Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BT NLKT NHOM7 d03 đh NGAN HANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 20 trang )

YÊU CẦU: Phân tích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp (bao gồm tính và so
sánh tỷ trọng cuối kỳ/đầu năm, đánh giá khả năng thanh toán doanh nghiệp đó).

NHĨM 7 – LỚP D03
THÀNH VIÊN:
1. Trần Thị Ái Liên
2. Lý Khánh Linh
3. Mai Thị Tuyết Linh
4. Nguyễn Thị Ngọc Linh

- 030836200077
- 030735190066
- 030836200079
- 030836200081


BÀI LÀM:
Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần cảng Cát Lái quý 2/2021.
Mã chứng khoán
: CLL.
Lĩnh vực kinh doanh : dịch vụ.

Link BCTC của công ty:
/>F%20to%C3%A1n%20Tr%C6%B0%E1%BB%9Fng/BCTCme2.2021CLL.pdf


PHÂN TÍCH BÁO CÁO

CƠNG TY CỔ PHẦN CÁT LÁI
Cơng ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 27
tháng 8 năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.


Trụ sở hoạt động:
- Địa chỉ

: Đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, thành phố Thủ Đức,
thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

- Điện thoại : 0283 7 423 499 – 0283 7 423 501 – 0283 7 423 502
- Fax

: 0283 7 423 500

- Email

:

- Website

: www.catlaiport.com.vn

Hoạt động kinh doanh chính:
- Hoạt động hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
- Kinh doanh khai thác cảng biển
- Bốc xếp hàng hóa
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
I. CÁC CHỈ TIÊU VỀ TÀI SẢN CỦA CÔNG TY:


ĐỌC, PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU VỀ TÀI SẢN CƠNG TY CỔ PHẦN CÁT LÁI
Cuối kỳ


Đầu năm

Chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu năm

Tiền (Đồng)

Tỷ trọng
(%)

Tiền (Đồng)

Tỷ trọng
(%)

Tiền (Đồng)

Tỷ lệ (%)

Tỷ trọng
(%)

[1]

[2]

[3]

[4]


[5] = [1] - [3]

[6]=([5]/[3])*100

[7] = [2] [4]

334.186.131.884

49,66

280.442.543.782

43,28

53.743.588.102

19,16

6,38

1. Tiền và
các khoản
199.739.777.336
tương đương
tiền

29,68

169.189.081.405


26,11

30.550.695.931

18,06

3,57

2. Đầu tư tài
chính ngắn
hạn

46.206.575.342

6,87

75.000.000.000

11,57

(28.793.424.658)

(38,39)

(4,71)

3. Các khoản
phải thu
ngăn hạn


82.265.414.544

12,22

3.310.588.3291

5,11

49.159.531.253

148,49

7,11

4. Hàng tồn
kho

786.400.000

0,12

786.400.000

0,12

0

0

0


TÀI
SẢN

I. TÀI SẢN
NGẮN
HẠN


5. Tài sản
ngắn hạn
khác

5.187.964.662

0,77

2.361.179.086

0,36

2.826.785.576

119,72

0,41

56,72

(28.749.729.339)


(7,82)

(6,38)

II. TÀI SẢN
338.796.289.218
DÀI HẠN

50,34

1. Các khoản
phải thu dài
hạn

15.534.818.748

2,31

20.679.650.668

3,19

(5.144.831.920)

(24,88)

(0,88)

2. Tài sản cố

định

216.437.382.686

32,16

234.152.377.544

36,14

(17.714.994.858)

(7,57)

(3,97)

3. Bất động
sản đầu tư

-

-

-

-

-

-


-

4.Tài sản
dang dở dài
hạn

866.508.978

0,13

300.832.727

0,05

565.676.251

188,04

0,08

5. Đầu tư tài
chính dài hạn

99.484.000.000

14,78

99.484.000.000


15,35

0

0,00

(0,57)

6. Tài sản dài
hạn khác

6.464.578.806

0,96

12.929.157.618

2,00

(6.464.578.812)

(50.00)

(1,03)

100

647.988.562.339

100


24.993.858.763

3,86

0,00

Tổng tài sản 672.982.421.102

367.546.018.557


Cơ cấu tài sản cuối kỳ
Nhận định:
Bảng phân tích trên cho thấy:
TSNH

50.34%

49.66%

So sánh chênh lệch cuối kì và đầu năm qua sự tăng giảm quy mô tài sản:

TSDH

- Tổng tài sản tăng 24.933.858.763 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng thêm
3,86%.
Cơ cấu tài sản đầu năm

TSNH


57.62%

43.28%

TSDH

Chú thích: tỷ trọng [2] & [4]
trong bảng được tính bằng cách
lấy từng loại tài sản cuối kỳ hoặc
đầu năm chia cho Tổng tài sản
cuối kỳ hoặc đầu năm.

+ Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng 19,16% do sự tăng lên của lượng tiền mặt
và các khoản phải thu ngắn hạn khác nhiều hơn sự giảm xuống của đầu tư
tài chính ngắn hạn. Cụ thể:
• Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 30.550.695.931 đồng, tương
ứng tốc độ tăng 18,06%
• Các khoản phải thu ngăn hạn tăng 49.159.531.253 đồng, tương ứng
tốc độ tăng 148,49%
• Tài sản ngắn hạn khác tăng 2.826.785.576 đồng, tương ứng tốc độ
tăng 119,72%
• Đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 28.793.424.685 đồng, tương ứng tốc
độ giảm 38,39%
+ Tài sản dài hạn giảm 7,82% chủ yếu từ các khoản phải thu tài sản dài hạn
khác giảm. Cụ thể:
• Các khoản phải thu dài hạn giảm 5.144.831.920 đồng, tương ứng tốc
độ giảm 24,88%



Tỷ trọng chênh lệch
800

Đơn vị tính: tỷ đổng

700

600

500

So sánh chênh lệch cuối kỳ và đầu năm qua sự thay đổi cơ cấu tỷ trọng tài
sản

Tỷ trọng
chệnh lệch
TSNH là

400

6.38 %

300

Tỷ trọng
chênh lệch
TSDH là

200


7.28 %

100

0

Đầu năm

Cuối kỳ

TSDH

367.546

338.796

TSNH

280.442

334.186

TSNH

TSDH

• Tài sản cố định giảm 17.714.994.858 đồng, tương ứng tốc độ giảm
7,57%
• Tài sản dài hạn khác giảm 6.464.578.812 đồng, tương ứng tốc độ
giảm 50%

• Tài sản dở dang dài hạn tăng 565.676.251 đồng, tương ứng tốc độ
tăng 188,04%

- Tài sản ngắn hạn: tỷ trọng của số cuối kỳ tăng 6,38% so với đầu năm
( tăng từ 43,28% lên 49,66%), ứng với mức tăng 53.743.588.102 đồng.





Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền tăng 3,57%
Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn tăng 7,11%
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác tăng 0,41%
Tỷ trọng đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 4,71%
=> Xét chung thì tỷ trọng các chỉ tiêu tăng lớn hơn tỷ trọng các chỉ
tiêu giảm. Nên tổng tỷ trọng tài sản ngắn hạn vẫn tăng.

- Tài sản dài hạn: tỷ trọng của số cuối kỳ giảm 6,38% so với đầu năm (giảm
từ 56,72% xuống 50,34%), ứng với mức giảm 28.749.729.339 đồng.
• Tỷ trọng các khoản phải thu dài hạn giảm 0,88%
• Tỷ trọng tài sản cố định giảm 3,97%
• Tỷ trọng tài sản dài hạn khác giảm 1,03%


• Tỷ trọng tài sản dở dang dài hạn tăng 0,082%
=> Tỷ trọng các chỉ tiêu dài hạn giảm nhiều hơn tỷ trọng các chỉ tiêu
tăng. Nên tổng tỷ trọng tài sản dài hạn giảm.
KẾT LUẬN
Cơ cấu tài sản của cơng ty có xu hướng dịch chuyển tăng tài sản ngắn hạn
và giảm tài sản dài hạn.

- Lượng tiền mặt tăng nhiều đảm bảo cho doanh nghiệp có khả năng trong
việc thanh toán các khoản nợ gần. Tuy nhiên, các khoản phải thu ngắn hạn
tăng có thể do doanh nghiệp nới lỏng chính sách bán chịu trong thời kì dịch
bệnh, điều này làm cho doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều.
- Tài sản dài hạn giảm chủ yếu do công ty hầu như không đầu tư thêm vào
tài sản cố định, và giá còn lại giảm chủ yếu do doanh nghiệp trích khấu hao
tài sản cố định.
II. CÁC CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY


ĐỌC, PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU VỀ NGUỒN VỐN CƠNG TY CỔ PHẦN CÁT LÁI
Cuối kỳ

Đầu năm

Chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu năm

Tiền (Đồng)

Tỷ trọng (%)

Tiền (Đồng)

Tỷ trọng
(%)

Tiền (Đồng)

Tỷ lệ (%)


Tỷ trọng
(%)

[1]

[2]

[3]

[4]

[5] = [1] - [3]

[6]=([5]/[3])*100

[7] = [2] [4]

I. NỢ PHẢI
TRẢ

16.035.734.405

2,38

29.263.552.345

4,52

(13.227.817.940)


(45,20)

(2,13)

1. Nợ ngắn
hạn

16.035.734.405

2,38

29.263.552.345

4,52

(13.227.817.940)

(45,20)

(2,13)

2. Nợ dài hạn

-

-

-

-


-

-

-

II. VỐN CHỦ
SỞ HỮU

656.946.686.697

97,62

618.725.009.994

95,48

38.221.676.703

6,18

2,13

1. Vốn chủ sở
hữu

656.946.686.697

97,62


618.725.009.994

95,48

38.221.676.703

6,18

2,13

2. Nguồn kinh
phí và quỹ
khác

-

-

-

-

-

-

-

672.982.421.102


100

647.988.562.339

100

24.993.858.763

3,86

0

Nguồn vốn

Tổng nguồn
vốn


Chú thích: tỷ trọng [2] & [4]
trong bảng được tính bằng cách
lấy từng loại nguồn vốn cuối kỳ
hoặc đầu năm chia cho Tổng
nguồn vốn cuối kỳ hoặc đầu năm.
Cơ cấu nguồn vốn cuối kỳ

2.38%
Nợ phải trả
Vốn CSH


97.62%

Nhận định
VỀ QUI MÔ: Tổng nguồn vốn tăng 24.993.858.763 đồng tương đương tỷ
lệ tăng thêm là 3,86%, trong đó:
+ Nợ ngắn hạn giảm 13.227.817.940 đồng, tương đương tốc độ giảm 45.2%
+ Vốn chủ sở hữu tăng 38.221.676.703, tương đương tốc độ tăng 6.18%
VỀ CƠ CẤU:
- Nợ phải trả : tỷ trọng của số cuối kỳ giảm 2.13% so với đầu năm (giảm
từ 4.52% xuống 2.38%)
- Vốn chủ sở hữu: tỷ trọng của số cuối kỳ tăng 2.13% so với đầu năm (tăng
từ 95.48% lên 97.62%)
KẾT LUẬN

Cơ cấu nguồn vốn đầu
năm
4.52%
Nợ phải trả
Vốn CSH

95.48%

Cơ cấu nguồn vốn của cơng ty có xu hướng dịch chuyển giảm nợ phải trả
và tăng vốn chủ sở hữu
- Công ty hầu như khơng có nợ dài hạn, nợ phải trả chủ yếu đến từ nợ ngắn
hạn.
- Vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do sự tăng lợi nhuận chưa phân phối đến
cuối kỳ trước.



III. CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Tỷ lệ ROA (Return on total assets – tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản )
ROA =
o ROA (quý 2/2021) =
o ROA (quý 2/2020) =

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒓ò𝒏𝒈
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏
21.136.679.878

x 100%
x 100% = 3,14%

672.982.421.102
26.445.344.466

x 100% = 3,94%

671.703.623.362

Nhận xét ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
- Với kết quả chỉ số ROA, sẽ cho chúng ta biết được 1 đồng tài sản của công ty tạo
ra 0,03 đồng lợi nhuận cho công ty.
- Với chỉ tiêu ROA của quý 2/2021 là 3% và quý 2/2020 xấp xỉ là 4% cho thấy
khả năng sinh lời của tài sản kỳ này thấp hơn kỳ trước, cho thấy doanh nghiệp sử
dụng chưa tài sản hiệu quả hơn.
ROE (Return on common equity - tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu)
ROE =

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒓ò𝒏𝒈

𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏𝒈𝒖ồ𝒏 𝒗ố𝒏 𝑪𝑺𝑯

o ROE (quý 2/2021) =
o ROE (quý 2/2020) =

21.136.679.878
656.946.686.697
26.445.344.466
576.550.610.561

x 100%

x 100% = 3,22%
x 100% = 4,59%

Nhận xét ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
- Cơng ty Cảng Cát Lái có chỉ tiêu ROE quý 2/2021 là 3,22%, so với quý 2/2020
là 4,59%. Như vậy: Khả năng sinh lời của Vốn chủ sở hữu của quý 2/2021 giảm
xuống so với quý 2/2021.


ROS (Return On Sales – tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu)

ROS =

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏

o ROS (quý 2/2021) =


21.136.679.878

o ROS (quý 2/2020) =

26.445.344.466

49.947.684.860

46.893.942.726

x 100%

x 100% = 42,32%
x 100% = 56,39%

Nhận xét ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
- Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cảng Cát
Lái, tính được chỉ tiêu ROS của cơng ty quý 2/2021 là 42,32%, so với quý 2/2020
là 56,39%. Điều này cho thấy, ROS quý 2/2021 của công ty giảm so với quý 2/2020,
cho thấy khả năng sinh lời của doanh thu giảm hay nói cách khác, một đồng doanh
thu quý 2 năm nay tạo ra ít đồng lợi nhuận hơn so với quý 2 năm trước.
Tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thuế và sau thuế
❖ Quý 2/2021:



Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ




Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh



Lợi nhuận sau thuế TNDN

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế

=
=
=

28.003.677.986
26.455.349.848
26.455.349.847
26.455.349.848
21.136.679.878
26.455.349.848

= 1,06
= 1
= 0,8

❖ Quý 2/2020:




Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế

=

30.671.209.569
30.241.180.582

= 1,01




Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh



Lợi nhuận sau thuế TNDN

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế

=
=

30.241.180.582
30.241.180.582
24.165.344.466

30.241.180.582

=1
= 0,8

Nhận xét ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
- Tỷ trọng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trên tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế của quý 2/2021 so với quý 2/2020 tăng từ 1,01 (năm 2020) lên 1,06
(năm 2021).
- Tỷ trọng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận sau thuế TNDN
trên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của quý 2/2021 so với quý 2/2020 không thay
đổi ( lần lượt là 1 và 0,8).


IV. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN
1. Hệ số khả năng thanh tốn tổng qt
• Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả

672.982.421.102
16.035.734.405

= 41,97

Nhận xét ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát lớn (41,97) cho thấy với tổng tài sản hiện có,
cơng ty dảm bảo có khả năng trả được nợ. Cụ thể, với 1 đồng nợ phải trả của công

ty được đảm bảo bởi xấp xỉ 42 đồng tài sản. Điều này cho thấy cơng ty có thừa khả
năng thanh tốn tổng qt.
2. Hệ số khả năng thanh tốn ngắn hạn
• Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

334.186.131.884
16.035.734.405

= 20,84

Nhận xét,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
- Hệ số khả năng thanh toán của công ty > 1 phản ánh mức độ đảm bảo chi trả các
khoản nợ là cao, rủi ro phá sản thấp, tình hình tài chính của cơng ty tốt.
- Tuy nhiên, Hệ số ở mức cao (20,84) cho thấy sự dồi dào trong việc thanh toán
nhưng lại giảm hiệu quả sử dụng vốn do doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản
ngắn hạn và điều đó có thể dẫn đến 1 tình hình tài chính xấu.


TÀI SẢN
(30/6/2021)

3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tiền
(tỷ đồng)

I. Tiền và các

khoản tương
đương tiền

199,7

II. Đầu tư tài
chính ngắn hạn

46,21

III. Các khoản
phải thu ngắn hạn

82,27

NGUỒN VỐN
(30/6/2021)

I. Nợ ngắn hạn

h

Tiền
(tỷ đồng)

16,04

• Tỷ số thanh toán nhanh
= (Tiền và các khoản tương đương tiền + Các khoản
đầu tư ngắn hạn + Các khoản phải thu) / (Nợ ngắn

hạn)
Tỷ số thanh toán nhanh = (199,7 + 46,21 + 82,27) /
16,04 = 20,46
Nhận xét ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
- Xem xét Hệ số khả năng thanh toán nhanh là tốt, ở
ngưỡng > 1, cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản
thành tiền để trang trải công nợ của CTCP Cảng Cát
Lái tốt. CLL có đủ khả năng để thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn, đến hạn, đáp ứng kịp thời các khoản vay
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tuy nhiên hệ số khả năng thanh toán nhanh của
CTCP Cảng Cát Lái ở mức quá lớn (20,46) là một biểu
hiện khơng tốt. Hệ số khả năng thanh tốn nhanh của
CTCP Cảng Cát Lái quá cao là do lượng dự trữ tiền
và tương đương tiền, cùng với đầu tư tài chính và nợ
phải thu ngắn hạn lớn.
- Đặt trong bức tranh tổng thể tài chính, hệ số này phản
ánh hiệu quả sinh lời của vốn, hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp khơng tốt vì tiền và các khoản tương
đương tiền bị ứ đọng. Ngoài ra CLL trong quý II 2021
có nhiều các khoản phải thu ngắn hạn (chủ yếu là các
khoản phải thu khách hàng). Lượng tiền nhàn rỗi để
tại doanh nghiệp lớn, bị chiếm dụng vốn bởi khách
hàng dẫn đến doanh nghiệp đang trong tình trạng hiệu
quả sử dụng vốn thấp vì khơng sử dụng để đầu tư sinh
lời.


4. Hệ số khả năng thanh toán tiền mặt
Chỉ tiêu q 2/2021


• Tỷ số thanh tốn tiền mặt = (Tiền và các
khoản tương đương tiền)/(Nợ ngắn hạn)
Tỷ số thanh toán tiền mặt = 199,7 / 16,04 = 12,45

Tỷ số thanh
toán nhanh

Tỷ số thanh
toán tiền mặt

20,46

Nhận xét ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,

12,45

- Xem xét Hệ số khả năng thanh toán tiền mặt ở
ngưỡng > 1 cho thấy mức độ an toàn của doanh nghiệp
ổn định, thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển.
- Tuy nhiên, vì chỉ tiêu khá cao ngoại trừ chứng tỏ khả
năng thanh tốn tức thời của doanh nghiệp tốt thì cũng
cho thấy lượng tiền nhàn rỗi để tại doanh nghiệp lớn
dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm vì khơng sử dụng
để đầu tư sinh lời.
- Đặt trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế đang gặp
khủng hoảng do chịu ảnh hưởng tiêu cực từ dịch
Covid-19, khả năng thanh toán tiền mặt cao làm tăng
sự tin tưởng của các chủ nợ đối với khả năng thanh
tốn của CLL vì trong hệ số đã loại trừ việc sử dụng

hàng tồn kho để thanh tốn khi mà hàng tồn kho khơng
tiêu thụ được cũng như các khoản phải thu khách hàng
khó thu hồi do tình trạng kinh tế khó khăn, các doanh
nghiệp phải ngừng hoạt động do thực hiện Chỉ thị 16
của Chính phủ để phòng, chống dịch.

Lll


5. Hệ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory
Turnover)

TÀI SẢN
(30/6/2021
)

Tiền
(tỷ đồng)

• Hệ số quay vòng hàng tồn kho
= Doanh thu / Số dư hàng tồn kho cuối kì

III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn

82,27

IV. Hàng tồn
kho


0,79

• Bình qn hàng tồn kho = (Hàng tồn kho đầu
kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ) / 2

CHỈ TIÊU
(30/6/2021
)

hoặc
[=Giá vốn hàng bán / Bình quân hàng tồn kho]
Trong đó:

Tiền
(tỷ đồng)

Hệ số vịng quay hàng tồn kho = 21,94 / 0,79 = 27,7
vòng

3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

49,95

4. Giá vốn
hàng bán


21,94

TÀI SẢN

Tiền
(30/3/2021) (tỷ đồng)
III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn

79,14

IV. Hàng tồn
kho

0,79

Nhận xét ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
- Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho chưa cao, chứng tỏ
hàng tồn kho đang bị ứ đọng, hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp bị ảnh hưởng xấu vì dịch COVID19 làm cho khả năng chuyển đổi hàng tồn kho thành
tiền thấp.
- CLL chủ yếu hoạt động cung ứng dịch vụ cảng biển
và dịch vụ xếp dỡ mà trong bối cảnh TPHCM thực
hiện giãn cách vì thực hiện phịng chống dịch COVID19 theo Chỉ thị 16 của Chính Phủ, sản lượng container
nhập về bãi từ tàu biển vẫn tăng trưởng, trong khi sản
lượng container xuất theo đường bộ, số lượt xe ra, vào
cảng giao nhận container liên tục giảm dẫn đến số
lượng container tồn tại bãi Cát Lái tăng cao. (Các nhà
máy, xí nghiệp phải thu hẹp sản xuất hoặc ngừng hoạt

động do bị phong tỏa để phòng chống dịch COVID19 nên nhu cầu lấy hàng tại cảng giảm).


k

Chỉ tiêu q 2/2021

27,9

tồn kho
Hệ số vịng
quay các
khoản phải
thu

• Vịng quay các khoản phải thu = Doanh thu
thuần / Bình qn các khoản phải thu
Trong đó:

Hệ số vịng
quay hàng

6. Hệ số vịng quay các khoản phải thu
(Receivable Turnover)

0,62

• Bình qn các khoản phải thu = (Các khoản
phải thu đầu kỳ + Các khoản phải thu cuối kỳ)
/2

Hệ số vòng quay các khoản phải thu
= 49,95 / [(82,3 + 79,14) / 2] = 0.62 vòng
Nhận xét ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu khách hàng
thấp chứng tỏ doanh nghiệp chưa thu hồi được các
khoản PTKH kịp thời, bị chiếm dụng vốn nhiều gây
thiếu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh buộc
doanh nghiệp phải đi vay ngoài và phải trả lãi cho số
vốn vay.

Gg





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×