Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

hoat dong voi do vat 2 tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.74 KB, 5 trang )

Tuần 01
Tiết 1
ÔN TẬP DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nắm vững được những kiến thức về nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
- Làm được các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng.
- Biết vận dụng công thức để giải bài tập
3. thái độ: GD thái độ yêu thích mơn học
4. hình thành năng lực cho HS
Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực làm bài tập.
II. Chuẩn bị.
* Giáo viên.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
- Tài liệu tham khảo.
* Học sinh.
- Xem lại bài 1, 2.
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tổ chức hoạt động cho HS
Hoạt động của GV - HS
* Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức
mã di truyền, nhân đôi AND.
- GV yêu cầu học sinh nêu những
kiến thức cơ bản về mã di truyền:
về số lượng, đặc điểm.
- HS làm theo yêu cầu.

Nội dung

I. Ôn tập kiến thức mã di truyền, nhân đôi AND.


1. Mã di truyền
- Là mã bộ ba (Ba nucleotit nằm liền kề nhau tạo lên một
bộ ba).
- Có 64 mã bộ ba, trong đó:
+ Có 3 bộ ba khơng mã hoá aa nào (các bộ ba kết thúc):
UAA, UAG, UGA.
+ Một bộ ba AUG là mã mở đầu mã hoá aa metiơnin (sv
nhân thực), mã hố foocmin mêtiơnin (sv nhân sơ).
* Đặc điểm:
- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng
bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
- Mã di truyền có tính phổ biến.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Mã di truyền mang tính thối hố.
- GV u cầu học sinh mơ tả lại q 2. Q trình nhân đơi ADN.
trình nhân đơi ADN.
* Gồm 3 bước:
- HS mô tả lại.
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN.
- Tại sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có - Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới:
một mạch được tổng hợp liên tục - Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành.
cịn mạch kia thì tổng hợp gián
đoạn?
- HS trả lời: Tại vì AND có cấu trúc
đối song mà AND – Polimeraza chỉ
tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ →
3’ nên sự tổng hợp liên tục của cả
hai mạch là không thể. Vì vậy…)
- Quá trình tái bản ADN tuân thủ * Nguyên tắc:
theo những nguyên tắc nào? Nêu - NTBS là ngun tắc một nu có kích thước lớn ở mạch này

định nghĩa của các nguyen tắc đó?
liên kết với nu có kích thước nhỏ ở mạch kia để đảm bảo
- HS trả lời.
đường kính 20A0(A liên kết với T, G liên kết với X).


* Hoạt động 2: Các cơng thức có
liên quan tới di truyền học.
- GV hình thành các cơng thức liên
quan.
- HS mô tả lại.

* Hoạt động 3: Làm các bài tập
liên quan.
- Yêu cầu HS lên bảng giải các bài
tập đã cho.
- HS lần lựợt lên bảng làm bài.

- Bán bảo toàn (giữ lại một nửa) trong phân tử ADN vừa
được tạo thành có một mạch là của ADN cũ và một mạch
mới hoàn toàn.
* Ý nghĩa:
- Hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau
và giống tế bào mẹ  Đảm bảo tính ổn định về vật liệu di
truyền giữa các thế hệ tế bào.
II. Công thức liên quan.
Đơn vị chiều dài thường dùng:
1mm = 103µm = 106nm = 107A0.
* Tổng tỉ lệ % các nu trong AND.
%A + %G = 50% (tổng số nu của ADN)

* Mối tương quan giữa các nu trên 2 mạch của ADN:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2
A1 = T 2 ; A2 = T 1
G = X = G1 + G2 = X1 + X2
G1 = X2 ; X2 = G1
* Số phân tử ADN được tạo ra qua x lần nhân đôi:
- Số ADN tạo ra = 2x
- Số ADN được tạo thêm = 2x – 1.
- Số ADN được tạo ra hoàn toàn từ nguyên liệu mới = 2x–2.
- Tổng số nu môi trường nội bào cung cấp = NADN (2x – 1).
- Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp:
Amt = Tmt = AADN (2x – 1)
Gmt = Xmt = AADN (2x – 1)
* Số bộ ba trên mARN

Bài 1. Một gen có 1200 nu và có 30% A. Tính số nu từng loại của gen.
Bài 2. Một ADN có 3.000 nu- tự nhân đơi 3 lần liên tiếp thì phải sử dụng tất cả bao nhiêu nu- tự
do ở môi trường nội bào?
- Đáp án: 21.000 nu
Bài 3. Một gen chiều dài 2550 A o có số nu loại A = 2/3 một loại nu không bổ sung với nó. Gen tái
bản liên tiếp 4 lần. Tính
- Số nu từng loại của gen.
- Số gen được tạo ra ; số gen được tạo ra hoàn toàn từ nguyên liệu mới.
- Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen tổng hợp.
- Đáp án:
+ A = T = 300
; G = X = 450
+ Số gen được tạo ra = 2x = 24 = 16
+ Số gen được tạo ra hoàn toàn từ nguyên liệu mới = 2x–2 = 2x – 2 = 14
+ Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen tổng hợp.

A = T = 300 x 15 = 4500
; G = X = 450 x 15 = 6750
III. LUYỆN TẬP
- Nêu lại các công thức về DT học phân tử đã áp dụng trong tiết học.
- Giải thích một số cơng thức.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Về nhà làm các bài tập đã cho.


II. Phần tự luận
Đề 2
Câu 1:
Câu 2: Một gen có chiều dài 5950 A0, gen này có số nuclêơtit loại G hơn số nuclêơtit loại khơng bổ
sung với nó là 350 nuclêơtit. Hãy tính:
- Số lượng nu từng loại của gen.
- Số liên kết hiđro và tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêơtit trên 2 mạch của gen.
- Số axit amin trong phân tử prơtêin hồn chỉnh do gen trên qui định.


- Số liên kết peptit đã hình thành và số liên kết peptit trong phân tử prơtêin hồn chỉnh do gen trên
qui định.
Câu 3: Cho hai cây cà chua lai với nhau người ta thu được ở đời sau với kết quả như sau:
- 92 cây thân cao, quả đỏ.
- 91 cây thân cao, quả vàng
- 30 cây thân lùn, quả đỏ.
- 32 cây thân lùn, quả vàng.
Biện luận tìm ra qui luật di truyền, xác định kiểu gen, kiểu hình của hai cây cà chua đem lai và
viết sơ đồ lai. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định.
Đề 2
Câu 1:

Câu 2: Một gen có tổng số nuclêôtit là 2700 nuclêôtit, hiệu số tỉ lệ giữa nuclêôtit loại A với loại
nuclêơtit khơng bổ sung với nó là 35%. Tính
- Số lượng nuclêơtit từng loại của gen.
- Số liên kết hiđro và tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trên 2 mạch của gen.
- Số axit amin trong phân tử prơtêin hồn chỉnh do gen trên qui định.
- Số liên kết peptit đã hình thành và số liên kết peptit trong phân tử prơtêin hồn chỉnh do gen trên
qui định.
Câu 3: Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng lồi, người ta thu được F1 có tỉ lệ phân li như sau:
- 1045 cây cao, quả tròn.
- 305 cây thấp, quả bầu dục
- 75 cây thấp, quả trịn.
- 76 cây cao, quả bầu dục.
Biện luận tìm ra qui luật di truyền, xác định kiểu gen, kiểu hình của hai cây cà chua đem lai và
viết sơ đồ lai. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định.
Đáp án
Đề 1
Câu 1:
Câu 2:
- Tính được số lượng nuclêơtit từng loại của gen
- Tính được số liên kết hiđro của gen
- Tính được số liên kết hóa trị của gen
- Tính được số lượng axit amin trong phân tử prơtêin hồn chỉnh
- Tính được số liên kết peptit đã hình thành
- Tính được số liên kết peptit trong phân tử prơtêin hồn chỉnh
Câu 3:
- Lập luận tìm ra được qui luật PLĐL
- Xác định được KG, KH của bố mẹ
- Viết sơ đồ lai
Đề 2
Câu 1:

Câu 2:
- Tính được số lượng nuclêơtit từng loại của gen
- Tính được số liên kết hiđro của gen
- Tính được số liên kết hóa trị của gen
- Tính được số lượng axit amin trong phân tử prơtêin hồn chỉnh
- Tính được số liên kết peptit đã hình thành
- Tính được số liên kết peptit trong phân tử prơtêin hồn chỉnh
Câu 3:
- Lập luận tìm ra được qui luật HVG
- Xác định được giao tử liên kết dựa theo KH của cây thấp, quả bầu dục
- Xác định tần số HVG

0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ

0.25đ
0.75đ

0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ

0.5đ

0.25đ


- Viết sơ đồ lai

0.25đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×