảo luận - HS quan sát tranh hình, thảo luận nhóm
nhóm hoàn thành bài tập:
hoàn thành bài tập.
Khoanh tròn vào các đáp án để chọn lấy các - các đặc điểm chung của lóp giáp xác: a,
đặc điểm được coi là đặc điểm chung của
b,c,e
lớp giáp xác:
a. Cơ thể có vỏ kitin bao bọc;
b. phần lớn sớng ở nước, thở bằng mang,
chân có nhiều đớt khớp đợng
- Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận
c. đa sớ đầu có 2 đơi râu;
xét, bổ sung

d. Cơ thể gờm các phần: đầu, ngực, bụng
e. đẻ trứng nở thành ấu trùng qua lột xác
thành cá thể trưởng thành
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
Tiểu kết: Đặc điểm chung của lớp giáp xác
- Cơ thể có vỏ kitin bao bọc;
- Phần lớn sớng ở nước, thở bằng mang,
- Chân có nhiều đớt khớp động
- Đa sớ đầu có 2 đơi râu;
- Đẻ trứng, trứng nở thành ấu trùng qua lột xác nhiều lần thành cá thể trưởng thành
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn(15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK - HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân,
và hoàn thành bảng 2.
làm bảng trang 81.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền.
- HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- Lớp giáp xác có vai trị như thế nào?
- GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi - Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai
nhỏ:
trò của giáp xác
- Nêu vai trị của giáp xác với đời sớng con + Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu xuất
người?
khẩu.
- Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, +Là nguồn thức ăn của cá
biển?
+ảnh hưởng giao thông đường thuỷ, truyền
- Tác hại của giáp xác?
bệnh, làm chết cá

- Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ
- bảo vệ các loài sinh vật có ích. Tuyên
sự đa dạng và phong phú của câc loài động truyền cho mọi người biết về vai trị của
vật tḥc lớp giáp xác?
chúng để cùng nhau bảo vệ. Tiêu diệt các
- GD ý thức bảo vệ giáp xác có lợi
loài có hại
Tiểu kết: Vai trị của giáp xác:
- Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại: + Có hại cho giao thơng đường thuỷ


+ kí sinh gây hại cho cá
+ Truyền bệnh giun sán.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:
1. Củng cớ(2’)
- Chứng minh sự phong phú đa dạng của đv giáp xác ở địa phương em?
- Nêu vai trò của đv giáp xác?
2. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 1 trang 82, bảng 2 trang 85 SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Mẫu vật:1 con nhện vườn (mỡi nhóm)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×