Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

hieu va ti

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.08 KB, 4 trang )

TÌM 2 SỐ KHI BIẾT
HIỆU VÀ TỈ
107-.Hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Biết chiều dài hơn
chiều rộng 20m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Giải
Ta có sơ đồ:
Dài:
Rộng:

20 m

Hiệu số phần bằng nhau:
Giá trị mỗi phần:
Chiều rộng hình chữ nhật:
Chiều dài hình chữ nhật:
Diện tích hình chữ nhật:
Đáp số: 1500 m2

5 - 3 = 2 (phần)
20 : 2 = 10 (m)
10  3 = 30 (m)
30 + 20 = 50 (m)
50  30 = 1500 (m2)

108-.Tìm một số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải
số đó, thì số đó tăng thêm 306 đơn vị.
Giải
Khi ta viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số tự nhiên, ta được số mới gấp 10 lần số cũ.
Ta có sơ đồ:
Số mới:
Số cũ:



306

Hiệu số phần bằng nhau:
Số cần tìm là:
Đáp số:
34

10 - 1 = 9 (phần)
306 : 9 = 34

109-.Cha hơn con 36 tuổi. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay. Biết rằng 5
năm trước, tuổi con bằng 1/5 tuổi cha.
Giải
Ta có sơ đồ 5 năm trước:
Cha:
Con:
Hiệu số phần bằng nhau:
Tuổi của con 5 năm trước:
Tuổi của con hiện nay:
Tuổi cha hiện nay:
Đáp số:

36 tuổi

Con:
Cha:

5 - 1 = 4 (phần)
36 : 4 = 9 (tuổi)

9 + 5 = 14 (tuổi)
14 + 36 = 50 (tuổi)
14 tuổi
50 tuổi.

110-.Cha hơn con 30 tuổi. Biết rằng 5 năm trước thì tuổi của cha gấp 7
lần tuổi của con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
(Tương tự-

Đáp số: Con 10 ; Cha 40)

111-.Cha hơn con 24 tuổi. Biết rằng 3 năm sau thì tuổi của cha gấp 5
lần tuổi của con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Giải
Ta có sơ đồ 3 năm sau:
Cha:
Con:
Hiệu số phần bằng nhau:
Tuổi của con 3 năm sau:
Tuổi của con hiện nay:
Tuổi cha hiện nay:
Đáp số:

24 tuổi

Con:
Cha:

5 - 1 = 4 (phần)
24 : 4 = 6 (tuổi)

6 – 3 = 3 (tuổi)
3 + 24 = 29 (tuổi)
3 tuổi
29 tuổi.


112-.Hiện nay con 10 tuổi, cha 40 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con
bằng 1/3 tuổi của cha?
Giải
Tuổi cha hơn tuổi con:
40 – 10 = 30 (tuổi)
Khi tuổi con bằng 1/3 tuổi cha, ta có sơ đồ:
Tuổi cha:
Tuổi con:
30 tuổi
Hiệu số phần bằng nhau:
Tuổi của con khi bằng 1/3 tuổi của cha:
Bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi cha:
Đáp số:
5 năm

3 – 1 = 2 (phần)
30 : 2 = 15 (tuổi)
15 – 10 = 5 (năm)

113-.Tìm số có 2 chữ số. Biết rằng nếu ta viết thêm vào bên trái số đó
một chữ số 1 thì ta được số mới gấp 5 lần số cũ.
Giải
Khi ta thêm vào bên trái của số tự nhiên có 2 chữ số một chữ số 1, ta được số mới hơn số
cũ 100 đơn vị.

Ta có sơ đồ:
Số mới:
Số cũ:
100
Hiệu số phần bằng nhau:
Số cần tìm là:
Đáp số:
25

5 - 1 = 4 (phần)
100 : 4 = 25

114-.Tìm số có 2 chữ số. Biết rằng khi ta thêm vào bên trái số đó một
chữ số 2 ta được số mới. lấy số mới chia cho số cũ ta được thương là 9.
Giải
Khi ta thêm vào bên trái của số tự nhiên có 2 chữ số một chữ số 2, ta được số mới hơn
số cũ 200 đơn vị.
Lấy số này chia cho số kia được thương là 9, cho ta biết số này gấp 9 lần số kia.
Ta có sơ đồ:
Số mới:
Số cũ:
200

Hiệu số phần bằng nhau:
Số cần tìm là:
Đáp số:
25

9 - 1 = 8 (phần)
200 : 8 = 25


115-.Tìm 2 số, biết số này bằng 2/5 số kia và lấy số lớn trừ đi số bé ta
được kết quả bằng 27.
Giải
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
Hiệu số phần bằng nhau:
Giá trị một phần bằng nhau:
Số bé là:
Số lớn là:
Đáp số:
18 và 45

27

5 - 2
27 : 3
9  2
18 + 27

=
=
=
=

3 (phần)
9
18
45


116-.Khi cộng 2 số thập phân, một học sinh viết nhầm dấu phẩy sang
bên phải một chữ số nên được tổng là 49,1. Biết tổng đúng là 27,95. Tìm hai
số đã cho.
Giải


Khi ta dời dấu phẩy sang bên phải một số thập phân một chữ số thì ta được só mới tăng
gấp 10 lần số cũ.
Hai tổng chênh lệch nhau:
49,1 - 27,95 = 21,15
Ta có sơ đồ:
Số mới:
Số cũ:

21,15

Hiệu số phần bằng nhau:
10 - 1 = 9 (phần)
Số cũ là:
21,15 : 9 = 2,35
Số còn lại là:
27,95 – 2,35 = 25,6
Đáp số: 2,35 và 25,6.

117-.Hiệu hai số bằng 378. Số lớn là số trịn chục. Nếu xố chữ số 0 tận
cùng ta được số bé. Tìm 2 số đó.
Giải
Xố chữ số 0 tận cùng của số lớn ta được số bé, cho ta biết số lớn gấp số bé 10 lần.
Ta có sơ đồ:

Số lớn:
Số bé:

378

Hiệu số phần bằng nhau:
10 – 1 = 9 (phần)
Số bé:
378 : 9 = 42
Số lớn:
42  10 = 420
Đáp số: 42 và 420

118-.Anh tiết kiệm được 19000 đồng, em tiết kiệm được 5000 đồng. Mẹ
cho thêm mỗi người cùng một số tiền nữa, tính ra sau khi mẹ cho thêm thì số
tiền của anh gấp 3 lần số tiền cuả em.
Hỏi mẹ cho thêm mỗi người bao nhiêu tiền?
Giải
Số tiền của anh tiết kiệm nhiều hơn em:
19 000 – 5 000 = 14 000 (đồng)
Mẹ cho thêm mỗi người cùng số tiền thì tiền của anh cũng hơn em là 14000 đồng.
Ta có sơ đồ sau khi mẹ đã cho:
Anh:
Em:
14 000 đồng
Hiệu số phần bằng nhau:
Số tiền của em có được sau khi mẹ đã cho:
Số tiền mẹ cho thêm mỗi người là:
Đáp số: 2 000 đồng.


3 – 1 = 2 (phần)
14 000 : 2 = 7 000 (đồng)
7 000 – 5 000 = 2 000 (đồng)

119-.Tìm hai số. Biết hiệu của chúng bằng 3, lấy số lớn chia cho số bé
được thương là 3.
Giải
Lấy số lớn chia cho số bé được thương là 3, cho ta biết số lớn gấp 3 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:

3

Hiệu số phần bằng nhau:
Số bé:
Số lớn:
Đáp số: 4,5 và 1,5

3 – 1 = 2 (phần)
3 : 2 = 1,5
1,5  3 = 4,5

120-.Cho số thập phân A có 4 chữ số, trong đó phần thập phân có 2 chữ
số. Khi ta dịch dấu phẩy của số thập phân A sang trái 1 chữ số, ta được số
thập phân B. Hãy tìm A, biết rằng:
A – B = 17,973.
Giải



Khi ta dịch dấu phẩy của một số thập phân A sang trái 1 chữ số, ta được một số B bằng 1/10 số A,
hay nói cách khác A gắp 10 lần B.
Ta có sơ đồ:
Số A:
Số B:
17,973
Hiệu số phần bằng nhau:
Số B là:
Số A là:
Đáp số: 19,97

10 – 1 = 9 (phần)
17,973 : 9 = 1,997
1,997  10 = 19,97



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×