Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

DEVADAPANHOA10NAM2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.48 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
Mơn thi: HĨA HỌC – LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
______________________________

Câu 1. (2 điểm)
1) Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim
hay khí hiếm? Tại sao ?
2) Electron cuối cùng trong nguyên tử A ở trạng thái cơ bản có các số lượng tử là n = 2; m = -1; m s=
+1/2. Trong đó, quy ước m có giá trị từ nhỏ đến lớn. Số electron độc thân trong nguyên tử của nguyên tố R
ở trạng thái cơ bản thuộc phân lớp 4d hoặc 5s cũng bằng số electron độc thân của A. Cho biết, R là những
nguyên tố nào? (có thể sử dụng bảng tuần hoàn để trả lời).
3) Cho biết một số giá trị năng lượng ion hoá thứ nhất (I 1,eV): 5,14; 7,64; 21,58 của Ne , Na, Mg và một
số giá trị năng lượng ion hoá thứ hai (I 2, eV): 41,07; 47,29 của Na và Ne. Hãy gán mỗi giá trị I1, I2 cho mỗi
nguyên tố và giải thích. Hỏi I2 của Mg như thế nào so với các giá trị I2 trên? Vì sao?
Câu 2. (3 điểm)
1) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau:
a. Ozon oxi hóa dung dịch KI trong mơi trường trung tính.
b. Sục khí CO2 qua nước Javel.
c. Cho nước clo qua dung dịch KI dư.
d. Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím.
e. Sục clo đến dư vào dung dịch FeBr2.
2) Trong khí thải cơng nghiệp và khí thải của các động cơ đốt trong (ô tô, xe máy) có chứa lưu huỳnh
đioxit. Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây ra mưa axit. Mưa axit phá hủy những
cơng trình, tượng đài bằng đá, bằng thép. Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích cho vấn đề nêu trên.


3) Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xúc tác MnO2), sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí A.
Cho tồn bộ khí A phản ứng hết với hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp chất rắn Y cân
nặng 15,6 gam. Hồn tan hồn tồn hỡn hợp Y bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,56 lít khí
SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hỡn hợp X.
Câu 3. (2,0 điểm)
1) Mơ tả dạng hình học (khơng vẽ hình) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong các phân tử
và ion sau: BCl3, NH3, SF6, SO2, I3-.
2) Cho biết loại liên kết giữa các hạt ở nút mạng lưới trong mỗi loại tinh thể của các chất rắn sau: bạc;
canxi oxit; kim cương; than chì (graphit) và iot.
Câu 4. (2 điểm)
1) Có 4 lọ hóa chất mất nhãn được kí hiệu là A, B, C, D. Mỗi lọ đựng một trong các dung dịch: HCl,
NaHSO4, BaCl2, NaHSO3. Để xác định hóa chất trong mỡi lọ, người ta tiến hành các thí nghiệm và thấy
hiện tượng như sau:
-Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.
-Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy có bọt khí khơng màu, mùi hắc bay ra.
-Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì khơng thấy hiện tượng gì.
Hãy biện luận để xác định hóa chất đựng trong các lọ A, B, C, D. Viết phương trình của các phản ứng
xảy ra.
2) Tìm cách loại sạch tạp chất khí có trong khí khác trong mỡi hỡn hợp khí sau và viết các phương
trình phản ứng xảy ra: a) HCl có trong H 2S;
b) HCl có trong SO 2 ;
c) SO3 có trong SO2.
Câu 5. (2 điểm)
Cho 50g dung dịch MX (M là kim loại kiềm, X là halogen) 35,6 % tác dụng với 10g dung dịch AgNO 3
thu được kết tủa AgX. Lọc kết tủa được dung dịch nước lọc, biết nồng độ MX trong dung dịch sau thí
nghiệm giảm 1,2 lần so với nồng độ đầu.


1) Tìm M và X.
2) Trong phịng thí nghiệm có chứa một lượng X 2 rất độc hãy nêu phương pháp loại bỏ khí X2. Viết

phương trình hố học xảy ra.
3) X2 tác dụng với CO tạo ra hợp chất Y, chất Y tác dụng với H 2O tạo ra khí Z. Viết các phương trình
hóa học xảy ra.
Câu 6. (1,0 điểm)
Xét một hợp chất A gồm các nguyên tố: lưu huỳnh (trong phân tử A chỉ có 1 nguyên tử lưu huỳnh), oxy
và halogen (trong số các halogen Cl, Br, I). Thủy phân hoàn toàn A trong nước cho đến khi thu được dung
dịch B có nồng độ ổn định đều là 0,1M.
Tiến hành phân tích dung dịch tạo nên qua những thực nghiệm và được kết quả:
Thí nghiệm 1: Thêm dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 và AgNO3: xuất hiện kết tủa vàng.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch Ba(NO3)2: khơng xuất hiện kết tủa.
Thí nghiệm 3: Thêm dung dịch KMnO4 trong mơi trường axit: thấy mất màu tím; sau đó thêm dung
dịch Ba(NO3)2: xuất hiện kết tủa trắng (khơng tan trong mơi trường axit).
Thí nghiệm 4: Thêm dung dịch Cu(NO3)2: không xuất hiện kết tủa.
1) Xác định thành phần các ion trong dung dịch B và viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Viết các cơng thức hóa học có thể có của A.
3) Vẽ cấu trúc của A, cho biết trạng thái lai hóa của lưu huỳnh trong A.
Câu 7. (2 điểm)
Cho 3,64 gam hỗn hợp gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị
II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H 2SO4 10%. Sau phản ứng thốt ra 448 ml một chất khí
(đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,876%. Biết khối lượng riêng của dung dịch muối này
là 1,093 g/ml và quy đổi ra nồng độ mol thì giá trị là 0,545M.
1) Xác định kim loại M.
2) Tính % khối lượng của các chất có trong hỡn hợp đầu.
Câu 8. (1,5 điểm)
Để xác định hàm lượng khí độc CO trong khơng khí của vùng có lị luyện cốc, người ta làm như sau: lấy
24,7 lít khơng khí (d = 1,2g/ml), dẫn tồn bộ lượng khí đó đi qua thiết bị có chứa một lượng dư I 2O5 được
đốt nóng ở 1500C để tạo hơi I2. Hơi I2 được hấp thụ hết trong KI dư, lượng KI 3 tạo ra phản ứng hoàn toàn
với một lượng vừa đủ 7,76 ml dung dịch Na 2S2O3 0,0022M. Tính hàm lượng CO có trong mẫu khơng khí
theo số ppm. Biết ppm là số microgam chất có trong 1 gam mẫu, 1gam = 106microgam.
Câu 9. (2,0 điểm)

Cho V lit khí SO2 (đktc) hấp thụ vào 350 ml dung dịch X gồm KOH 2M và Ba(OH) 2 aM, sau phản ứng
thu được 86,8 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ 3,25V lít khí SO 2 (đktc) vào 350 ml dung dịch X ở trên, cũng
thu được 86,8 gam kết tủa. Tính giá trị của a và V.
Câu 10. (2,5 điểm)
Hịa tan hết 14,8 gam hỡn hợp Fe, Cu vào 126 gam dung dịch HNO 3 48%, thu được khí X và dung dịch
Y chỉ chứa 3 muối (khơng có NH4NO3). Cho Y tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M,
thu được kết tủa T và dung dịch Z. Nung T trong khơng khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam
chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được 51,5 gam hỗn hợp chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của các muối
trong dung dịch Y.

--------------------------------HẾT--------------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hố học).
- Cán bộ coi thi khơng phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ............................................................................Số báo danh:.............


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
Mơn thi: HĨA HỌC – LỚP 10

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (2,0 điểm).
NỘI DUNG

ĐIỂM


1.

a) Từ cấu hình ta nhận thấy:
Nguyên tố X là một khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim. Do X có cầu hình electron lớp
ngồi cùng bão hịa (8e), ngun tố Y có cấu hình: 1s 2 2s2 2p63s2(có 2e ở lớp ngồi
cùng), ngun tố Z có cấu hình: 1s2 2s2 2p5 (có 7e ở lớp ngồi cùng)

2.

b) Electron cuối cùng trong nguyên tố A có các số lượng tử n = 2; m = -1; m s = +1/2 phải
là electron 2p, có năng lượng cao nhất. Do đó A có 1 electron độc thân, 5 nguyên tố thỏa
mãn điều kiện gồm:
Rb(Z=37)[Kr]5s1;
Y(Z=39)[Kr]4d15s2;
Nb(Z=41)[Kr]4d45s1;
Mo(Z=42)
5
1
7
1
10
[Kr]4d 5s ; Ru(Z=44)[Kr]4d 5s ; Ag(Z=47)[Kr]4d 5s1;

3.

Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1):
([Ne]3s1)
11Na
5,14(eV)


Mg

12

([Ne]3s2)
7,64(eV)

Ne (2s22p6)
21,58(eV)

10

Vì Na có bán kính lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn Mg  lực hút của hạt nhân với
electron ngoài cùng nhỏ hơn Mg  I1 nhỏ.
Ne có lớp vỏ ngồi bão hịa bền vững, hơn nữa Ne thuộc chu kỳ II nên bán kính nhỏ hơn
so với Na và Mg  electron khó tách khỏi nguyên tử.
* Năng lượng ion hóa thứ hai (I2):
Na+
-1e

Na2+
I2 = 47,29 (eV)
+
Ne
-1e

Ne2+
I2 = 41,07 (eV)
+
Na có cấu hình e giống khí hiếm (bền vững)  e khó tách khỏi Na+.

Ne+ khơng có cấu hình lớp vỏ ngồi cùng giống khí hiếm  electron ngồi cùng
dễ tách ra hơn so với electron của Na+.
* I2 của Mg nhỏ nhất vì Mg+ có bán kính lớn nhất, đồng thời lớp vỏ cũng chưa bền vững.
Câu 2: (3,0 điểm).

NỘI DUNG
-

1. a. O3 + 2I + H2O  O2 + I2 + 2OHb. CO2 + NaClO + H2O  NaHCO3 + HclO
c. Cl2 + 2KI  2KCl + I2 ; Nếu KI còn dư: KI + I2  KI3
d. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O→ 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
c. 2FeBr2 + 3Cl2  2FeCl3 + 2Br2 ;
5Cl2 + Br2 + 6H2O  2HBrO3 + 10HCl
2.

–Lưu huỳnh đioxit tác dụng với khí Oxi và hơi nước trong khơng khí tạo axit sunfuric
(xúc tác là oxit kim loại có trong khói, bụi hoặc ozon): 2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4
Axit H2SO4 tan vào nước mưa tạo thành mưa axit.
- Mưa axit phá hủy các cơng trình, tượng đài bằng đá, thép:
- H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

ĐIỂM


3. Phản ứng nhiệt phân: 2KClO  t, MnO

 2KCl + 3O2
3
Khí A là O2, ta có:

mO2 = 98-93,2 = 4,8 gam; nO2 =0,15 mol
→ mkim loại = 15,6 -4,8 = 10,8 (g).
0

2

Theo PP bảo tồn e:

Ta có hệ:
24x + 56y = 10,8
2x + 3y = 0,65
→ x = 0,1; y = 0,15 → mMg = 0,1. 24 = 2,4 gam.
%m(Mg) = 2,4. 100/10,8 = 22,22%.
Câu 3: (2,0 điểm).
1.

2.

NỘI DUNG
ĐIỂM
Dạng hình học của các phân tử:
BCl3: có dạng tam giác đều, B có lai hóa sp2.
NH3: có dạng chóp tam giác, N có lai hóa sp3
SF6: có dạng bát diện, S có lai hóa sp3d2.
SO2: có dạng chữ V, S có lai hóa sp2.
I3-: có dạng đường thẳng, I lai hóa sp3d.
Liên kết giữa các hạt ở nút mạng lưới :
- Trong tinh thể bạc, liên kết giữa các hạt là liên kết kim loại Ag – Ag.
- Trong tinh thể CaO, liên kết giữa các hạt Ca2+ và O2- có bản chất là liên kết ion.
- Trong tinh thể kim cương, liên kết giữa các hạt có bản chất là liên kết cộng hóa trị C –

C.
- Trong tinh thể than chì (graphit), có liên kết cộng hóa trị (liên kết σ do sự xen phủ của
các obitan lai hóa sp2, tạo ra vịng 6 cạnh giống vịng benzen và liên kết π do sự xen phủ
của các obitan pz vng góc với mặt phẳng vịng 6 cạnh) và liên kết phân tử (tương tác
van der Waals) giữa các lớp vòng 6 cạnh.
- Trong tinh thể I2, liên kết giữa các hạt (các phân tử) hình thành lực van der Waals yếu.

Câu 4: (2 điểm).
1.

NỐI DUNG
ĐIỂM
A + B có kết tủa → A hoặc B có thể là NaHSO4 hoặc BaCl2.
B + C hay D + C đều giải phóng khí khơng màu, mùi hắc → C phải là
NaHSO3, B hoặc D có thể là HCl hoặc NaHSO4.
→ B là NaHSO4; D là HCl → A là BaCl2.
A + D khơng có hiện tượng gì → BaCl2 khơng tác dụng với HCl (thỏa mãn).
Phương trình hóa học:
BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 ↓ + NaCl + HCl
NaHSO4 + NaHSO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O
HCl + NaHSO3 → NaCl + SO2 + H2O

2.
a) HCl
b) HCl
c) SO3

+
+
+


NaHS
NaHSO3
H2SO4





NaCl
+
H2S
NaCl
+
SO2
H2S2O7 (oleum)

+

H2O


Câu 5. (2 điểm).
1.

2.

3.

NỘI DUNG

Theo giả thiết ta có khối lượng MX ban đầu là 17,8 gam. PTHH
MX + AgNO3 --> AgX + MNO3 (1)
Gọi a là số mol của MX tham gia phản ứng (1), ta có khối lượng kết tủa là:
a(108 + X) => khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 60 – a(108+X)
17,8  a ( M  X )
35, 6
.100 
1, 2
=> nồng độ MX trong dung dịch sau phản ứng là: 60  a (108  X )

ĐIỂM

Từ đó ta có: 1,2(M+X) = 0,356(108+X)
Lập bảng xét các giá trị của X = 35,5; 80; 127 chỉ có nghiệm thích hợp là
X = 35,5 và M = 7,0 tương ứng với X là clo, M là liti và công thức hợp chất là
LiCl
b) Để loại bỏ một lượng nhỏ khí Cl2 trong phịng thí nghiệm cần phải bơm một lượng
khí NH3 vào.
PTHH: NH3 + Cl2 → N2 + HCl
HCl + NH3 → NH4Cl
PTHH: CO + Cl2 → COCl2
COCl2 + H2O → 2HCl + CO2

Câu 6. (1,0 điểm).

NỘI DUNG

ĐIỂM

1.


Thí nghiệm 1 : Thêm dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 và AgNO3: xuất hiện kết tủa
vàng
 trong dung dịch B có thể có các ion Cl-, Br -, I- (X)
Ag+ + X-  AgX 
Thí nghiệm 2 : Thêm dung dịch Ba(NO3)2: khơng xuất hiện kết tủa
Thí nghiệm 3 : Thêm dung dịch KMnO4 : thấy mất màu tím; sau đó thêm dung dịch
Ba(NO3)2 : xuất hiện kết tủa trắng không tan trong môi trường axit
 trong dung dịch B có ion HSO3-.
2MnO4- + 5HSO3- + H+  5SO42- + 2Mn2+ + 3H2O
Ba2+ + SO42-  BaSO4 
Thí nghiệm 4 : Thêm dung dịch Cu(NO3)2 : khơng xuất hiện kết tủa.
 trong dung dịch B khơng có ion I-.

2.
3.

SOClBr hay SOBr2
Cấu trúc chóp tam giác, S lai hóa sp3.

Câu 7: (2 điểm).

NỘI DUNG
1.

ĐIỂM

Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.
Nếu tạo muối trung hịa ta có các phản ứng
 MSO4 + H2O

MO + H2SO4  

(1)

 MSO4 + 2H2O
M(OH)2 + H2SO4  
 MSO4 + H2O + CO2
MCO3 + H2SO4  
Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng
 M(HSO4)2 + H2O
MO + 2H2SO4  
 M(HSO4)2
M(OH)2 + 2H2SO4  
+ 2H2O
 M(HSO4)2 + H2O + CO2
MCO3 + 2H2SO4  

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)


M Mi 

d.C%.10 1, 093 10,876 10

218
CM

0,545

Ta có :
-TH1: Nếu muối là MSO4:

M + 96 = 218 => M=122. (loại)

-TH2: Nếu là muối M(HSO4)2:

2.

M + 97.2 = 218 => M = 24 (Mg)

Vậy xảy ra phản ứng (4,5,6) tạo muối Mg(HSO4)2
Theo (4,5,6) : Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol => z = 0,02
117,6.10%
0,12
98
Số mol H2SO4 =
mol => 2x + 2y + 2z = 0,12
Đề bài:
40x + 58y + 84z = 3,64

(I)
(II)
(III)

Giải hệ (I,II,III): x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02
% MgO = 40.0,02/ 3,64 = 21,98%
%Mg(OH)2 = 58.0,02/3,64 = 31,87%

%MgCO3 = 84.0,02/3,64 = 46,15%
Câu 8. (1,5 điểm).

NỘI DUNG

ĐIỂM

Các phương trình hóa học xảy ra:
5CO + I2O5 → I2 + 5CO2 (1)
I2 + KI → KI3 (2)
KI3 + 2Na2S2O3 → Na2S4O6 + KI + 2NaI (3)
Theo giả thiết ta có mkhơng khí = 27,4.1,2.1000 = 32880 gam

(Đề cho 24,7 lít kk)

nNa2S2O3 = 0,0022.7,76/1000 = 0,00001707 mol
Từ 1, 2, 3 => nI2 = nKI3 = 0,5nNa2S2O3
nCO = 5nI2 => mCO = 28 × 5×0,5×0,00001707 = 0,00119504 gam = 1195,04 microgam
Vậy hàm lượng CO trong mẫu là: 1195,04/32880 = 0,0363 ppm

Câu 9: (2,0 điểm).

NỘI DUNG
Các phản ứng có thể xảy ra:
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O

(1)

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O


(2)

SO2 + K2SO3 + H2O → 2KHSO3

(3)

SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2

(4)

Số mol: nKOH = 0,7 mol; nBa(OH)2 = 0,35a mol; nBaSO3 = 0,4 mol
Ta thấy: Pứ (1) kết tủa tăng dần đến cực đại;
Pứ (2), (3) kết tủa không đổi;
Pứ (4) kết tủa tan dần
Như vậy có 2 trường hợp xảy ra:

ĐIỂM


*TH 1: Kết tủa thu được là giá trị cực đại
→ Ở cả 2 thí nghiệm: Ba(OH)2 phản ứng hết; chưa có pứ (4).
Ta có: Khi xong (1) → nSO2 = nBa(OH)2 = nBaSO3 = 0,4 mol.
Khi xong cả (1), (2), (3) → nSO2 = 0,4 + 0,7 = 1,1 mol
Như vậy: 0,4 ≤ nSO2 ≤ 1,1.
Đặt số mol SO2 trong V lit là x mol → trong 3,25V lit là 3,25x mol.
→ 0,4 ≤ x ≤ 1,1 và 0,4 ≤ 3,25x ≤ 1,1 (Loại)
*TH 2: Kết tủa thu được chưa đạt cực đại
→ Ở thí nghiệm 1: Ba(OH)2 dư, SO2 hết, chỉ xảy ra pứ (1)
Ở thí nghiệm (2): Cả Ba(OH)2 và SO2 hết, xảy ra pứ (1), (2), (3) xong; (4) xảy ra một phần.
-


TH 1: Theo (1), nSO2 = nBaSO3 = 0,4 mol → V = 8,96 lit.

-

TH 2: Theo (1), (2), (3) → nSO2 = nBa(OH)2 + nKOH = 0,35a + 0,7
Theo (4) → nSO2 = nBaSO3 max - nBaSO3 thu được = 0,35a – 0,4

→ (0,35a + 0,7) + (0,35a – 0,4) = 0,4. 3,25 = 1,3
→ 0,7a = 1 → a = 10/7 (M).
Câu 10. (2,5 điểm).

NỘI DUNG
-

Giả sử dung dịch Z khơng cịn OH => tổng khối lượng của KNO 3 và NaNO3 là 54,2 gam >
51,5(vơ lí). Vậy Z vẫn cịn dư OH. Gọi số mol NO3- và OH- trong Z lần lượt là a, b, ta có:
62a + 17b + 0,4.23 + 0,2.39 = 51,5
a + b = 0,2 + 0,4 = 0,6
→ a = 0,54 và b = 0,06 => OH - phản ứng là 0,54 mol => 20 gam chất rắn gồm Fe 2O3 và
MgO.
Gọi số mol Fe và Cu trong hỗn hợp đầu lần lượt là x và y => số mol Fe2O3 và CuO tương ứng
là 0,5x và y => ta có hệ:
56x + 64y = 14,8
80x + 80y = 20
 x = 0,15; y = 0,1
Dung dịch Y chứa ba muối là Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

Bảo toàn Fe: nFe2+ + nFe3+ = 0,15
BTĐTích (hoặc số mol NO3-tạo muối): 2.nFe2+ + 3.nFe3+ + 2.0,1 = 0,54

nNO3- (trong Y) = n OH- p.ư = 0,54
 nFe2+ = 0,11; nFe3+ = 0,04
Ta có mHNO3 = 60,48 gam => nHNO3 = 0,96 mol => nH2O = 0,48 mol (Bảo toàn H)
BTKL: mHNO3 = mNO3 (trong Y) + mKhí + mH2O => mKhí = 60,48 – 62.0,54 – 18.0,48 =
18,36 gam => mdd sau phản ứng = 14,8 + 126 – 18,36 = 122,44 gam
 C%(Fe(NO3)3 = 242.0.04.100/122,44 = 7,9%
 C%(Fe(NO3)2) = 180.0,11.100/122,44 = 16,17%

ĐIỂM


 C%(Cu(NO3)2) = 188.0,1.100/122,44 = 15,35%.
---------------------------HẾT--------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×