Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kế quả bán hàng tại công ty cổ phần thời trang quốc tế glamor luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.53 MB, 110 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

NGUYỄN THỊ BẢO YẾN
CQ55/21.08

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỜI TRANG QUỐC TẾ GLAMOR
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ

: 21

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. BÙI THỊ THU HƢƠNG

Hà Nội – 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đưa ra trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)



NGUYỄN THỊ BẢO YẾN

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

i

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG ............................ 4
DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 4
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp ..................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm và một số vấn đề liên quan đến kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng................................................................................................ 4
1.1.2. Vai trò kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ...................... 7
1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng ........................................................ 8
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..................... 9

1.2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................................................... 9
1.2.1 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN THEO VAS01:..................................... 9
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
....................................................................................................................... 14
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................... 18
1.2.4 Kế toán chi phí kinh doanh .................................................................... 22
1.2.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................................................... 26
1.2.6. Sổ kế toán sử dụng ................................................................................ 28
1.2.7 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện sử dụng
phần mền kế toán............................................................................................. 31

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

ii

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ........................................................... 36
2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................. 36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần thời trang Quốc
tế Glamor ......................................................................................................... 36

2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ................................................ 37
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần thời trang Quốc tế
Glamor

...................................................................................................... 38

2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty ..................................... 42
2.1.5. Đặc điểm công tác bán hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang Quốc tế
Glamor ............................................................................................................. 48
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ
GLAMOR........................................................................................................ 56
2.2.1 Thực trạng kế doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại
Công ty cổ phần Thời trang Quốc tế Glamor.................................................. 56
2.2.2 Thực trạng kế tốn chi phí tại Cơng ty cổ phần Thời trang Quốc tế
Glamor. ............................................................................................................ 65
2.2.3 Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Thời
trang Quốc tế Glamor. ..................................................................................... 76
2.3. Đánh giá về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần thời trang Quốc tế Glamor .................................................. 80
2.3.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 81
2.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: .............................................................................. 87
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI
TRANG QUỐC TẾ GLAMOR ...................................................................... 88

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

iii


Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3.1 Sự cần thiết của hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Thời trang Quốc tế Glamor. ........................................... 88
3.2 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện: ........................................................... 88
3.3 Nhận xét chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thời
trang Quốc tế Glamor. ..................................................................................... 90
3.4 Nội dung ý kiến hoàn thiện ....................................................................... 91
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 94

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

iv

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Chi phí

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho



Hóa đơn

KT

Kế tốn


KPCĐ

Kinh phí cơng đoàn

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

v

Lớp:CQ55/21.08



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. 1 - Trình tự kế tốn bán hàng - Phƣơng pháp bán hàng trực tiếp ..... 15
Sơ đồ 1. 2 - Trình tự kế tốn bán hàng - Phƣơng pháp trả chậm trả góp........ 16
Sơ đồ 1.3 - Trình tự kế tốn DTBH - Phƣơng pháp bán hàng qua đại lý ....... 16
Sơ đồ 1.4 - Trình tự ghi nhận các khoản giảm trừ DTBH .............................. 18
Sơ đồ 1.5 - Trình tự kế tốn GVBH - Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ... 21
Sơ đồ 1.6 - Trình tự kế tốn GVHB - Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ............ 21
Sơ đồ 1.7- Trình tự hạch tốn chi phí kinh doanh theo thơng tƣ 133 ............. 25
Sơ đồ 1.8- Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN ............................................. 27
Sơ đồ 1.9- Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh ............................... 28
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Thời trang Quốc
tế Glamor ......................................................................................................... 38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 42
Sơ đồ 2.3 Câc phƣơng thức bán hàng tại công ty CP thời trang Quốc tế
Glamor ............................................................................................................. 49

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

vi

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC HÌNH

( Hình 2. 1- Một số tài khoản đƣợc mở chi tiết để theo dõi tại doanh nghiệp)
......................................................................................................................... 46
( Hình 2.2 - Giao diện phần mềm MISA sử dụng tại công ty Cổ phần Thời
trang Quốc tế Glamor) .................................................................................... 46
Hình 2.3 - Trình tự hạch tốn trên phần mềm kế tốn .................................... 47
(Hình 2. 4 - Hóa đơn xuất cho khách lẻ khi mua hàng tại showroom) .......... 51
( Hình 2. 5 - Bảng kê tiền hàng ) ..................................................................... 51
(Hình 2.6 - Một số hóa đơn điện tử đƣợc sử dụng tại cơng ty ) .................... 55
(Hình

2.7 - Phiếu thu) .................................................................................... 60

(Hình 2.8 - Sổ cái TK 511 theo hình thức nhật ký chung )............................. 62
( Hình 2.9 - Sổ chi tiết tài khoản 511 )............................................................ 63
( Hình 2.10 - Sổ chi tiết TK 131 ) ................................................................... 64
(Hình 2.11 - Một số hóa đơn chi cho hoạt động bán hàng tại Cơng ty Cổ phần
Thời trang Quốc tế Glamor) ............................................................................ 66
(Hình 2.12 - Sổ cái TK 632)............................................................................ 68
( Hình 2.13 - Phiếu xuất kho) .......................................................................... 70
( Hình 2.14 - Sổ chi tiết TK 642 ) .................................................................. 71
(Hình 2.15 - Phiếu chi) .................................................................................... 72
(Hình 2.16 - Sổ cái TK 642)............................................................................ 74
( Hình 2.17 - Sổ cái TK 911) ......................................................................... 78

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến


vii

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đã đặt ra cho doanh
nghiệp nƣớc ta rất nhiều cơ hội và cũng không ít những thách thức. Cơ chế
thị trƣờng cạnh tranh gay gắt, hàng hóa rất phong phú và đa dạng, cùng một
loại mặt hàng có rất nhiều mẫu mã và chủng loại địi hỏi cơng nghệ kĩ thuật
và chất lƣợng sản phẩm sản xuất ngày càng phải nâng cao. Bên cạnh đó tình
hình dịch bệnh cơ-vid có những diễn biến phức tạp, ảnh hƣởng đến mọi mặt
cuộc sống. Là một công ty chuyên cung cấp những sản phẩm thời trang cao
cấp thì việc đối mặt với những khó khăn trong giai đoạn này lại càng rõ rệt.
Các doanh nghiệp để tồn tại trong điều kiện này cũng phải có sự điều hành
quản lý hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả để đứng vững
trên thị trƣờng và ngày càng phát triển hơn. Họ cần phải năng động sáng tạo,
định hƣớng sản xuất kinh doanh của mình sao cho đáp ứng đƣợc nhu cầu thị
trƣờng và có thể cạnh tranh đƣợc với những doanh nghiệp khác. Muốn quản
lý tốt và kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp phải biết sử dụng kế tốn nhƣ
là một cơng cụ quản lý quan trọng và không thể thiếu đƣợc.
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất ra hàng hóa, hay doanh nghiệp
thƣơng mại, dịch vụ nào đều phải quan tâm đến việc tiêu thụ và bán đƣợc
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của bản thân doanh nghiệp mình, bởi vì đây
chính là đầu ra của quá trình sản xuất, thƣơng mại của doanh nghiệp, và ở

khâu này doanh nghiệp ghi nhận kết quả hoạt động của doanh nghiệp dƣới
hình thức doanh thu bán hàng. Doanh thu này phải bù đắp đƣợc chi phí để
tạo ra lợi nhuận. Để hoạch định chính sách nhằm ổn định doanh thu, hiệu
quả kinh doanh nhà quản trị cần thơng tin mang tính chất quản lý các khâu
bán hàng ở bộ phận kế tốn, chính vì vậy việc kiểm sốt, tổ chức chặt chẽ
cơng tác kế tốn bán hàng tại doanh nghiệp đƣợc cho là cần thiết ở hiện tại
cũng nhƣ tƣơng lai.
SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

1

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Trên cơ sở vận dụng những lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng đã học ở nhà trƣờng và căn cứ vào tình hình thực tế của cơng
ty, đƣợc sự giúp đỡ của các cán bộ phòng kế tốn ở Cơng ty Cổ phần Thời
trang Quốc tế Glamor em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận
văn cuối khố của mình là: “Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang Quốc tế Glamor”
2. Mục đích nghiên cứu
-

Hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về đề tài kế toán bán

hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thời trang Quốc tế

Glamor
-

Tìm hiểu sâu về kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đƣa

ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt đƣợc và những tồn tại
trong kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng, từ đó đƣa ra những ý kiến
đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở
Công ty Cổ phần Thời trang Quốc tế Glamor
-

Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện quy trình

kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thời trang Quốc tế Glamor
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang Quốc tế Glamor
- Phạm vi nghiên cứu


Về nội dung: các vấn đề liên quan đến công tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả bán hàng tại đơn vị thực tập


Về thời gian: Từ 04/02/2021 đến 22/05/2021, số liệu nghiên cứu và

trích dẫn năm 2020.



Về khơng gian: Tại Công ty Cổ phần Thời trang Quốc tế Glamor

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

2

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
-

Trực tiếp quan sát các kế toán viên làm việc, nghiên cứu,thu thập tài

liệu và ghi chép những vấn đề cần lƣu ý, hỏi xin ý kiến của cán bộ kế tốn và
các nhân viên tại cơng ty.
-

Trực tiếp thực hiện những phần hành kế toán do các cán bộ kế tốn tại

phịng hành chính kế tốn phân cơng.
-

Xem xét, thu thập tài liệu về chứng từ sổ sách kế toán tại đơn vị liên quan

tới đề tài nghiên cứu.

-

Xin ý kiến tham khảo của giáo viên hƣớng dẫn và các chuyên gia về lĩnh

vực kế toán.
-

Tổng hợp và xử lý tài liệu thu thập đƣợc để làm luận chứng cho kết quả

nghiên cứu.
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng :


Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định

kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại.


Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại

Công ty Cổ phần Thời trang Quốc tế Glamor.


Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết

quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang Quốc tế Glamor.

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến


3

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và một số vấn đề liên quan đến kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa gắn với phần
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình
sản xuất kinh doanh, đây là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái hàng hóa
sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn. Vì vậy, đẩy nhanh q
trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh,
tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đặc điểm của q trình bán hàng:


Có sự thỏa thuận trao đổi giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Ngƣời bán

đồng ý bán, ngƣời mua đồng ý mua, chấp nhận thanh tốn và thanh tốn.



Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: ngƣời bán mất quyền sở

hữu, ngƣời mua có quyền sở hữu hàng hóa đƣợc đem ra trao đổi.


Trong q trình tiêu thụ hàng hóa các đơn vị kinh tế cung cấp cho

khách hàng một khối lƣợng hàng hóa nhất định và nhận lại từ khách hàng
một khoản tiền gọi là doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu đƣợc từ các hoạt động
giao dịch nhƣ bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu
thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong đó:

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

4

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với số lƣợng lớn

Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
Giá trị hàng bán bị trả lại :là giá trị khối lƣọng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
tốn dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm: giá
vốn, CP BH,CP QLDN, chi phí thuế TNDN)
+ Giá vốn hàng bán:
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì giá vốn hàng bán đƣợc xác định
Giá vốn hàng bán = giá mua hàng hóa + Thuế ( khơng bao gồm thuế đƣợc
hồn lại) + Chi phí phát sinh trong khâu mua bán – giảm giá hàng mua, chiết
khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng, hàng mua trả lại.
+ Chi phí bán hàng: là tồn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ thành
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, chi
phí hoa hồng, ...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí chung liên quan đến toàn
bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp nhƣ: tiền lƣơng nhân
viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi phí dịch vụ mua
ngồi, chi phí bằng tiền khác
Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

5


Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhƣợng bán
bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính: là số chêch lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công thức xác định kết quả kinh doanh:
Tổng doanh
Kết quả từ

Giá vốn của

thu thuần về

hoạt động

BH và


=

SXKD

hàng xuất

-

CPBH và
-

CPQLDN

bán

CCDV

Trong đó:
Doanh thu thuần
về BH và

Các khoản

Tổng doanh thu
=

BH và CCDV

-


CCDV

thu

Kết quả từ hoạt
động

tài

giảm trừ doanh

chính

Chi phí hoạt

Tổng doanh thu
=

trƣớc thuế TNDN

Kết quả hoạt

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

thuần

từ

hoạt


-

động tài chính

động tài chính

Thu nhập thuần

6

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp
động khác trƣớc

Học viện Tài chính
khác

=

Chi phí khác

-

thuế TNDN
KQHĐ trƣớc

Kết quả hoạt
động sau thuế


=

thuế

Chi phí thuế
-

TNDN

TNDN
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Thuế TNDN

=

Thu nhập chịu

phải nộp

X

Thuế suất

thuế

thuế TNDN


Trong đó:

Thu
nhập

=

Lợi

Các

Các

nhuận

khoản

khoản

kế tốn

+

điều chỉnh

-

Lỗ các


điều chỉnh

-

kỳ trƣớc

chịu

trƣớc

tăng lợi

giảm lợi

chuyển

thuế

thuế

nhuận

nhuận

sang

tính thuế

tính thuế


1.1.2. Vai trị kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quá trình bán hàng là một trong những khâu rất quan trọng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác bán hàng đƣợc thực
hiện tốt sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồi vốn, tái sản xuất kinh

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

7

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

doanh, bù đắp đƣợc các khoản chi phí đã bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Nhà
Nƣớc, nâng cao đời sống của ngƣời lao động. Việc xác định kết quả bán
hàng giúp doanh nghiệp đánh giá đƣợc hiệu quả của hoạt động bán hàng, từ
đó đƣa ra đƣợc các chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả, nâng cao hiệu suất sử
dụng vốn.
Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp là rất quan trọng:
+ Cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời giúp các nhà
quản lý nắm đƣợc tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng bao gồm số lƣợng,
chất lƣợng, giá cả, chiết khấu; tình hình thực hiện các dự tốn về giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả
bán hàng tại đơn vị. Từ đó đƣa ra chiến lƣợc phát triển trong tƣơng lai.
+ Cung cấp các thông tin cho các đối tƣợng ngoài đơn vị nhƣ: cơ quan
Nhà Nƣớc, chủ đầu tƣ, khách hàng, chủ nợ,... để các đối tƣợng này nắm

đƣợc tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế, kịp thời đƣa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng
Q trình bán hàng có vai trị vơ cùng quan trọng trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp, vì vậy cần có những u cầu quản lý chung trong
q trình bán hàng. Các u cầu này có thể thay đổi linh hoạt để phù hợp với
thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp:
+ Quản lý theo dõi từng phƣơng thức bán hàng, từng khách hàng, tình
hình thanh tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức, đúng
hạn để tránh hiện tƣợng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
+ Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN và các
khoản chi phí khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
+ Tính tốn xác định đúng KQKD của từng hoạt động thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

8

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đổi mới mẫu mã, nâng cao uy tín
trên thị trƣờng, xây dựng thƣơng hiệu là mục tiêu cho sự phát triển bền vững
của doanh nghiệp.
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng



Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,

các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.


Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời,chính xác tình hình hiện có và

sự biến động của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng,
chủng loại và giá trị.


Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát

tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả
các hoạt động.


Cung cấp các thông tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính

và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định kết quả và phân phối kết quả.
1.2 Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN THEO VAS01:
Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài
sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ
kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc

thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ dở dồn
tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và
tƣơng lai.
Vì vậy cần phải xác định thời điểm ghi nhận doanh thu và ghi nhận chi
phí để ghi sổ một cách chính xác hợp lý.
Hoạt động liên tục

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

9

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định doanh nghiệp hoạt
động liên tuc và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng
lai gần, nghĩa là doanh nghiệp ko có ý định cũng nhƣ khơng buộc phải dừng
hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trƣờng
hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập
trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài
chính.
Giá gốc
Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính
theo số tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp
lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đó đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản
khơng đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ

thể.
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí
của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả
nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nhất qn
Các chính sách kế tốn và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn
phải đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trƣờng hợp
có sự thay đổi chính sách và phƣơng pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình
lý do và ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong thuyết minh báo cáo tài chính.
Cần áp dụng các chính sách kế toán về xác định và ghi nhận doanh thu
chi phí một cách nhất quán
Thận trọng

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

10

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ƣớc tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn.
Nguyên tắc này đòi hỏi:

Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không quá lớn,
Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập,
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí,
Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Trọng yếu
Thơng tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu thiếu thơng
tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo
tài chính, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tài
chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các
sai sót đƣợc đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phải
đƣợc xem xét trên cả phƣơng diện định lƣợng và định tính.
1.2.1.2 VAS02 – HÀNG TỒN KHO
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá
gốc.
Kết quả kinh doanh muốn đƣợc chính xác và phản ánh một cách chính
xác thì phải xác định các yếu tố tham gia vào q trình này. Trong đó yếu tố
giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng đối với kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại.
Chi phí khơng đƣợc tính vào giá gốc hàng tồn kho:

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

11

Lớp:CQ55/21.08



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Chi phí NVL, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất kinh doanh
khác phát sinh trên mức bình thƣờng;
+ Chi phí bảo quản HTK trừ các khoản chi phí bảo quản HTK cần
thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và các khoản chiết khấu thƣơng mại và
giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc trừ
(-) khỏi chi phí mua.
Khi HTK đƣợc tiêu thụ (đƣợc bán ) giá gốc của HTK đƣợc xác định
theo một trong các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tính theo giá đích danh;
- Phƣơng pháp bình qn gia quyền;
- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc.
Trình bày trên Báo cáo tài chính
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:
Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm
cả phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho; giá gốc của tổng số hàng tồn kho
và giá gốc của từng loại hàng tồn kho đƣợc phân loại phù hợp với doanh
nghiệp; giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho; giá trị hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho; những trƣờng hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập
thêm hoặc hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho; giá trị ghi sổ của
hàng tồn kho (Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để
thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.
Trình bày chi phí về hàng tồn kho trên báo cáo kết quả hoạt động, kinh
doanh đƣợc phân loại chi phí theo chức năng. Phân loại chi phí theo chức
năng là hàng tồn kho đƣợc trình bày trong khoản mục “Giá vốn hàng bán”

trong báo cáo kết quả kinh doanh, gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán,
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra, chi
phí sản xuất chung khơng đƣợc phân bổ.

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

12

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.1.3 VAS 14 – DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu đƣợc.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng
giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các
khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và
giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền khơng đƣợc nhận ngay
thì doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch

vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác khơng tƣơng tự thì việc trao đổi đó đƣợc coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Trƣờng hợp này doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng
đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định đƣợc giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm.

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

13

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng
1.2.2.1. kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng lợi ích kinh tế thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc
từ các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng hóa cho khách hàng, bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, Doanh
thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận là giá bán chƣa thuế

của hàng hóa, dịch vụ đó
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp,Doanh
thu bán hàng và dịch vụ đƣợc ghi nhận là tổng giá thanh tốn của hàng hóa,
dịch vụ đó.


Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm

(5) điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4

điều kiện sau:
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ giao dịch cung
cấp dịch vụ đó;

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

14


Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Xác định đƣợc phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
tốn;
+ Xác định đƣợc các chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.


Chứng từ và tài khoản kế tốn sử dụng

+ Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có, hợp đồng mua
bán hàng hóa, ….
+ Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333 – Thuế GTGT phải nộp
TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện
TK liên quan khác: TK 111, TK 112, ….
TK 511 có các tài khoản cấp 2 sau:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ


Trình tự kế tốn




Bán hàng trực tiếp

Sơ đồ 1. 1 - Trình tự kế toán bán hàng - Phƣơng pháp bán hàng trực tiếp

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

15

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

Bán hàng trả chậm, trả góp

Sơ đồ 1. 2 - Trình tự kế tốn bán hàng - Phƣơng pháp trả chậm trả góp


Bán hàng qua đại lý, ký gửi

Sơ đồ 1.3 - Trình tự kế toán DTBH - Phƣơng pháp bán hàng qua đại lý

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

16


Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu


Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần từ bán

hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Các khoản giảm trừ doanh thu phải đƣợc
phản ánh, theo dõi chi tiết nhằm cung cấp thơng tin để lập báo cáo tài chính.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+ Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã
mua sản phẩm, hàng hóa với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ
cho bên mua hàng trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
+ Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác
định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách
bảo hành nhƣ: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách…



Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, Biên

bản thỏa thuận giảm giá, phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn (ghi rõ tỷ lệ và số
tiền chiết khấu hàng), hóa đơn điều chỉnh ...
Tài khoản kế tốn sử dụng:
+ Đối với thơng tƣ 133: các khoản giảm trừ đƣợc hạch toán giảm trực tiếp
vào bên nợ TK 511


TK liên quan khác: TK 333, TK 111, TK 112, …

SV: Nguyễn Thị Bảo Yến

17

Lớp:CQ55/21.08


×