Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn osco international luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.17 MB, 120 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

CAO THỊ LINH CHI
CQ55/21.09

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TRONG CƠNG TY TNHH
OSCO INTERNATIONAL

CHUYÊN NGÀNH :

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

MÃ SỐ

21

:

GV HƢỚNG DẪN :

TS. BÙI THỊ THU HƢƠNG

HÀ NỘI – 2021


Luận văn tốt nghiệp

i



Học viện Tài Chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, dựa trên tình hình thực tế của Cơng ty
THHH Osco Internationa, dưới sự hướng dẫn của cô giáo TS.Bùi Thị Thu Hương.
Nếu có gì sai sót em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Cao Thị Linh Chi

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

ii

Học viện Tài Chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ............................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................... 4
1.1 Khái quát chung về nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất ...... 4
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu ................................................... 4
1.1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu .................................................................... 4
1.1.1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu...................................................................... 4
1.1.2 Vai trò và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu .............................................. 5
1.1.2.1 Vai trò của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh ........................ 5
1.1.2.2 Yêu cầu quản lý đối với nguyên vật liệu .............................................. 5
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu ..................................................... 7
1.1.3.1 Vai trị của kế tốn trong quản lý ngun vật liệu ................................ 7
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu .................................................. 7
1.2. Nội dung cơ bản về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất...... 8
1.2.1. Các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán Việt Nam chi phối đến kế toán
nguyên vật liệu .................................................................................................. 8
1.2.1.1. Các nguyên tắc kế toán cơ bản ............................................................. 8
1.2.1.2. Các chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán Nguyên Vật Liệu ........ 10
1.2.2. Đánh giá nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp ............................... 12
1.2.2.1 Đánh giá nguyên liệu vật liệu theo giá vốn thực tế (giá gốc) ............. 12
1.2.2.2. Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán .................................................. 14

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

iii


Học viện Tài Chính

1.2.3. Kế tốn chi tiết nguyên liệu vật liệu: .................................................... 15
1.2.3.1 Chứng từ kế toán và các sổ kế toán sử dụng ....................................... 15
1.2.3.2. Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu ............................. 16
1.2.4. Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu .................................................. 19
1.2.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên19
1.2.4.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ....... 21
1.2.5. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán ngun liệu vật liệu và trình bày thơng
tin trên Báo cáo tài chính: ............................................................................... 22
1.2.5.1. Hệ thống sổ kế tốn sử dụng trong kế toán nguyên liệu vật liệu ....... 22
1.2.5.2

Trình bày thơng tin về kế tốn ngun liệu vật liệu trên Báo cáo tài

chính

......................................................................................................... 23

1.2.6. Kế tốn ngun liệu vật liệu trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế tốn 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY TNHH OSCO INTERNATIONAL ...................................... 26
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Osco International .................................... 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Osco International ....... 26
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh .................................................. 28
2.1.3 Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ...................... 30
2.1.4 Đặc điểm về tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty................................. 32
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Osco
International .................................................................................................... 40

2.2.1 Đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL tại Công ty TNHH Osco International .... 40
2.2.2. Thực trạng thu nhận thông tin về nguyên vật liệu tại công ty TNHH
Osco International ........................................................................................... 42
2.2.2.1. Thủ tục lập chứng từ liên quan đến tăng nguyên vật liệu tại công ty 42
2.2.2.2. Thủ tục lập chứng từ xuất kho nguyên vật liệu tại công ty................ 54

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

iv

Học viện Tài Chính

2.2.2.3. Thủ tục kiểm kê đánh giá nguyên vật liệu tại công ty TNHH osco
International .................................................................................................... 59
2.2.3. Nguyên tắc, phƣơng pháp đánh giá Nguyên vật liệu tại công ty TNHH
Osco International ........................................................................................... 61
2.2.4. Thực trạng hệ thống hóa thơng tin ngun vật liệu qua Tài khoản và sổ
kế tốn sử dụng tại cơng ty ............................................................................. 67
2.2.5. Thực trạng quy trình ghi sổ kế tốn nguyên vật liệu tại công ty TNHH
Osco International ........................................................................................... 75
2.2.6. Thực trạng trình bày thơng tin về Ngun Vật liệu trên báo cáo tài chính ... 84
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn Ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
Osco International ........................................................................................... 85
2.3.1 Ƣu điểm .................................................................................................. 87
2.3.2 Những hạn chế ....................................................................................... 89

Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 91
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH OSCO INTERNATIONAL ............................ 92
3.1. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện ............................................................... 92
3.1.1. Các yêu cầu hồn thiện kế tốn ngun liệu vật liệu tại Cơng ty TNHH
Osco International . ......................................................................................... 92
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế tốn ngun liệu vật liệu tại Cơng ty TNHH
Osco International ........................................................................................... 93
3.2. Nội dung ý kiến hoàn thiện ...................................................................... 94
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................... 100
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 101
KẾT LUẬN ................................................................................................... 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 104

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

v

Học viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NVL

Nguyên vật liệu


CL

Chênh lệch

TSLĐ

Tài sản lƣu động

NKC

Nhật kí chung

DN

Doanh nghiệp

BCH

Ban chấp hành

HTK

Hàng tồn kho

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT


Giá trị gia tăng



Quyết định

TK

Tài khoản

NK NVL

Nhập kho nguyên vật liệu

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

BHXH

Bảo hiểm xã hội

KKĐK

Kiểm kê định kì

DT

Doanh thu


XDCB

Xây dựng cơ bản

DP

Dự phòng

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

vi

Học viện Tài Chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn ngun vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên ............................................................................................................... 20
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn ngun vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định 22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ......................................................... 30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .................................... 33
Sơ đồ 2.3 : Tổ chức hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung ........................ 37
Sơ đồ 2.4: Quy trình nhập liệu vào phần mềm kế toán ................................... 39
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ chứng từ kế tốn NVL tại Công ty TNHH Osco
International .................................................................................................... 69


SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

vii

Học viện Tài Chính

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Một số sản phẩm của cơng ty .......................................................... 27
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình sản xuất đồ gá cho máy móc tự động .................... 28
Hình 2.3 Giao diện trên FAST ........................................................................ 39
Hình 2.4 : Danh mục vật tƣ hàng hóa trên phần mềm kế tốn ...................... 41
Hình 2.5 : Hóa đơn GTGT số 0027600........................................................... 44
Hình 2.6 : Phiếu nhập kho số 7877 ................................................................. 51
Hình 2.7 : Hóa đơn GTGT số 0001637........................................................... 52
Hình 2.8 : Phiếu nhập kho số 7890 ................................................................. 53
Hình 2.9 : Phiếu xuất kho số 4250 .................................................................. 56
Hình 2.10 : Phiếu xuất kho số 4253 ................................................................ 58
Hình 2.11: Biên bản kiểm kê vật tƣ ................................................................ 61
Hình 2.12: Thẻ kho/Sổ chi tiết vật tƣ .............................................................. 69
Hình 2.13: Thẻ kho/Sổ chi tiết vật tƣ .............................................................. 70
Hình 2.14 : Trích bảng tổng hợp nhập xuất tồn .............................................. 70
Hình 2.15: Sổ chi tiết vật tƣ ............................................................................ 71
Hình 2.16 : Sổ chi tiết vật tƣ ........................................................................... 71
Hình 2.17 : Sổ chi tiết tài khoản 15211........................................................... 72
Hình 2.18: Trích nhật ký chung tại cơng ty .................................................... 73

Hình 2.19 : Trích sổ cái TK 152 ..................................................................... 74
Hình 2.20 : Màn hình giao diện nhập liệu HĐ GTGT số 0027600 ................ 78
Hình 2.21 : Màn hình nhập liệu HĐ GTGT 0001637 ..................................... 80
Hình 2.22 : Màn hình nhập liệu ...................................................................... 82
Hình 2.23 : Màn hình nhập liệu ...................................................................... 83
Hình 2.24. Trích Báo cáo tài chính năm 2020 ................................................ 85

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

1

Học viện Tài Chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội lồi
ngƣời. Q trình sản xuất chính là hoạt động tự giác và có ý thức của con
ngƣời nhằm biến các vật thể tự nhiên thành các vật phẩm, hàng hố có ích đáp
ứng đƣợc nhu cầu riêng của bản thân cũng nhƣ phục vụ nhu cầu chung của
toàn xã hội.
Trong hoạt động sản xuất, các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp
để sản xuất ra sản phẩm với số lƣợng nhiều, chất lƣợng cao nhất, chi phí
thấp nhất và thu đƣợc lợi nhuận nhiều nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu này
bất kỳ một ngƣời quản lý nào cũng phải nhận thức đƣợc vai trị của
thơng tin kế tốn nói chung, kế tốn ngun vật liệu nói riêng. Việc tổ

chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu để kế tốn phản ánh đầy đủ, kịp
thời, chính xác số hiện có và tình hình biến động ngun vật liệu ở
doanh nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng. Vai trị đó đƣợc thể hiện
qua việc giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp có những thơng tin kịp thời.
Trên cơ sở vận dụng lý luận và căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị,
với sự hƣớng dẫn tận tình của Cô giáo TS. Bùi Thị Thu Hƣơng và các cán bộ
kế tốn tại Cơng ty, em xin đi vào nghiên cứu đề tài “Kế tốn Ngun vật liệu
tại Cơng ty TNHH Osco International”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu cơng tác tổ chức kế toán hạch toán Nguyên vật liệu cho việc
sản xuất tại Công ty TNHH Osco International, qua đó đánh giá thực trạng
cơng tác kế tốn cũng nhƣ đƣa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
kế toán Nguyên vật liệu gồm:
- Hệ Thống và làm rõ cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu.
- Nghiên cứu và mô tả thực trạng về công tác kế toán nguyên vật liệu tại

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài Chính

cơng ty .
- Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác
hạch tốn kế tốn ngun vật liệu tại công ty TNHH Osco International.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những tài liệu, số liệu thống kê, các chứng từ, sổ sách
kế tốn, quy trình hạch tốn kế tốn nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH
Osco International.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
 Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng về kế tốn ngun liệu
vật liệu tại Cơng ty TNHH Osco International trên góc độ kế tốn tài chính.
 Về khơng gian: Nghiên cứu kế tốn ngun liệu vật liệu tại Công ty
TNHH Osco International đặt tại Lô số 3, Cụm công nghiệp Lai Xá, Xã Kim
Chung, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội.
 Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực
trạng tại Công ty TNHH Osco International: Báo cáo tài chính năm 2020, một
số chứng từ nghiệp vụ tháng 12/2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp
thu thập, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp biện chứng, phƣơng pháp định
tính, định lƣợng… nhằm phân tích đối tƣợng nghiên cứu. Ngồi ra, luận văn
cũng sử dụng một số tài liệu nghiên cứu khác để làm căn cứ khoa học cho
những vấn đề đƣợc đặt ra.
Phương pháp luận: Hạch toán kế toán là khoa học kinh tế, với đối tƣợng
nghiên cứu ở đây là kế toán tiền nguyên vật liệu. Do vậy phƣơng pháp nghiên
cứu dựa trên chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: Để nghiên cứu và trình bày kết

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09



Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài Chính

quả nghiên cứu, em vận dụng kết hợp các phƣơng pháp về nghiên cứu lý
thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến kế tốn, thống kê số
liệu, phân tích, so sánh…để thu thập và xử lý tài liệu:
- Thu thập tài liệu sơ cấp:
+ Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty
TNHH Osco International.
+ Tham khảo các ý kiến của anh chị trong phòng tài chính - kế tốn của
Cơng ty TNHH Osco International.
+ Ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn
-Thu thập tài liệu thứ cấp:
+ Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài
nghiên cứu
+ Thu thập số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ
đó tổng hợp vào sổ các tài khoản có liên quan đến kế tốn ngun vật liệu.
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngồi lời mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chƣơng :
Chương 1: Những vấn đề lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH Osco International.
Chương 3: Một số ý kiến hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng
ty TNHH Osco International

SV: Cao Thị Linh Chi


Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện Tài Chính

CHƢƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Khái quát chung về nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu
1.1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, NVL là một bộ phận của hàng
tồn kho, sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ,
nó bao gồm cả vật liệu tồn kho, vật liệu gửi đi gia công chế biến và đã mua
đang đi trên đƣờng.
Ngồi ra cịn có một số khái niệm khác về NVL nhƣ:
+ NVL là đối tƣợng lao động đã đƣợc thay đổi do lao động có ích tác
động vào nó. NVL là đối tƣợng lao động nhƣng không phải bất cứ một đối
tƣợng lao động nào cũng là NVL mà chỉ trong điều kiện đối tƣợng lao động
mà do lao động làm ra thì mới hình thành NVL.
+ NVL là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh.
Giá trị NVL tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên giá trị của
sản phẩm dịch vụ tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp.Đối với các
doanh nghiệp sản xuất thì giá trị NVL chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu trong giá
trị sản phẩm.

1.1.1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu
NVL là yếu tố cơ bản tham gia vào quá trinh sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp, do vậy NVL có các đặc điểm sau:
- Là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
- Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất.
- Dƣới tốc độ của lao động NVL bị tiêu hao toàn bộ và chuyển toàn bộ
giá trị một lần vào chi phí SXKD trong kỳ.

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

5

Học viện Tài Chính

1.1.2 Vai trị và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
1.1.2.1 Vai trò của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh
Nguyên vật liệu là đối tƣợng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất thì NVL là điều kiện sống cịn của DN. DN
cần phải có kế hoạch mua, dự trữ đầy đủ, kịp thời các loại NVL cả về số
lƣợng, chất lƣợng và kết cấu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
đƣợc tiến hành bình thƣờng.
Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi phí để sản xuất sản
phẩm. Nếu DN tìm đƣợc nguồn cung cấp NVL chất lƣợng tốt, giá cả phải
chăng có thể góp phần làm giảm đáng kể chi phí sản xuất kinh doanh, nâng

cao lợi nhuận của DN.
Việc cung cấp nguyên liệu, vật liệu đầy đủ, kịp thời, đúng tiêu chuẩn
giúp cho quá trình sản xuất diễn ra một cách liên tục, nhịp nhàng, tránh đƣợc
tình trạng ngừng trệ sản xuất, ứ đọng vốn ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.2 Yêu cầu quản lý đối với nguyên vật liệu
Xuất phát từ đặc điểm, vai trò của NVL trong quá trình sản xuất kinh
doanh cho thấy quản lý NVL là yếu tố khách quan của mọi nền sản xuất xã
hội. Tuy nhiên do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi, mức độ và
phƣơng pháp quản lý cũng khác nhau, ngồi ra nó cịn phụ thuộc vào khả
năng và sự nhiệt tình của ngƣời quản lý. Xã hội ngày càng phát triển thì các
phƣơng thức quản lý ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn, cùng với đó nhu
cầu vật chất, tinh thần cũng ngày càng tăng. Để đáp ứng kịp thời nhu cầu đó
bắt buộc sản xuất ngày càng phải mở rộng mà lợi nhuận là mục đích cuối
cùng, mục tiêu lâu dài trong sản xuất kinh doanh của DN. Để sản xuất có lợi
nhuận thì nhất thiết phải giảm chi phí NVL, tức là phải tối đa hóa việc sử

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

6

Học viện Tài Chính

dụng NVL một cách tiết kiệm, hợp lý và có kế hoạch.
Vì vậy, cơng tác quản lý NVL là nhiệm vụ của mọi ngƣời, là yêu cầu

của phƣơng thức kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, nhằm với sự hao
phí ít nhất mang lại hiệu quả cao nhất. Quản lý NVL phải chặt chẽ cả về mặt
hiện vật và giá trị, ở tất cả các khâu: Thu mua, bảo quản và sử dụng, cụ thể:
- Quản lý về mặt hiện vật: Tức là làm sao cho NVL khơng bị mất đi
hình thái ban đầu, không sụt giảm về số lƣợng trƣớc khi đƣa vào sản xuất.
- Quản lý về mặt giá trị: Tức là đảm bảo giữ nguyên đƣợc chất lƣợng
NVL, làm sao cho NVL không bị mất phẩm chất, quy cách.
- Quản lý ở khâu thu mua: Khâu thu mua bao gồm việc tìm nguồn hàng,
mua, vận chuyển về kho. Yêu cầu quản lý trong giai đoạn này là phải đảm bảo
sự phù hợp về khối lƣợng, chất lƣợng, quy cách, chủng loại, giá mua cũng
nhƣ các chi phí liên quan khác của NVL với kế hoạch sản xuất, phải quan tâm
đến chi phí mua (hợp lý), địa điểm thu mua (càng gần càng tốt).
Trong giai đoạn này, DN phải tổ chức phân loại NVL theo tiêu thức
nhất định, sắp xếp và tạo thành danh mục NVL của DN sử dụng đảm bảo tính
thống nhất giữa các bộ phận kế tốn, vật tƣ, kế hoạch.
- Quản lý ở khâu sử dụng: Đây là khâu mà việc quản lý ảnh hƣởng khá
lớn đến chi phí sản xuất sản phẩm, kết quả kinh doanh của DN. Yêu cầu đặt ra
là DN thực hiện sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức, dự tốn chi
phí nhằm hạ thấp tiêu hao trong giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tăng tích
lũy cho DN. Vì vậy kế tốn phải tổ chức ghi chép, quản lý NVL xuất dùng
theo từng đối tƣợng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Quản lý ở khâu bảo quản, dự trữ: DN phải tổ chức tốt kho hàng, bến
bãi, trang bị đầy đủ các phƣơng tiện cân đo, đếm, thực hiện tốt chế độ bảo
quản từng loại NVL, tránh hƣ hỏng, mất mát.
Việc dự trữ nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc diễn ra liên tục,

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09



Luận văn tốt nghiệp

7

Học viện Tài Chính

khơng bị gián đoạn. Nhƣng việc dự trữ quá nhiều làm tăng chi phí bảo quản, ứ
đọng vốn, gây lãng phí. Do đó, DN phải xác định đƣợc định mức dự trữ tối đa
và tối thiểu phù hợp cho từng loại NVL để mang lại hiệu quả sử dụng NVL
cao nhất.
Tóm lại, việc quản lý NVL phải đƣợc thực hiện tốt ở cả ba khâu: thu
mua, sử dụng, bảo quản, phải quản lý cả về mặt hiện vật và giá trị. Nếu DN
quản lý tốt sẽ góp phần giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho DN
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
1.1.3.1 Vai trị của kế tốn trong quản lý ngun vật liệu
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản
lý tài chính, có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các
hoạt động kinh tế. Kế toán cung cấp các thơng tin kinh tế tài chính hiện thực,
có giá trị pháp lý và có độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tƣợng có liên quan
đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN trên cơ sở đó ra các quyết định
kinh tế phù hợp. Bởi vậy, kế tốn là cơng cụ đắc lực của các nhà quản trị,
giúp cho các nhà quản trị thấy đƣợc tình hình hiện tại, sự biến động của tài
sản và nguồn hình thành tài sản.
Thơng qua kế tốn NVL, kế tốn thấy đƣợc tình hình thực hiện kế
hoạch thu mua NVL, tình hình sử dụng tiết kiệm hay lãng phí, bảo quản tốt
hay khơng, dự trữ có hợp lý hay khơng. Những thông tin này sẽ đƣợc chuyển
đến các nhà quản lý một cách đầy đủ, toàn diện làm cơ sở cho các nhà quản lý
đƣa ra các quyết định hợp lý để quản lý vật liệu đƣợc tốt hơn.
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu

Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán NVL trong DN cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện việc phân loại, đánh giá NVL phù hợp với các nguyên tắc,
chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu của quản trị DN.

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

8

Học viện Tài Chính

- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phƣơng
pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép, phân loại tổng hợp
số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của NVL
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin để tập
hợp chi phí sản xuất kinh doanh, xác định giá vốn hàng bán.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng
từng loại NVL đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của DN.
Kế tốn NVL phải nhận định đƣợc nhiệm vụ của mình để hồn thành
tốt cơng việc tƣ vấn cho nhà quản trị.
1.2. Nội dung cơ bản về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán Việt Nam chi phối đến kế toán
nguyên vật liệu
1.2.1.1. Các nguyên tắc kế toán cơ bản
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh

nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu,
chi phí phải đƣợc ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài
chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong q khứ, hiện tại và tƣơng lai.
- Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính đƣợc lập trên cơ sở
giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, doanh nghiệp khơng có ý định cũng
nhƣ khơng buộc phải ngừng hoạt động hay thu hẹp đáng kể quy mô hoạt
động. Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài
chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập
báo cáo tài chính.
- Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phƣơng pháp kế toán doanh

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

9

Học viện Tài Chính

nghiệp đã chọn phải đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn
năm. Nếu có sự thay đổi chính sách và phƣơng pháp kế tốn đã chọn, doanh
nghiệp phải giải trình lý do và ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong phần
thuyết minh báo cáo tài chính.
- Nguyên tắc giá gốc: Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc, giá gốc

của tài sản đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả
để có đƣợc tài sản hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó tại thời điểm tài
sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản không đƣợc thay đổi, trừ khi có quy
định khác trong chuẩn mực kế tốn cụ thể.
- Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau, khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng
với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu, chi phí của các kỳ trƣớc
hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
- Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán
đoán cần thiết để thiết lập các ƣớc tính kế tốn trong điều kiện khơng chắc
chắn. Ngun tắc này địi hỏi:
 Phải lập các khoản dự phịng nhƣng khơng lập q lớn;
 Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
 Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí;
 Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế. Chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
- Ngun tắc trọng yếu: Thơng tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng
hợp nếu thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác có thể làm sai lệch
đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử
dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp


10

Học viện Tài Chính

thơng tin hoặc các sai sót đƣợc đánh giá trong hồn cảnh cụ thể, tính trọng
yếu của thơng tin đƣợc xem xét trên cả phƣơng diện định tính và định lƣợng.
1.2.1.2. Các chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán Nguyên Vật Liệu
Các chuẩn mực kế toán Việt Nam chi phối đến kế tốn ngun vật liệu
gồm có:
 Chuẩn mực kế tốn VAS 01: Chuẩn mực kế toán chung
Chuẩn mực này quy định, hƣớng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán
cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố trên báo cáo tài chính của doanh
nghiệp.
 Chuẩn mực kế tốn VAS 02: Hàng tồn kho
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc
và phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho, bao gồm : Xác định giá trị và kế toán
hàng tồn kho vào chi phí, Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp giá trị
thuần có thể thực hiện đƣợc, Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở
ghi sổ kế tốn, lập Báo cáo tài chính.
Trong đó việc xác định giá trị hàng tồn kho : Chuẩn mực nêu rõ hàng
tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Nhƣ vậy, nguyên vật liệu là hàng tồn kho của
doanh nghiệp cũng đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá gốc.
Gía gốc của nguyên vật liệu bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến và
các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc nguyên vật liệu ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua nguyên vật liệu bao gồm giá mua, các loại thuế không đƣợc
hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q trình mua hàng và
các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua nguyên vật liệu. Các khoản
chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy
cách, phẩm chất đƣợc trừ khỏi chi phí mua.

Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho :

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

11

Học viện Tài Chính

Trị giá nguyên vật liệu nhập vào trong kỳ đƣợc đánh giá theo nguyên tắc
giá gốc.
Để xác định giá thực tế của số nguyên vật liệu đã xuất kho trong kỳ ta áp
dụng các phƣơng pháp tính giá xuất kho, theo quy định hiện hành có các
phƣơng pháp sau:
Giá thực tế của
NVL xuất kho

=

Giá bình qn
1 đơn vị

x

Lƣợng NVL
xuất kho


Phƣơng pháp tính giá bình qn gia quyền :
Trong đó: Phƣơng pháp bình qn cả kỳ dự trữ:
Giá trị NVL tồn đầu kỳ+ giá trị NVL nhập trong kỳ

Giá bình quân =

Số lƣợng NVL (tồn đầu kỳ+ số lƣợng nhập trong kỳ)

Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO) :
Theo phƣơng pháp này NVL đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định là lô NVL nào nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Vì vậy, lƣợng NVL
xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
Phƣơng pháp đích danh :
Nguyên vật liệu đƣợc xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên
từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Vì vậy,
khi xuất ngun vật liệu ở lơ nào thì tính giá thực tế nhập kho đích danh của
lơ đó.
Phƣơng pháp trị giá NVL tồn kho cuối kỳ :
Áp dụng đối với những doanh nghiệp có nhiều chủng loại Nguyên vật
liệu mẫu mã khác nhau nhƣng khơng có điều kiện kiểm kê từng nghiệp vụ
xuất kho. Vì vậy, doanh nghiệp phải tính giá cho số lƣợng NVL tồn kho cuối
kỳ trƣớc, sau đó mới xác định đƣợc NVL xuất kho trong kỳ:

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp


12

Học viện Tài Chính

Đơn giá NVL nhập kho

Giá thực tế NVL
tồn cuối kỳ

=

Giá thực tế NVL
xuất kho

Số lƣợng tồn cuối kỳ
Giá thực tế NVL

=

nhập kho

x

lần cuối

Giá trị thực tế
+

Giá trị thực tế

-

tồn đầu kỳ

tồn cuối kỳ

Nguyên tắc về giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc và lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho : Nguyên vật liệu dự trữ để sử dụng cho mục đích sản
xuất sản phẩm không đƣợc đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng
góp phần tạo ra sẽ đƣợc bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản
phẩm. Khi có sự giảm giá của nguyên vật liệu mà giá thành sản xuất sản
phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thì ngun vật liệu đƣợc
đánh giá giảm xuống bằng giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của chúng,
trong trƣờng hợp này, kế toán phải thực hiện trích lập dự phịng giảm giá
ngun vật liệu.
Mức trích lập dự phịng đƣợc tính bằng chênh lệch của giá gốc nguyên
vật liệu cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của chúng.
Trình bày thơng tin về hàng tồn kho trên báo cáo tài chính : Trên
bảng cân đối kế toán, lƣợng nguyên liệu vật liệu cịn tồn kho đƣợc trình bày
trên chỉ tiêu: „Hàng Tồn Kho‟ Mã số 140 = Mã số 141 + 149
 Chuẩn mực kế toán VAS 21 : Chuẩn mực về trình bày thơng tin
trên báo cáo tài chính
Mục đích của chuẩn mực là quy định và hƣớng dẫn các yêu cầu và
nguyên tắc chung về việc lập và trình bày báo cáo tài chính gồm : mục đích,
yêu cầu, nguyên tắc lập BCTC, kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC.
1.2.2. Đánh giá nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp
1.2.2.1 Đánh giá nguyên liệu vật liệu theo giá vốn thực tế (giá gốc)
 Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho theo trị giá vốn thực tế:
Giá thực tế của vật liệu nhập kho là tồn bộ chi phí cấu thành liên quan


SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

13

Học viện Tài Chính

đến nguyên vật liệu nhập kho, đƣợc xác định theo từng nguồn nhập.
* Đối với vật liệu mua ngoài
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu nhập kho đƣợc tính theo cơng thức:
Giá gốc
NVL nhập
kho mua

Giá mua ghi trên
=

hóa đơn sau khi trừ
đi các khoản chiết

ngồi

khấu giảm giá

Chi phí liên


Các loại thuế
+

khơng đƣợc
hồn lại

+

quan trực tiếp
đến việc mua
hàng

+ Nếu doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ thì giá mua ghi trên hố đơn là giá khơng có thuế GTGT.
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc
khơng áp dụng thuế GTGT thì giá mua ghi trên hoá đơn là tổng giá thanh toán
(bao gồm cả thuế GTGT đầu vào).
+ Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ bảo quản trong quá trình thu hàng và các chi phí khác có
liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí của bộ
phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho, thuê bãi…)
+ Các khoản chiết khấu, giảm giá: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu và tự chế biến nhập kho, đƣợc tính
theo cơng thức sau:
Giá gốc NVL nhập kho = Giá gốc vật liệu xuất kho + Chi phí chế biến
Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực
tiếp đến sản phẩm nhƣ sau: Chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung cố định, chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh thành quá trình chế
biến nguyên liệu.

- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu và th ngồi gia cơng chế biến nhập
kho, đƣợc tính theo công thức:

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

Giá gốc

Giá gốc NVL

NVL nhập
kho mua
ngoài

14

=

xuất kho th
ngồi chế biến

+

Học viện Tài Chính

Tiền cơng


Chi phí vận

phải trả cho

chuyển bốc dỡ và

ngƣời chế
biến

+

các chi phí có liên
quan trực tiếp khác

- Giá gốc của của nguyên liệu, vật liệu nhận góp vốn liên doanh, nhận lại
vốn góp, biếu tặng, phát hiện thừa… là giá trị của Hội Đồng giao nhận + các
chi phí liên quan đến việc nhận vật tƣ.
- Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất đƣợc đánh giá theo giá trị hợp lý.
Giá thực tế của vật liệu nhập kho là tồn bộ chi phí cấu thành liên quan
đến nguyên vật liệu nhập kho, đƣợc xác định theo từng nguồn nhập.
 Đánh giá nguyên vật liệu thực tế xuất kho:
Vật liệu đƣợc nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm
khác nhau nên có nhiều giá trị khác nhau. Do đó, khi xuất kho tuỳ thuộc vào
đặc điểm hoạt động, yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện trang bị phƣơng
tiện kỹ thuật tính tốn ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn một trong các
phƣơng pháp sau để xác định trị giá vốn thực tế của vật liệu xuất kho.
Theo chuẩn mực 02: Việc tính giá vật liệu xuất kho đƣợc áp dụng tính
theo phƣơng pháp bình qn gia quyền, phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc,
phƣơng pháp thực tế đích danh.

1.2.2.2. Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán
Đối với các doanh nghiệp có quy mơ lớn, khối lƣợng, chủng loại vật liệu
nhiều tình hình xuất diễn ra thƣờng xuyên. Việc xác định giá thực tế của vật
liệu, hàng ngày rất khó khăn và ngay cả trong trƣờng hợp có thể xác định
đƣợc hàng ngày đối với từng lần nhập, đợt nhập nhƣng q tốn kém nhiều chi
phí khơng hiệu quả cho cơng tác kế tốn, có thể sử dụng giá hạch tốn để
hạch tốn tình hình nhập, xuất hàng ngày. Giá hạch toán là loại giá ổn định
đƣợc sử dụng thống nhất trong doanh nghiệp, trong thời gian dài có thể là giá

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

15

Học viện Tài Chính

kế hoạch của vật liệu. Nhƣ vậy hàng ngày sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi
tiết giá vật liệu xuất. Cuối kỳ phải điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế để
có số liệu ghi vào các tài khoản, sổ kế toán tổng hợp và báo cáo kế toán. Việc
điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế tiến hành nhƣ sau:
Trƣớc hết xây dựng hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và hạch toán của từng nguyên liệu, vật
liệu và đƣợc tính theo cơng thức sau:
Giá thực tế nguyên
Hệ số chênh
lệch giá


=

Giá thực tế của

+

Giá thực tế nguyên

liệu vật liệu

liệu vật liệu

tồn kho đầu kỳ

nhập kho đầu kỳ

Giá trị hạch toán

+

Giá trị hạch toán

nguyên liệu vật liệu

Nguyên liệu vật liệu

tồn kho đầu kỳ

nhập kho đầu kỳ


Giá hạch toán của

Hệ số chênh lệch giữa giá

nguyên liệu, vật liệu = nguyên liệu, vật liệu x

thực tế và giá hạch toán

xuất dùng trong kỳ

của nguyên liệu, vật liệu

xuất dùng trong kỳ

1.2.3. Kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu:
Kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu là việc hạch toán kết hợp giữa thủ
kho và phịng kế tốn trên cơ sở các chứng từ nhập xuất nhằm theo dõi chặt
chẽ số hiện có và tình hình biến động của từng loại, từng nhóm, thứ vật liệu
về số lƣợng, giá trị.
Các doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng từ, mở các sổ kế toán chi
tiết và vận dụng phƣơng pháp hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu phù hợp
để tăng cƣờng quản lý nguyên liệu vật liệu .
1.2.3.1 Chứng từ kế toán và các sổ kế toán sử dụng
Theo chế độ kế tốn chứng từ ban hành theo Thơng tƣ 200/2014/TT –

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09



Luận văn tốt nghiệp

16

Học viện Tài Chính

Bộ Tài chính ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, các chứng từ về
vật liệu bao gồm:
 Biên

bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số

03-VT);
 Phiếu

báo vật tƣ còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04-VT);

 Phiếu

nhập kho (Mẫu số 01-VT);

 Phiếu

xuất kho: (Mẫu số 02-VT);

 Biên

bản kiểm kê vật tƣ, cơng cụ, sản phẩm, hàng hố (Mẫu số 05-VT);


 Hóa

đơn bán hàng (Mẫu 02 GTKT-2LN);

 Hóa

đơn giá trị gia tăng (01GTKT3/001);

 Hóa

đơn cƣớc vận chuyển (Mẫu 03-BH).

 Bảng

kê mua hàng (Mẫu số 06-VT);

 Bảng

phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT);

Các chứng từ này phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về mẫu
biểu, nội dung, phƣơng pháp lập, ngƣời lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về
tính hợp lí, hợp pháp của chứng từ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Sổ kế toán chi tiết phục vụ cho việc hạch toán chi tiết các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến đối tƣợng kế toán cần hạch toán chi tiết:
 Thẻ

kho




Sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu



Sổ đối chiếu luân chuyển



Sổ số dƣ

1.2.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng hạch toán chi tiết vật liệu theo một
trong ba phƣơng pháp chủ yếu, đó là phƣơng pháp ghi thẻ song song, phƣơng
pháp ghi sổ số dƣ và phƣơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


Luận văn tốt nghiệp

17

Học viện Tài Chính

* Phân biệt ba phƣơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu:
Chỉ tiêu


Phƣơng pháp ghi
thẻ song song

Phƣơng pháp ghi sổ
đối chiếu luân

Phƣơng pháp ghi sổ
số dƣ

chuyển

- Việc hạch toán - Nguyên vật liệu - Kết hợp chặt chẽ giữa
chi tiết vật liệu đƣợc hạch toán chi kế toán chi tiết vật liệu
đƣợc

tiến

hành tiết ở kho. Phịng kế tồn kho với hạch tốn

đồng thời ở kho và toán chỉ ghi số liệu 1 chi tiết ở nơi bảo quản.
phịng kế tốn.

lần vào cuối tháng.

- Ở kho mở thẻ kho và

- Ở kho mở thẻ - Ở kho mở thẻ kho, ở sử dụng Sổ số dƣ, ở
kho, ở phịng kế phịng kế tốn

sử phịng kế toán chỉ lập


toán mở thẻ kế toán dụng sổ đối chiếu bảng kê lũy kế nhập,
chi tiết.

luân chuyển.

lũy kế xuất phản ánh
giá

hạch

toán

theo

- Cuối tháng, đối - Cuối tháng, tổng nhóm vật liệu ở từng
Đặc điểm

chiếu số liệu hạch hợp số liệu từ các kho.
toán

chi

tiết

ở chứng từ để ghi vào - Hằng ngày hoặc định

phịng kế tốn với sổ đối chiếu luân kỳ ngắn kế toán phải
số liệu hạch toán chuyển và tính ra số kiểm tra việc ghi chép
nghiệp vụ ở nơi bảo tồn cuối tháng


nghiệp vụ ở thẻ kho và

quản.

tính số dƣ vật tƣ hiện
- Khối lƣợng ghi chép cịn tại thời điểm đã
của kế tốn đƣợc kiểm tra ngay trên các
giảm bớt do chỉ ghi 1 thẻ kho. Cuối tháng,

- Việc ghi chép lần vào cuối tháng. sau khi kiểm tra lần
giữa thủ kho và Việc kiểm tra chỉ tiến cuối cùng, kế tốn kê
phịng kế tốn bị hành vào cuối tháng số dƣ vật tƣ hiện còn cả

SV: Cao Thị Linh Chi

Lớp: CQ55/21.09


×