Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai 4 Canh tranh trong san xuat va luu thong hang hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.41 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 10/10/2018
Tiết 8. Chủ đề: CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CƠ BẢN ( TIẾT 3)
II. QUY LUẬT CẠNH TRANH

I.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
1. Kiến thức:
- Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị, tác động của quy luật giá trị.
- Nêu một số ví dụ về sự vận động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa ở
nước ta.
- Khái niệm cạnh tranh, nguyên nhân dẫn đến cạnh trạnh tranh. Hiểu được mục đích và tính
hai mặt của cạnh tranh.
- Nêu được khái niệm cung- cầu, Nội dung quy luật cung- cầu.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các quy luật kinh tế để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi
trong cuộc sống.
- Phân biệt tính hai mặt của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
- Nhận xét vài nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa ở địa
phương.
- Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung cầu của một loại sản phẩm ở
địa phương.
3. Thái độ:
- Tơn trọng và có ý thức tìm hiểu về quy luật kinh tế cơ bản trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa ở nước ta.
4.Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực nhận thức, năng lực tự học và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL ứng dụng công nghệ thông tin, NL đánh giá và điều chỉnh quá trình sản xuất
của bản thân phù hợp với yêu cầu của xã hội.
- Phẩm chất : yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án, tranh ảnh, tài liệu kinh tế chính trị, tình


huống, sơ đồ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tài liệu tham khảo
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Phương pháp dạy học theo dự án;Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình;
Phương pháp đóng vai và giải quyết tình huống;Phương pháp động não.
2. Kĩ thuật- Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật đặt câu hỏi;

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Tiết Tiết thứ Ngày dạy Lớp sĩ số
số
Trong
ngày
8
11A
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp kiểm tra trong bài
3. Bài mới:

Học sinh vắng


* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Tạo cho hs hứng thú trong học tập, nghiên cứu bài mới và giải quyết tình
huống có vấn đề
* Cách tiến hành:
GV đặt câu hỏi: Hãy xem đoạn vi deo sau và cho biết mục tiêu của nhà sản xuất
muốn đạt tới là gì?

-GV Chiếu video.
- HS trả lời
- GV dẫn vào bài: Việc nhà sản xuất kinh doanh đầu tư cho quảng cáo, thể hiện ý
muốn thu hút người tiêu dùng hàng hóa thơng qua kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng để
người tiêu dùng tin dùng và khơng dùng hàng hóa khác. Việc nhà sản xuất thực hiện
mục tiêu đó cũng chính là để cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Vậy cạnh tranh là gì? Ngun nhân nào dẫn đến cạnh tranh? Mục đích và tính hai
mặt của cạnh tranh được thể hiên như thế nào? Đó cũng chính là nội dung của tiết chủ
đề hôm nay.
* HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cạnh
tranh, mục đích và nguyên nhân dẫn đến
cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng
hàng hóa.
* Mục tiêu
- HS nhận biết được khái niệm cạnh tranh;
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến cạnh
tranh..
- Hiểu được mục đích của cạnh tranh;
*Cách tiến hành:
- GV: Thơng qua đoạn video chúng ta vừa
khai thác: Có thể thấy, hai chủ thể kinh tế
cùng sản xuất 1 loại hàng hóa nhưng họ lại
có những cách khác nhau quảng bá sản
phẩm của mình đến với khách hàng, để thu
hút khách hàng, để mở rộng thị trường
thông qua mẫu mã, nguồn gốc, xuất xứ,
cơng dụng.. của sản phẩm. Mục đích cuối
cùng của họ là để thu về lợi nhuận nhiều

hơn người khác. Như vậy giữa những
người sản xuất này có sự “ ganh đua” với
nhau.
Ta nói, giữa họ có sự cạnh tranh với nhau.

Nội dung chính
II. Quy luật cạnh tranh
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn
đến cạnh tranh.
a. Khái niệm cạnh tranh là gì?


Vậy cạnh tranh là gì?
- HS trình bày
- GV nhận xét, ghi nội dung.

Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh
giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất,
kinh doanh hàng hóa nhằm giành
những điều kiện thuận lợi để thu được
- GV phân tích: Trong nền kinh tế, có nhiều nhiều lợi nhuận.
người cùng sản xuất một mặt hàng, thì giữa
họ sẽ có sự cạnh tranh với nhau, ganh đua
với nhau.
? Vậy cạnh tranh xuất hiện khi nào?
- HS trả lời.
- GV: Khi có sản xuất hàng hóa xuất hiện
thì cạnh tranh xuất hiện.
Ở đâu có sản xuất và lưu thơng hàng hóa ở
đó có cạnh tranh tồn tại và phát triển. Đỉnh

cao của nền kinh tế hàng hóa đó chính là
nền kinh tế thị trường. Bản chất của kinh tế
thị trường là tuân theo các quy luật kinh tế
khách quan như: Quy luật giá trị, quy luật
cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật lưu
thông tiền tệ.
Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cạnh tranh? b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh:
Chúng ta cùng tìm hiểu phần b.
- Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho học sinh quan sát 2 hình ảnh sản
xuất gỗ của thợ mộc, với điều kiện sản
xuất, chi phí sản xuất khác nhau, giá cả bán
ra thị trường khác nhau, thu về lợi nhuận
không giống nhau.
=> Như vậy, muốn giành nhiều lợi nhuận
thì nhà sản xuất phải làm gì?
?Nguyên nhân nào dẫn đến cạnh tranh?

- Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu những chủ thể kinh tế độc lập, tự do sản
xuất kinh doanh;
- Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản
-Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận xuất và lợi ích khác nhau.
trả lời
- Bước 3. Báo cáo kết quả. HS trả lời câu
hỏi
- Bước 4. GV nhận xét – chốt kiến thức
- GV kết luận.

GV nhÊn m¹nh:
- Sù tån t¹i nhiều chủ sở hữu: là những

đơn vị kinh tế đối lập, có lợi ích riêng.
- Do điều kiện sản xuất của mỗi chủ thể
khác nhau: trình độ trang bị KT- CN,
trình độ nghề nghiệp, vốn, quản lý, môi
trờng sản xuất
=> Chất lợng HH, chi phí sản xuất khác
nhau => kết quả SX, KD không giống
nhau, cho nên để giành lấy các điều kiện


thuận lợi, tránh đợc rủi ro, bất lợi trong
sản xuất => cạnh tranh nhau. Có tác
dụng kích thích kinh tế thị trờng phát
triển.
Hot ng 2. Tỡm hiu v mc ớch của
cạnh tranh.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được mục đích
của cạnh tranh.
* Cách tiến hành :
-Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra các câu hỏi gợi mở cho HS trả
lời
? Theo em, những chủ thể kinh tế tham gia
sản xuất kinh doanh nhằm giành lấy những
gì?
? Mục đích của cạnh tranh được biểu hiện
ở những mặt nào?
- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận cả lớp trả lời câu hỏi.
- Bước 3. Báo cáo thảo luận.

- Bước 4. GV kết luận, chuẩn hóa kiến thức
GV : do lợi nhuận độc lập và năng lực sản
xuất kinh doanh khác nhau nên mục đích
cuối cùng của cạnh tranh là thu về lợi
nhuận , giành nhiều lợi nhuận hơn người
khác.. Nhưng để đạt được mục đích đó,
cạnh tranh phải giành lấy những ưu thế về:
+ Nguyên liệu và các nguồn lực khác;
+ Giành ưu thế về KHCN;
+ Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp
đồng và các đơn đặt hàng;
+ Giành u th v cht lng v giỏ c
hng húa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính hai mặt của
cạnh tranh.
* Mục tiêu :
- HS nhận biết được mặt tích cực và mặt
hạn chế của cạnh tranh;
- Đánh giá được một số biểu hiện cạnh
tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa;
- Có thái độ và hành động ủng hộ cạnh
tranh lành mạnh, lên án, đấu tranh với
những biểu hiện cạnh tranh không lành
mạnh.
* Phương pháp dạy học cơ bản: Nghiên
cứu trường hợp điển hình (thể hiện bằng
nội dung diễn xuất thực)
* Kĩ thuật cơ bản được áp dụng: KT chia

2. Mục đích cạnh tranh và các loại

cạnh tranh.

- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh:
Giành nhiều lợi nhuận nhiều hơn người
khác.
- Biểu hiện:
+ Giành nguyên liệu và các nguồn lực
khác;
+ Giành ưu thế về KHCN;
+ Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp
đồng và các đơn đặt hàng;
+ Giành ưu thế về chất lượng và giá cả
hàng hóa.

3. Tính hai mặt của cạnh tranh


nhóm; KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi.
* Cách tiến hành
- Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV giao cho một số HS trong lớp chuẩn bị
thực hành tại lớp để thể hiện nội dung về
tính hai mặt của cạnh tranh (nội dung chính
do GV xây dựng, đồng thời định hướng cho
HS sáng tạo trong diễn xuất thể hiện)
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu và trình bày nội
dung mặt tích cực của cạnh tranh.
+ Nhóm 3,4. Tìm hiểu và trình bày về mặt
tiêu cực của cạnh tranh.
- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:

Các nhóm thảo luận và thống nhất 1 phút
để trả lời nhiệm vụ của nhóm mình
- Bước 3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ:
Mỗi nhóm thống nhất ý kiến và trả lời
thơng qua sự trình bày của các thành viên
trong nhóm.
- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
+ GV nhận xét kết luận, đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ của các nhóm;
+ GV nhấn mạnh vấn đề an toàn thực phẩm
trong thị trường hiện nay. Trên cơ sở đó
chuẩn kiến thức về tính hai mặt của cạnh
tranh và chiếu hình ảnh minh ha.

? Theo em để phát huy mặt tích cực và
giảm thiểu mặt tiêu cc của cạnh tranh,
chúng ta cần phải làm gì?
- Học sinh trả lời.
- GV kết luận: Cạnh tranh là qui luật
kinh tế tồn tại khách quan của sản xuất
và lu thông hàng hoá, vừa có 2 mặt. Mặt
hạn chế của cạnh tranh sẽ đợc Nhà nớc
điều tiết thông qua giáo dục, pháp luật,
các chính sách kinh tế – x· héi thÝch
hỵp.

a. Mặt tích cực của cạnh tranh.
- Cạnh tranh lành mạnh là một động lực

của nền kinh tế.
+ Kích thích LLSX, KH - KT phát triển
và NSLĐ tăng lên;
+ Khai thác tốt các nguồn lực của đất
nước vào việc đầu tư và phát triển kinh
tế;
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng
cao năng lực cạnh tranh, góp phần chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế.
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
- Chạy theo lợi nhuận, khai thác tài
ngun bừa bãi, mơi trường, mơi sinh
suy thối và mất cân bằng nghiêm
trọng;
- Nảy sinh những thủ đoạn phi pháp,
bất lương; giành giật khách hàng thu lợi
nhuận
- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị
trường.
* Kết luận chung: Cạnh tranh là quy
luật kinh tế tồn tại khách quan của SX
và LT hàng hóa. Cạnh tranh vừa có
mặt tích cực, vừa có mặt hạn chế,
nhưng mặt tích cực là cơ bản mang tính


trội, mặt hạn chế sẽ được nhà nước điều
tiết thông qua giáo dục, pháp luật và
các chính sách kinh tế - xã hội.
* HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

* Mục tiêu :
- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về nhà nước và trách nhiệm công dân để
xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
- Rèn luyện NL tự học.
* Cách tiến hành :
- GV chiếu máy lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm theo từng mức độ nhận thức cho HS
theo dõi và thi đua giơ tay theo từng nhóm đã phân ở trên để trả lời.
- HS nhận câu trả lời, cử đại diện nhóm trưởng trả lời đáp án;
- GV cử 1 HS làm thư kí ghi kết quả thi đua các nhóm.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP
NHẬN BIẾT.
Câu 1. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do
sản xuất kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nói đến
A. mục đích của canh tranh.
B. khái niệm cạnh tranh.
C. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
D. mặt tích cực của canh tranh.
Câu 2. Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất,
kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều
A. lợi nhuận.
B. lợi ích.
C. giá trị.
D. sản phẩm.
THÔNG HIỂU.
Câu 1. Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt
hạn chế của
A. sản xuất hàng hóa.
B. cạnh tranh.
C.lưu thơng hàng hóa.
D.thị

trường.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây là sai khi nói về mục đích của cạnh tranh trong sản xuất
và lưu thơng hàng hóa?
A.Giành ưu thế về khoa học công nghệ.
B.Giành thị trường, nơi đầu tư và các
hợp đồng.
C.Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực. D.Giành ưu thế độc quyền.
VẬN DỤNG THẤP
Câu 1.Khai thác gỗ trái phép làm cho rừng bị tàn phá, gây hiện tượng lũ lụt, hạn
hánảnh hưởng đến môi trường và sản xuất của con người là nói đến mặt hạn chế nào
dưới đây của cạnh tranh?
A. Chạy theo lợi nhuận vi phạm quy luật tự nhiên.
B. Giành giật khách hàng để thu lợi nhuận.
C. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
D.Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.


Câu 2.Ơng A mở cơng ty sản xuất kinh doanh giày dép, để cạnh tranh được với các
công ty khác ông A đã đầu tư thêm máy móc thiết bị mới. Việc làm của ơng A đã thể
hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
C.Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
VẬN DỤNG CAO.
Câu 1. Công ty A và công ty B cùng sản xuất 1 loại hàng hóa. Để hạn chế chi phí và
thu được nhiều lợi nhuận hơn, công ty A đã xả trực tiếp chất thải chưa xử lý xuống
sông. Là người biết việc làm trên của công ty A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới
đây cho phù hợp?
A. Lờ đi vì khơng liên quan đến mình.

B. Quay clip để tung lên mạng xã hội.
C. Báo cho cơ quan có thẩm quyền ở địa phương biết.
D. Viết bài nói xấu cơng ty A trên Facebook.
* HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng, tăng cường năng lực vận dụng kiến thức đã học để đưa ra
phương án giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Cách tiến hành
- GV đưa ra tình huống: Bác Thịnh và bác Vượng là chủ của hai doanh nghiệp chăn
nuôi lợn theo quy mô trang trại lớn. Cả hai đều đã làm ăn tương đối ổn định và và
hiệu quả. Tuy nhiên, về phương pháp chăn nuôi của hai doanh nghiệp lại không
giống nhau. Doanh nghiệp nhà bác Thịnh thì tập trung đầu tư cơ sở chuồng trại đúng
quy mô và kĩ thuật chăn nuôi hiện đại. Doanh nghiệp nhà bác Vượng thì lại có “bí
kíp” riêng về thức ăn chăn ni (sử dụng một loại chất bột bán không công khai để
trộn một lượng nhỏ vào thức ăn cho lợn hàng ngày).
- GV giao câu hỏi: Quan sát trên thị trường thực phẩm thịt các loại và dựa trên kiến
thức về cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa đã học hãy:
1. Sưu tầm và liệt kê những việc làm mà hai doanh nghiệp trên đã làm để tăng sức
cạnh tranh?
2. Cách làm của doanh nghiệp nào tạo ra tính tiêu cực mà người tiêu dùng bức xúc?
3. Nếu em là người kinh doanh mặt hàng trên, em sẽ làm gì để cạnh tranh tốt hơn?
- HS nhận câu hỏi, suy nghĩ độc lập cá nhân và trao đổi theo cặp với bạn ngồi cạnh sau
đó GV cho 2-3 em trả lời mỗi câu hỏi.
*HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG
* Mục tiêu:
- Tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức đã học.
- Rèn luyện NL tự học, tự nghiên cứu.
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm chuẩn bị bài tiếp theo:



+ Nhóm 1: Tìm hiểu khái niệm cung, cầu. Tương ứng với mỗi khái niệm lấy 3
VD ?
+ Nhóm 2: Quan sát thị trường, lấy VD thực tế và phân tích để thể hiện nội
dung của quan hệ cung - cầu.
+ Nhóm 3: Quan sát thị trường, lấy VD thực tế và phân tích để thể hiện nội
dung của quan hệ cung - cầu.
+ Nhóm 4: Bằng một số VD thực tế hãy thể hiện sự vận dụng quan hệ cung cầu đối với Nhà nước, người SX KD và người tiêu dùng.
- HS ghi yêu cầu trên để về nhà làm việc theo nhóm, viết hoặc in thơng tin tìm được
ra giấy và GV yêu cầu HS bất kì nào đại diện cho 1 nhóm báo cáo đầu tiết sau.
Minh Hòa, ngày tháng 10 năm 2018
TỔ TRƯỞNG DUYỆT

TRẦN THU HÀ



×