Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bia hà nội hải phòng luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 117 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
-------***-------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Trương Thị Thủy
Sinh viên thực hiện : LƯU VIỆT TÙNG
Lớp

: CQ55/21.03

Hà Nội – 2021

-1-


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đam đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực
tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Lưu Việt Tùng

-2-



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... 2
MỤC LỤC ................................................................................................................ 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ........................................ 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN ......................................................... 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN ............................................... 7
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1............................................................................................................ 10
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KỂ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............. 10
1.1. Sự cần thiết khách quan phải tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ........................................ 10
1.1.1 Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và sản xuất và giá thành sản phẩm 10
1.1.2 Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............. 11
1.2. Phân loại CPSX và giá thành sản phẩm ........................................................ 13
1.2.1 Phân loại CPSX ............................................................................................. 13
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................... 17
1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ....................................... 18
1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................................. 18
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ....................................................... 18
1.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ................................................................. 19
1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành sản phẩm .............................. 29
1.4.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................... 32
1.5. Sổ kế toán tập hợp CPSX và giá thành sản phẩm ......................................... 33
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 34
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI
PHÒNG .................................................................................................................. 34
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phịng ............................. 34

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Cổ phần Bia Hà Nội – Hải
Phòng….. ................................................................................................................ 34
-3-


2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần Bia Hà
Nội – Hải Phòng ..................................................................................................... 36
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý ở cơng ty Cổ Phần Bia Hà Nội – Hải Phịng .... 43
2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần Bìa Hà Nội – Hải
Phịng... ................................................................................................................... 47
2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty cổ phần Bia
Hà Nội – Hải Phòng ............................................................................................... 55
2.2.1. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................... 55
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất. .......................................................................... 55
2.2.4. Thực trạng cơng tác tính giá thành sản phẩm tại cơng ty Cổ phần Bia Hà
Nội – Hải Phòng ..................................................................................................... 91
Một số thông tin về BCTC năm 2020 của công ty đã được kiểm duyệt: ........... 103
CHƯƠNG 3: ........................................................................................................ 107
HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG .................... 107
3.1 . Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CPSX và tính giá thành tại cơng ty và phương
hướng hoàn thiện. .................................................................................................. 107
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế tốn cho phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng........................................................... 111
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 113

-4-


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Ý nghĩa từ viết tắt

STT

Ký hiệu viết tắt

1

CTCP

Công ty cổ phần

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


5

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

6

CPNVLTT

7

CPNCTT

8

CPSXC

9

TSCĐ

10

PX

11

NVL


Nguyên vật liệu

12

GTGT

Giá trị gia tăng

13

KKTX

Kê khai thường xuyên

14

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

15

KC

16

NKC

17


NK, PNK

Nhập kho, Phiếu nhập kho

18

XK, PXK

Xuất kho, Phiếu xuất kho

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Tài sản cố định
Phân xưởng

Kết chuyển
Nhật ký chung

-5-


DANH MỤC SƠ ĐỜ TRONG LUẬN VĂN

Sớ sơ
đờ

Tên sơ đờ

Trang


1.1

Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về CPNVLTT

19

1.2

Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về CPNCTT

21

1.3

Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về CPSXC

23

1.4

Sơ đồ kế tốn tởng hợp CPSX toàn doanh nghiệp
theo PPKKTX

25

1.5

Sơ đồ kế tốn tởng hợp CPSX toàn doanh nghiệp
theo PPKKĐK


27

2.1

Các giai đoạn sản x́t Bia tại cơng ty

38

2.2

Quy trình cơng nghệ sản xuất Bia tại công ty

41

2.3

Cơ cấu của tổ chức bộ máy trong công ty

42

2.4

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

46

2.5

Trình tự kế tốn trên phần mềm BRAVO 7


53

-6-


DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN

Bảng
số

Tên bảng

Trang

2.1

Bảng định mức NVL sản x́t bia hơi

58

2.2

Bảng thanh tốn lương (phịng kế tốn)

67

2.3

Bảng thanh tốn lương PX (tở lị hơi)


68

2.4

Bảng phân bớ bảo hiểm

69

2.5

Bảng kê công cụ Dụng cụ

80

2.6

Bảng tổng hợp tài sản

85

2.7

Bảng tính giá thành (PPĐM)

95

2.8

Bảng tính giá thành và các nhân tố tăng giảm


97

-7-


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta hiện nay là một nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển buộc phải đáp ứng tốt nhu cầu thị trường, hay nói cách
khác các doanh nghiệp phải tuân thủ đồng thời các quy luật cung cầu, quy luật giá trị
và đặc biệt là quy luật cạnh tranh trên thị trường. Để sản phẩm của mình có thể đứng
vững trên thị trường, doanh nghiệp phải thúc đẩy công tác nghiên cứu thị trường,
thay đổi mẫu mã sản phẩm cho phù hợp, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá
thành. Ḿn làm được điều đó, doanh nghiệp phải sử dụng và quản lý chi phí sản
x́t mợt cách có hiệu quả, phải hạch tốn chính xác, đầy đủ, kịp thời các chi phí sản
xuất bỏ ra để tính chính xác giá thành sản phẩm. Từ đó có những biện pháp giúp
doanh nghiệp nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Xét trong phạm vi tồn bợ nền kinh tế, việc hạ giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp đem lại sự tăng tích luỹ cho nền kinh tế. Do đó, hạ giá thành sản phẩm khơng
chỉ là vấn đề của các doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của tồn ngành, tồn
xã hợi.
Làm tớt cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp
doanh nghiệp tính tốn giá thành mợt cách chính xác để từ đó xác định được kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho
bộ máy quản lý để các nhà quản trị đưa ra những biện pháp chiến lược phù hợp, giúp
doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, chủ đợng trong hoạt đợng sản x́t kinh doanh
của mình.
Cơng ty Cở phần Bia Hà Nợi – Hải Phịng chun đầu tư, sản xuất, mua bán
các mặt hàng rượu, bia, nước giải khát, cồn lương thực, thực phẩm, đường,… Sản
phẩm của công ty luôn gặp phải sự cạnh tranh rất lớn từ các công ty cùng ngành trong

và ngoài nước. Vì vậy, vấn đề hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh
là vấn đề quan tâm hàng đầu của công ty.
Là một sinh viên của trường Học Viện Tài Chính, trải qua q trình thực tập
tại Cơng ty Cở phần Bia Hà Nợi – Hải Phịng, em đã được đi sâu tìm hiểu cơ cấu tở
chức và công tác quản lý bộ máy của công ty cũng như thấy được tầm quan trọng
của công tác tổ chức kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, em đã
-8-


lựa chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
Cổ phần Bia Hà Nội Hải Phịng” để làm đề tài tớt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết ḷn thì nợi dung của khóa ḷn gồm 3 chương sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng.
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Bia Hà Nội
– Hải Phịng.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các cán bợ ở phịng Tài chính – Kế tốn Cơng ty Cở phần Bia Hà Nợi
– Hải Phịng, đặc biệt được sự hướng dẫn tận tình, nhưng do thời gian và trình đợ
kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên bài ḷn của
em cịn nhiều thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của cơ
giáo để đề tài nghiên cứu hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bợ phịng Tài chính – Kế
tốn của Cơng ty Cở phần Bia Hà Nợi – Hải Phịng đã giúp em hoàn thành khóa luận
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên


Lưu Việt Tùng

-9-


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KỂ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Sự cần thiết khách quan phải tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và sản xuất và giá thành sản phẩm
Trong một doanh nghiệp, để tiến hành hoạt đợng sản x́t kinh doanh phải có
đủ ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đới tượng lao đợng và sức lao đợng. Q
trình sản xuất kinh doanh là quá trình tiêu hao các yếu tớ đó để tạo ra các loại sản
phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh
doanh tạo ra các chi phí tương ứng.
CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bợ các hao phí về lao đợng sớng, lao
đợng vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong q trình
hoạt đợng sản x́t, chế tạo sản phẩm hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ
nhất định.
Như vậy bản chất của CPSX là:
- Những phí tởn (hao phí) về các ́u tớ đầu vào trong quá trình sản xuất gắn
liền với mục đích kinh doanh.
- Lượng chi phí phụ tḥc vào khới lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong
kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
- CPSX được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong một khoảng
thời gian xác định.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bợ những hao phí về lao
đợng sớng, lao đợng vật hóa và các chi phí khác được tính trên mợt khới lượng sản

phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị của các yếu tố chi phí được
chuyển dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành.
* Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm:
Xét về mặt bản chất, CPSX và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của
quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao
đợng sớng và lao đợng vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra.
-10-


Tuy nhiên, CPSX và giá thành sản phẩm khác nhau về mặt phạm vi và về mặt
lượng.
- Về mặt phạm vi: nói đến CPSX là xét các hao phí trong một thời kỳ nhất định,
không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, cịn nói đến giá
thành sản phẩm là xác đinh một lượng CPSX nhất định, tính cho mợt đại lượng kết
quả hồn thành nhất định. Ví dụ: khoản chi phí trả trước là khoản chi phí đã chi ra
trong kỳ, có tác dụng trong nhiều kỳ, để giá thành sản phẩm ổn định và hợp lý, chỉ
mợt bợ phận chi phí này được tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ còn lại phải
phân bở cho kỳ sau. Hay khoản chi phí phải trả thực tế chưa phát sinh trong kỳ này
nhưng vẫn được trích trước một phần vào giá thành sản phẩm trong kỳ.
- Về mặt lượng: giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm CPSX của kỳ
trước chuyển sang và một phần của CPSX phát sinh trong kỳ:
Giá thành
CPSX dở
CPSX phát sinh
CPSX dở
+
=
sản xuất
dang đầu kỳ

trong kỳ
dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào giá thành sản
phẩm gồm những chi phí nào cịn tùy tḥc vào quan điểm tính tốn xác định chi
phí, doanh thu và kết quả, cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế - tài chính,
chế đợ kế tốn hiện hành. Những quan điểm và quy định đó đơi khi khơng hoàn toàn
phù hợp với bản chất của chi phí và tính giá thành sản phẩm, đòi hỏi các nhà quản
trị doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ ràng, đầy đủ để sử dụng thông tin cho thích
hợp
1.1.2 Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Trong quản lý, người ta sử dụng nhiều công cụ khác nhau nhưng trong đó kế
tốn ln được coi là cơng cụ quản lý hữu hiệu nhất. Với chức năng của nó kế tốn
cung cấp cho các nhà quản trị sớ liệu về chi phí của từng bợ phận cũng như toàn
doanh nghiệp để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện định mức, dự tốn chi phí
trong doanh nghiệp. Xét trên góc đợ quản lý, người quản lí cần biết rõ nợi dung cấu
thành của chi phí và giá thành từ đó hạn chế ảnh hưởng của yếu tố tiêu cực, phát huy
mức đợ ảnh hưởng của các ́u tớ tích cực, khai thác và sử dụng mợt cách có hiệu
quả lao động vật tư, tiền vốn, không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản
phẩm.
-11-


Đặc biệt, trong nền kinh tế mở với nhiều chủng loại hàng hố phong phú đa
dạng thì vấn đề qút định sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp là giá thành sản phẩm.
Do đó, để thực hiện được mục tiêu hạ giá thành sản phẩm, kế toán tập hợp CPSX và
tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tớt các yêu cầu sau:
- Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất ở các bộ phận
phân xưởng trong doanh nghiệp.
- Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX và đới tượng tính giá thành sản
phẩm.

- Tập hợp và phân bố từng loại CPSX theo đúng đối tượng bằng phương pháp
thích hợp.
- Thực hiện việc kiểm tra định mức tiêu hao vật tư, kĩ thuật dự đoán chi phí
nhằm thúc đẩy việc sử dụng tiết kiệm, hợp lí lao đợng, vật tư, tiền vớn để góp phần
hạ giá thành sản phẩm.
- Tính toán chính xác đầy đủ giá thành và chi phí.
- Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm
* Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong quản trị doanh nghiệp, CPSX và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu
kinh tế quan trọng ln được các nhà quản lý quan tâm vì đó là chỉ tiêu phản ánh
chất lượng hoạt đợng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tính đúng, tính đủ
CPSX kinh doanh và giá thành sản phẩm là tiền đề để tiến hành hạch toán kinh doanh,
xác định kết quả hoạt động kinh doanh cũng như từng sản phẩm lao vụ dịch vụ trong
doanh nghiệp.
Để tổ chức tốt công tác tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng
đầy đủ, trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý CPSX và tính giá thành sản phẩm, kế
tốn cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tồn bợ CPSX thực tế phát sinh .
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật liệu, nhân cơng... và
các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, dự tốn các khoản chi phí ngồi kế hoạch, các khoản
-12-


thiệt hại, mất mát, hư hỏng... trong quá trình sản xuất để đề ra các biện pháp ngăn
chặn kịp thời .
- Tính tốn chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm, kết quả từng phần cũng
như toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng
sản phẩm, từng hợp đồng, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách

hợp lý và có hiệu quả .
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời cho các hợp đồng đến
hạn. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang theo nguyên tắc quy
định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng hợp đồng
từng bộ phận, tổ, đội sản xuất trong từng thời kỳ nhất định, kịp thời lập các báo cáo
về CPSX và giá thành, cung cấp chính xác kịp thời các thơng tin hữu ích về CPSX
và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2 Phân loại CPSX và giá thành sản phẩm
1.2.1 Phân loại CPSX
Trong các doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp, CPSX kinh doanh gồm nhiều loại có
nợi dung kinh tế khác nhau, mục đích và công dụng trong q trình sản x́t cũng
khác nhau. Do đó u cầu quản lý đối với từng loại chi phí cũng khác nhau. Việc
quản lý sản xuất, quản lý CPSX không thể chỉ dựa vào số liệu phản ánh tổng hợp
CPSX mà cịn phải căn cứ vào sớ liệu cụ thể của từng loại chi phí riêng biệt để phục
vụ cho yêu cầu kiểm tra và phân tích tồn bợ CPSX hoặc từng yếu tố chi phí ban đầu
của chúng theo từng sản phẩm, theo từng nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
Do đó, phân loại CPSX là mợt u cầu tất ́u để hạch tốn chính xác CPSX
và tính giá thành sản phẩm. Phân loại CPSX mợt cách khoa học và thớng nhất khơng
những có ý nghĩa quan trọng đới với cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản
phẩm mà còn là tiền đề quan trọng để kế hoạch hố, kiểm tra và phân tích CPSX của
tồn bợ doanh nghiệp, thúc đẩy khơng ngừng việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý CPSX,
hạ giá thành, phát huy hơn nữa vai trị của cơng tác kế tốn đới với sự phát triển của
doanh nghiệp.
-13-


Tùy theo từng yêu cầu quản lý, đối tượng cung cấp thông tin…mà CPSX được
phân loại theo các cách sau:
* Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế (hay theo yếu tố)

Theo cách phân loại này, dựa vào nội dung kinh tế của chi phí sắp xếp những
chi phí có cùng nợi dung vào mợt loại và mỗi loại gọi là mợt ́u tớ chi phí. CPSX
bao gồm các ́u tớ chi phí sau :
- Chi phí về ngun nhiên vật liệu :
Bao gồm tồn bợ chi phí về các loại đới tượng lao đợng là ngun vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.
- Chi phí nhân cơng :
Là tồn bợ các khoản lương chính, lương phụ, tiền cơng và những khoản phụ
cấp có tính chất như lương được tính vào chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho người
lao đợng trong kỳ.
- Chi phí về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
cơng đoàn.
Các khoản này được trích theo lương của cán bợ cơng nhân viên được tính vào
chi phí theo quy định hiện hành: 24% bảo hiểm xã hội, 4,5% bảo hiểm y tế, 2% kinh
phí Công đoàn, 2% bảo hiểm thất nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ :
Trong q trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và giá trị hao mòn dịch chuyển
dần vào giá trị sản phẩm được gọi là khấu hao TSCĐ. ́u tớ chi phí khấu hao TSCĐ
phải trích cho tất cả TSCĐ sử dụng cho sản x́t kinh doanh trong kỳ .
- ́u tớ chi phí dịch vụ mua ngồi :
Bao gồm tồn bợ sớ tiền phải trả về các dịch vụ đã sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh do các đơn vị khác cung cấp như: chi trả tiền điện, tiền nước, điện
thoại...
- ́u tớ chi phí bằng tiền khác :

-14-


Đó là các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã trả kể trên như: thuế môn bài,
thuế đất,...

Đặc điểm của cách phân loại này là dựa vào hình thái ngun thuỷ của tồn
bợ chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không phân biệt chi phí đó dùng
ở đâu, dùng cho sản phẩm nào, nếu doanh nghiệp tự sản xuất ra được một phần
nguyên vật liệu và lại dùng nguyên vật liệu đó vào sản xuất thì những chi phí để tạo
ra nguyên vật liệu đó phải được hạch tốn vào những ́u tớ liên quan. Vì vậy, qua
cách phân loại trên ta thấy rõ được mức chi phí về lao đợng sớng và lao đợng vật hố
trong tồn bợ CPSX kinh doanh trong mợt thời kỳ của doanh nghiệp và nó cịn cho
biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố cấu thành chi phí trong giá thành sản phẩm, lao
vụ, làm căn cứ xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch huy động và sử dụng
lao động vào phục vụ cho công tác thống kê theo yếu tố.
* Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế (hay phân loại chi phí theo khoản
mục giá thành)
Mỗi ́u tớ chi phí phát sinh đều có mục đích và cơng dụng nhất định đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào mục đích và công dụng kinh tế của chi
phí để sắp xếp thành những khoản mục chi phí khác nhau. Mỗi khoản mục chi phí
chỉ bao gồm những chi phí có cùng mục đích và cơng dụng, khơng phân biệt nợi
dung kinh tế. Theo cách phân loại này tồn bợ CPSX kinh doanh trong kỳ được chia
thành các khoản mục chi phí sau đây:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Bao gồm các chi phí về nguyên nhiên vật liệu chính và nguyên liệu phụ dùng
để trực tiếp chế tạo ra sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, nó khơng bao gồm
những chi phí ngun vật liệu sử dụng vào mục đích sản x́t chung và những hoạt
đợng ngồi sản xuất .
Nguyên vật liệu là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản
phẩm. Trong doanh nghiệp, chi phí ngun vật liệu được hạch tốn theo từng đối
tượng sử dụng, từng loại sản phẩm và áp dụng hình thức kế tốn tập hợp chi phí
ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp:
-15-



Là những khoản tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp.
- CPSX chung :
Là những chi phí duy trì bộ máy quản lý ở phân xưởng, tổ, đội sản x́t và
những chi phí dùng chung cho hoạt đợng sản xuất ở phân xưởng, tổ, đội sản xuất.
Thuộc những chi phí này bao gồm:
+ Chi phí nhân cơng của nhân viên quản lý ở phân xưởng, tổ đội sản xuất.
+ Chi phí vật liệu sử dụng cho nhu cầu sản x́t chung ở phân xưởng, tở đợi sản
x́t.
+Chi phí khấu hao TSCĐ dùng phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng, tở, đợi sản
x́t.
+ Chi phí về cơng cụ, dụng cụ dùng phục vụ sản xuất ở phân xưởng, tổ, đợi sản
x́t.
+ Chi phí về dịch vụ mua ngồi dùng vào sản xuất ở phân xưởng, tổ, đội sản xuất
như: chi phí về tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền thuê sửa chữa TSCĐ ....
+ Các khoản trích trước đã có sự thoả thuận của cơ quan tài chính như : trích
sửa chữa lớn TSCĐ...
+ Chi phí bằng tiền khác là các khoản chi phí khác ngồi các khoản chi phí đã
nêu trên phát sinh ở phân xưởng, tổ, đợi sản x́t như : chi về văn phịng phẩm, bảo
hợ lao đợng, cơng tác phí ....
Phân loại chi phí theo cơng dụng của chi phí có tác dụng phục vụ cho yêu cầu
quản lý CPSX theo định mức (định mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu, định mức
tiền lương ...), theo dự tốn chi phí, theo kế hoạch giá thành. Kế toán sử dụng cách
phân loại này để tập hợp chi phí cấu thành giá thành sản xuất của sản phẩm, lao vụ,
làm tài liệu tham khảo để lập định mức CPSX và lập kế hoạch giá thành sản x́t cho
kỳ sau. Đồng thời thơng qua đó có thể phân tích đánh giá những khoản mục chi phí
bất hợp lý từ đó tìm ra biện pháp thích ứng nhằm giảm bớt từng loại chi phí để hạ
giá thành.
Ngoài hai cách phân loại chủ yếu trên, phục vụ cho công tác quản lý và cơng
tác kế tốn CPSX cịn có thể phân loại theo các tiêu thức khác như: căn cứ vào mối

-16-


quan hệ giữa CPSX kinh doanh với số lượng, khối lượng sản phẩm hoàn thành để
chia CPSX thành chi phí cớ định và chi phí biến đởi; căn cứ vào phương pháp kế
toán tập hợp chi phí để chia chi phí thành chi phí trực tiếp và chi phí phân bổ gián
tiếp ...
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Trong sản xuất sản phẩm công nghiệp, để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý
tốt giá thành sản phẩm, ta cần phân biệt các loại giá thành.
* Phân loại giá thành theo phạm vi chi phí giá thành:
+ Giá thành sản x́t tồn bợ: là loại giá thành trong đó bao gồm tồn bợ biến
phí và định phí tḥc chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,
CPSX chung tính cho sản phẩm hồn thành.
+ Giá thành sản xuất theo biến phí: là loại giá thành mà trong đó chỉ bao gồm
biến phí tḥc chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, CPSX
chung tính cho sản phẩm hồn thành.
+ Giá thành sản x́t có phân bở hợp lý định phí sản x́t: là loại biến phí trong
đó bao gồm tồn bợ biến phí sản x́t tính cho sản phẩm sản x́t hồn thành và 1
phần định phí sản x́t được phân bở trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức
hoạt đợng theo cơng śt thiết kế.
+ Giá thành tồn bợ theo biến phí: là loại giá thành sản phẩm trong đó bao gồm
tồn bợ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp)
tính cho sản phẩm tiêu thụ.
+ Giá thành tồn bợ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản x́t và chi
phí ngồi giá thành sản phẩm sản x́t tính cho sản phẩm tiêu thụ.
*

Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở sớ liệu tính giá thành:


+ Giá thành kế hoạch: là giá thành sản xuất sản phẩm tính trên cơ sở CPSX kế
hoạch và sản lượng kế hoạch.
+ Giá thành định mức: là giá thành sản xuất sản phẩm được tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm.
-17-


+ Giá thành sản xuất thực tế: là giá thành sản xuất sản phẩm được tính trên cơ
sở số liệu CPSX thực tế đã phát sinh do kế toán tập hợp và sản lượng sản phẩm được
sản xuất thực tế trong kỳ.
1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Đới tượng kế tốn tập hợp CPSX là phạm vi và giới hạn để tập hợp CPSX theo
các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác định đới tượng kế tốn CPSX là
xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ, …)
hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Khi xác định đới tượng kế toán CPSX phải căn cứ vào:
- Mục đích sử dụng của chi phí
- Đặc điểm tở chức sản x́t kinh doanh, quản lý sản x́t kinh doanh, quy
trình cơng nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm
- Khả năng, trình đợ và u cầu quản lý của doanh nghiệp
Đới tượng kế tốn CPSX trong các doanh nghiệp có thể là: Từng sản phẩm,
chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng; Từng phân xưởng, giai đoạn công
nghệ sản x́t; Tồn bợ quy trình cơng nghệ sản x́t, tồn doanh nghiệp.
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Mỗi loại CPSX thường liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn khác nhau. Vì
vậy phải xác định đúng đắn đối tượng liên quan để tổ chức tập hợp CPSX chính xác.
Thơng thường có hai phương pháp tập hợp CPSX sau:
* Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này được áp dụng với các chi phí có thể quy nạp, tập hợp cho

từng đới tượng chịu chi phí. Với những chi phí sử dụng có liên quan trực tiếp đến
từng đới tượng tập hợp chi phí riêng biệt ( sản phẩm đơn chiếc, hàng loạt sản phẩm)
thì hạch tốn trực tiếp cho từng đới tượng đó.
Đây là phương pháp được sử dụng phở biến trong các doanh nghiệp sản x́t
vì nó tạo điều kiện cho kế tốn tính giá thành và người quản lý đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
* Phương pháp phân bổ gián tiếp:
-18-


Phương pháp này được áp dụng đối với các chi phí gián tiếp (liên quan
đến nhiều đới tượng). Do đó phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí cho các đối
tượng liên quan theo công thức sau:
Bước 1:

H =

C
T

Trong đó: H : hệ sớ phân bở chi phí
C : Là tởng chi phí cần phân bở cho các đới tượng
T : Là tổng đại lượng phân bổ của các đới tượng cần phân bở chi phí
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bở cho từng đới tượng đới tượng tập hợp cụ thể.
Ci = H xTi
Trong đó: Ci là phần chi phí phân bở cho đới tượng i
Ti là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bở chi phí của đới
tượng i
1.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.3.3.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.

a) Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài,… sử dụng trực tiếp cho việc sản
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ được xác định theo
công thức:
Chi phí
NVLTT thực
tế phát sinh
trong kỳ

=

Trị giá
NVLTT
+
cịn lại
đầu kỳ

Trị giá
NVLTT
x́t dùng
trong kỳ

Trị giá
NVLTT
cịn lại ći
kỳ

Trị giá phế

liệu thu hồi
(nếu có)

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là chi phí trực tiếp nên thường được
tập hợp trực tiếp cho từng đới tượng. Trong trường hợp chi phí ngun vật liệu trực
-19-


tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà khơng thể tập hợp trực tiếp
được thì sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp là: phiếu xuất kho, phiếu báo nguyên vật liệu dùng chưa hết đem lại nhập kho,
chứng từ phản ánh số lượng, đơn giá phế liệu thu hồi, …
Để kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- chi phí
ngun vật liệu trực tiếp.

Sơ đờ 1.1: Sơ đờ các nghiệp vụ kế tốn chủ ́u về chi phí ngun vật liệu trực
tiếp:
TK 152

TK 621
(1)

TK 152
(3a)
(4)

(3b)

TK 154


TK 133
(5)
TK 111, 112,331
(2)

TK 632
(6)

Chú giải sơ đồ:
(1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
(2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm
(3a): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết nhập lại kho
-20-


(3b): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết để lại nơi sản xuất và ghi âm (kỳ sau, ghi như
nghiệp vụ 1)
(4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vật tư
(5): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NVLTT cho các đới tượng gánh chịu chi
phí.
(6): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường
b) Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương
chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo sớ
tiền lương của cơng nhân sản x́t.
Chi phí nhân cơng trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được
tập hợp trực tiếp vào các đới tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp
khơng tập hợp trực tiếp được thì chi phí nhân cơng trực tiếp được tập hợp chung sau

đó kế tốn sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bở hợp lý.
Chứng từ kế tốn thường sử dụng trong kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp là:
bảng phân bở tiền lương, bảng thanh tốn tiền lương, bảng tởng hợp thanh tốn tiền
lương,…
Để kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – chi phí nhân
cơng trực tiếp.

-21-


Sơ đờ 1.2: Sơ đờ các nghiệp vụ kế tốn chủ ́u về CPNCTT
Sơ đờ kế tốn chi phí nhân công trực tiếp:
TK 334

TK 622
(1)

TK 154
(4)

TK 335
(2)

TK 338
(3)

Chú giải sơ đồ:
(1): Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
(2): Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản x́t
(3): các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ

(4): Ći kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT cho các đới tượng gánh chịu chi
phí
c) Kế tốn chi phí sản xuất chung
CPSX chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản
xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. CPSX chung được tổ
chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo tường yếu tố
chi phí, mặt khác CPSX chung cịn phải được tởng hợp theo chi phí cớ định và chi
phí biến đởi.

-22-


CPSX chung cớ định được phân bở vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm được dựa trên cơng śt bình thường của máy móc sản x́t. Nếu mức sản
phẩm thực tế sản xuất cao hơn công xuất bình thường thì CPSX chung cớ định được
phân bở theo chi phí thực tế phát sinh. Nếu mức sản phẩm thực tế sản x́t thấp hơn
cơng śt bình thường thì CPSX chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức cơng śt bình thường.
- CPSX chung biến đởi được phân bở hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Để tập hợp và phân bở CPSX chung, kế tốn sử dụng TK 627 - CPSX chung

-23-


Sơ đờ 1.3: Sơ đờ các nghiệp vụ kế tốn chủ ́u về CPSXC
Sơ đờ kế tốn chi phí sản xuất chung:
TK 334,338

TK 627

(1)

TK 154
(6)

TK 152

(2)

TK 632
(7)

TK 153, 142, 242
(3)

TK 214
(4)

TK 111, 112, 141,331
(5)

Chú giải sơ đồ:
(1): Chi phí nhân viên
(2): Chi phí vật liệu
(3): Chi phí cơng cụ dụng cụ
(4): Chi phí khấu hao TSCĐ
(5): Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền
-24-



(6): CPSX chung phân bở vào chi phí chế biến trong kỳ
(7): CPSX chung dưới mức công suất không được tính vào giá thành sản phẩm mà
tính vào giá vớn hàng bán
d) Kế tốn tập hợp CPSX tồn doanh nghiệp
Ći kỳ kế toán, CPSX sau khi tập hợp riêng từng khoản mục chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, CPSX chung, kế tốn sẽ tiến hành kết
chuyển các loại chi phí này để tập hợp CPSX chung tồn doanh nghiệp.
Tùy tḥc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ mà tài
khoản kế tốn sử dụng có sự khác nhau: TK 154 hoặc TK 632.

-25-


×