PHÒNG GD-ĐT PHÙ CỪ
TRƯỜNG THCS PHAN SÀO NAM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II KHTN 6
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực, phẩm chất
* Năng lực chung
Tự học và tự chủ, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực chuyên biệt, chuyên mơn
- Năng lực: Sử dụng ngơn ngữ, tính tốn, giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức,
sáng tạo.
- Năng lực mơn Vật lí.
- Năng lực mơn Sinh học, Hóa học.
* Phẩm chất
- Trung thực, chăm chỉ.
2. Kiến thức:
- Đánh giá sự tiếp thu bài của từng học sinh và các nhóm học sinh so với các yêu
cầu đề ra, từ đó điều chỉnh hướng dạy cho phù hợp với nội dung từng bài.
- Đánh giá sự hoàn thành nhiệm vụ học tập thông qua những nhiệm vụ được giao.
3. Kỹ năng, thái độ:
- Rèn kỹ năng viết, trình bày và giải quyết vấn đề.
- Giáo dục cho các em thấy được vai trò của bài kiểm tra trong việc đánh giá q
trình học tập.
II. XÂY DỰNG MA TRẬN
1. Bảng mơ tả
Các mức độ nhận thức
Chủ đề
1. Nhận biết
7.NGUYÊN
SINH VẬT
VÀ ĐỘNG
VẬT
- Nêu được thế nào
là nguyên sinh vật,
thế nào là động vật
khơng xương sống,
động vật có xương
sống
2. Thơng hiểu
3. Vận dụng
- Vận dụng
được các biện
- Mô tả được một
pháp để
số bệnh do Nguyên phòng chống
sinh vật gây nên ở bệnh ở địa
địa phương
phương
- Hiểu được vai trò
- Nhận biết được
một số đại diện phổ của động vật không
xương sống đối với
biến của Nguyên
con người và tự
sinh vật như trùng
nhiên
biến hình, trùng
roi, trùng giày,
- Phân biệt được
trùng sốt rét,…
động vật không
- Ứng dụng
được những
kiến thức về
Nguyên sinh
vật, động vật
không xương
sống, động
4. Vận
dụng cao
- Đề xuất
được các
biện pháp
bảo vệ
động vật
khơng
xương sống
ở gia đình
- Nhận biết được
xương sống với
một số đại diện phổ động vật có xương
biến của động vật
sống
khơng xương sống
- Mơ tả đước các
- Nhận biết được
động vật có xương
vai trị của động
sống ở địa phương
vật khơng xương
- Trình bày được lợi
sống đối với con
ích và tác hại của
người và tự nhiên
động vật đối với con
- Nêu được vai trò người
của Nguyên sinh
- Nêu được một số
vật đối với đời
sống của con người biện pháp nhằm bảo
tồn đa dạng động
trong tự nhiên
vật
- Nhận biết được
- Lập được bảng
vai trò của động
thống kê các vật
vật khơng xương
ni hiện có ở địa
sống có ở quanh
phương.
em
8 . ĐA
DẠNG
SINH HỌC
- Nhận biết được
một số đại diện phổ
biến của Động vật
có xương sống
- Mơ tả được những
tác động của con
người đối với động
vật
- Biết các chăm sóc
các vật ni trong
gia đình và địa
phương
- Phân tích được
mối quan hệ phụ
thuộc giữa con
người và động vật
- Nêu được khái
niệm về đa singj
sinh học, ý nghĩa
của bảo vệ đa dạng
sinh học
- Trình bày được
các nguy cơ dẫn đến
suy giảm sự đa dạng
sinh học
vật có xương
sống trong
việc giữ gìn
và bảo vệ sức
khỏe
- Ứng dụng
được những
kiến thức
- Vận dụng
được các kiến
thức về động
vật có xương
sống nhằm
bảo vệ và
phát triển vật
ni có
xương sống ở
địa phương
- Đề xuất
được một
số biện
pháp nhằm
bảo vệ đa
dạng sinh
học ở địa
phương
9. NHIỆT
VÀ TÁC
ĐỘNG
CỦA NĨ
ĐỐI VỐI
SINH VẬT
- Mơ tả được tính co
dãn vì nhiệt của chất
rắn, chất lỏng và
chất khí
- Mơ tả được
nguyên tắc cấu tạo
và cách chia độ của
nhiệt kế dùng chất
lỏng
- Nêu được sự
giống và khác nhau
về sự co dãn vì nhiệt
của chất rắn, chất
lỏng và chất khí
- Giải thích được
các ứng dụng của sự
co dãn vì nhiệt trong
thực tế
- Nêu và dử dụng
được một số loại
nhiệt kế thông dụng
- Xác định được
GHĐ và ĐCNN của
mỗi loại nhiệt kế
- Biết dùng nhiệt kế
y tế để đo nhiệt độ
cơ thể người, dùng
nhiệt kế thủy ngân,
nhiệt kế rượu hay
dầu đề đo nhiệt độ
của nước, môi
trường theo đúng
quy định
- Lập được bảng và
đồ thị theo dõi sự
thay đổi nhiệt độ
của một vật theo
thời gian
- Giải thích được sự
bay hơi, sự ngưng
tụ, sự đơng đặc, sự
nóng chảy và sự sơi
- Nhận biết được hơi của nước
nước, nước và nước
- Tìm được một số
đá là ba dạng của
ứng dụng của sự bay
cùng một chất và
hơi, đơng đặc,
tìm được các biểu
ngưng tụ trong đời
hiện của chúng
trong các hiện tượng sống
tự nhiên khác nhau
- Trình bày được vai
- Phát hiện được các trò của cây xanh đối
với việc điều hịa
yếu tố ảnh hưởng
nhiệt độ mơi trường
đến tốc độ bay hơi
của chất lỏng
- Nêu được ảnh
hưởng của nhiệt độ
đối với đời sống
sinh vật
- Nêu được sự thích
nghi của sinh vật
-Vận dụng
được tính co
dãn vì nhiệt
trong sinh
hoạt hằng
ngày
với nhiệt độ môi
trường
10. LỰC VÀ
CÁC MÁY
CƠ ĐƠN
GIẢN
- Nêu được dấu hiệu
để nhận biết chuyển
động cơ. Nêu được
ví dụ về chuyển
động cơ
- Nêu được ví dụ về
tính tương đối của
chuyển động cơ
- Nêu được ý nghĩa
của vận tốc
- Lấy được ví dụ về
tác dụng của lực và
tùm ra tác dụng đẩy
hay kéo của lược
- Phân biệt được
chuyển động đều,
chuyển động khơng
đều. Tính được tốc
- Nêu được ví dụ về độ trung bình của
tác dụng của lực làm chuyển động khơng
biến dạng hoặc biến đều
đổi chuyển động
- Nêu được ví dụ về
- Nhận biết được sự vật đứng yên dưới
tồn tại của trọng lực tác dụng của hai lực
cân bằng và chỉ ra
- Biết các xác định
được phương, chiều,
phương, chiều của
độ lớn của hai lực
trọng lực
đó
- Nhận biết được thế
bào là biến dạng đàn
hồi của lò xo, sự
xuất hiện của lực
đàn hồi
- Nhận biết được sự
xuất hiện của lực ma
sát nghỉ, ma sát
trượt, ma sát lăn và
đặc điểm của mỗi
loại lực ma sát này
- Giải thích được
một số hiện tượng
thường gặp lien
quan tới quán tính
Biết được các tính
độ lớn của trọng lực
- Chỉ ra được cách
xác định phương,
chiều của lực mà lị
xo tác dụng lại vật,
gây ra biến dạng
- Mơ tả được đặc
cho nó và nhận xét
điểm cấu tạo của ba được sự phụ thuộc
loại máy cơ đơn
của lực này vào độ
giản gồm mặt phẳng biến dạng của lò xo.
nghiêng, đòn bẩy,
rịng rọc
- Biết các đo độ biến
- Vận dụng
được cơng
thức v = s/t để
giải quyết các
bài toán đơn
giản về
chuyển động
cơ
- Vận dụng
kiến thức đã
học để giải
thích được
những ứng
dụng của máy
cơ đơn giản
và giải quyết
một số vấn đề
trong cuộc
sông hằng
ngày
dạng của lò xo và sử
dụng được lực kế lò
xo để đo lực
- Nhận biết được
một số loại máy cơ
đơn giản trong các
vật dụng ở cuộc
sống hằng ngày
- Kể và phân tích
được một số hiện
tượng về lực ma sát
có lợi và vận dụng
lợi ích của nó
- Kể và phân tích
được một số hiện
tượng về lực ma sát
có hại và nêu cách
hạn chế tác hại của
lực ma sát
- Hiểu được mục
đích sử dụng của
từng loại máy cơ
đơn giản
2. Bảng trọng số(h = 0,7)
Chủ đề (ND)
7. NGUYÊN
SINH VẬT
VÀ ĐỘNG
VẬT
Tổng Số
Số tiết quy đổi Số câu
số
tiết lí
tiết
thuyết BH
VD
BH
VD
(LTtd)
Điểm số
BH
VD
16
8. ĐA DẠNG
3
SINH HỌC
9. NHIỆT VÀ
TÁC ĐỘNG
CỦA NÓ ĐỐI
0,2 điểm/1 câu
16
16
11,2
4,8
11
5
2,2
1,0
3
2,1
0,9
2
0
0,4
0
16
11,2
4,8
11
5
2,2
1,0
VỚI SINH VẬT
10. LỰC VÀ
MÁY CÁC
MÁY CƠ
16
ĐƠN GIẢN
Tổng (T)
51
16
11,2
4,8
11
5
2,2
1,0
51
35,7
15,3
35
15
7,0
3,0
3. Ma trận chi tiết
Đề gồm 25 câu trắc nghiệm x 0,2 điểm / 1 câu = 5 điểm
Quy đổi 3 câu tự luận (5 điểm) = 25 câu trắc nghiệm.
Các mức độ nhận thức
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
12%
10%
10%
6
1TL
1TL
1,2
1,0
1,0
7. NGUYÊN
SINH VẬT
VÀ ĐỘNG
VẬT
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
8. ĐA DẠNG
SINH HỌC
Tỉ lệ:
4%
Vận dụng cao
Số câu:
Số điểm:
9. NHIỆT
VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA
NÓ ĐỐI VỚI
SINH VẬT
2
0,4
- Nhận biết
sự nở vì
nhiệt của
các chất
- Biết sử
dụng nhiệt
kế phù hợp
Thơng hiểu
ứng dụng : nở
vì nhiệt các
chất
Đề xuất được
cách làm thí
nghiệm để chứng
tỏ sự dãn nở vì
nhiệt của chất
khí.
So sánh được
sự nở vì nhiệt
của các chất
rắn, lỏng, khí.
Trình bày
được vai trị
của cây xanh
đối với việc
điều hịa nhiệt
độ mơi trường
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
10. LỰC VÀ
CÁC MÁY
CƠ ĐƠN
GIẢN
12%
10%
10%
6
5
1TL
1,2
1,0
1,0
- Biết cách
tính độ lớn
của trọng lực
- Chỉ ra được
phương
chiều, độ lớn
của hai lực
cân bằng
- Nêu được
ví dụ về tác
dụng của lực
làm vật biến
Vận dụng cơng
thức v = s:t để
giải quyết các
bài toán đơn
giản của
chuyển động
cơ, vận tốc của
chuyển động.
dạng hoặc
biến đổi
chuyển động
-Nêu được
dấu hiệu
nhận biết
chuyển động
cơ học.
- Nêu được ý
nghĩa của
vận tốc là
đặc trưng
cho sự nhanh
chậm của
chuyển động
và nêu được
đơn vị đo
vận tốc
- Tìm ra
được tác
dụng đẩy,
kéo của vật
Tỉ lệ:
12%
20%
10%
6
1TL
5
Số điểm:
1,2
2,0
1,0
Tổng số câu:
20
15
10
5
Số điểm:
4,0
3,0
2,0
1,0
Tỉ lệ toàn
bài: 100%
40
30
20
10
Số câu:
III. ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ BÀI 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau (5 điểm)
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật tăng.
B. Thể tích của vật tăng.
C. Khối lượng của vật tăng.
D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng
Hiện tượng nào sau xảy ra khi nung nóng một lượng chất khí
A.Thể tích của chất khí tăng
B. Thể tích của chất khí giảm
C.Trọng lượng của chất khí tăng
D.Khối lượng của chất khí tăng
Câu 2. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên
A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
C. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
D. Sự nở vì nhiệt của các chất.
Câu 3. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực
tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe
hở nhỏ để
A. Dễ uốn cong đường ray.
B.Tiết kiệm thanh ray.
C. Dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.
D. Tránh hiện tượng các thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng.
Khi rót nước sôi vào hai cốc thuỷ tinh dày, mỏng khác nhau cốc nào dễ vở hơn vì
sao?
A.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh.
B.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc toả nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhanh hơn.
D.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc vì dãn nở khơng đều do sự chênh lệch nhiệt độ
giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
Câu 4. Cho các dụng cụ sau: 1 bình thủy tinh, quả bóng bay, chậu nước nóng. Em
hãy đề xuất cách làm thí nghiệm để chứng tỏ chất khí nở ra khi nóng lên.
A. Thổi quả bóng bay thật căng, buộc chặt rồi thả vào chậu nước nóng.
B. Cho nước nóng vào bình thủy tinh, đặt miệng bóng bao quanh cổ bình
thủy tinh.
C. Đặt miệng bóng bao quanh cổ bình thủy tinh rồi đặt vào chậu nước nóng.
D. Cho nước nóng vào quả bóng bay, buộc chặt rồi đặt lên bình thủy tinh.
Câu 5. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách
nào là đúng?
A. Sắt, nước, không khí.
B. Nước, khơng khí, sắt.
C. Khơng khí, nước, sắt.
D. Khơng khí, sắt, nước.
Cho bảng biểu thị độ tăng chiều dài của một số thanh kim
loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu 1m khi nhiệt độ
tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt
từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:
A. Nhôm, đồng, sắt
Nhôm
0,120 cm
Đồng
0,086 cm
Sắt
0,060 cm
Bảng 1
B. Sắt, đồng, nhôm
C. Sắt, nhôm, đồng
D. Đồng, nhôm, sắt
Câu 6. Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút một lực bằng bao
nhiêu Niutơn ?
A.5 NB.50 NC.10 ND.20 N
Câu 7. Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm :
A. Cùng phương, cùng chiềuB. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ
lớn.
Câu 8. Dùng nhiệt kế rượu không thể đo được nhiệt độ nào sau đây?
A. Nhiệt độ sôi của nước.
C.Nhiệt độ khơng khí trong phịng.
tan.
B. Nhiệt độ cơ thể người.
D. Nhiệt độ của nước đang
Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người?
ruợu.
C.Nhiệt kế y tế.
B.Nhiệt thủy ngân.
A.Nhiệt kế
D.Nhiệt kế ruợu, nhiệt kế y tế.
Câu 9. Vì sao ngồi dưới bóng cây mát hơn ngồi dưới bóng cây mát hơn ngồi dưới
mái che bằng vật liệu xây dựng vì
A.dưới tán lá, khơng khí đã được quang hợp nên quá trình trao đổi chất xảy ra.
B.Vật liệu xây dựng có độ bức xạ cao, lượng nhiệt được hấp thụ lớn
C.nhiệt độ cao gặp tán lá không bị hấp thụ vào thân và lá.
D.khơng khí dưới tán lá khơng được thơng thống bằng dưới mái che vật liệu xây
dựng
Câu 10. Chuyển động của vật nào dưới đây không bị biến đổi?
A. Một chiếc xe đạp đang đi, bỗng bị hãm phanh, xe dừng lại.
B. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 500km/h.
C. Một con châu chấu đang đậu trên một chiếc lá lúa, bỗng đập càng nhảy và bay
đi.
D. Một cái thùng đặt trên một toa tàu đang chạy chậm
dần, rồi dừng lại.
Câu 11. Trong các lực dưới đây lực nào không phải là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.
được treo vào lò xo.
B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.
treo vào nó.
C. Lực tác dụng lên vật nặng
D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng
Câu 12. Có một ơ tơ đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào
khơng đúng.
A. Ơ tơ chuyển động so với mặt đường ; B. Ơ tơ đứng n so với người lái xe.
C. Ơ tơ chuyển động so với người lái xe; D. Ơ tơ chuyển động so với cây bên
đường.
Câu 13. Nói người đi xe máy từ Hưng Yên tới Hà Nội với vận tốc 50 km/h điều
cho ta biết gì?
A. Vận tốc của người đó.
B. Vận tốc trung bình của xe máy.
C. Vận tốc chuyển động đều của xe máy. D. 1 giờ người đó đi được 50 km
Câu 14. Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một
lực nào trong các lực sau:
A. Lực căng
C. Lực đẩy
B. Lực kéo
D. Lực hút
Câu 15.
Câu 16.
Câu 17.
Câu 18.
Câu 19.
Câu 20.
Câu 21.
Câu 22.
Câu 23.
Câu 24.
Câu 25.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 26. (2,2 điểm): Một bình cầu thuỷ tinh chứa khơng khí được đậy
kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L
(hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước
màu như hình 1. Hãy mơ tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm
nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?
Hình 1
Câu 27. (2,0 điểm): a, Giải thích tại sao các tấm tơn lợp nhà thường có hình lượn
sóng?
b, Một đồn tàu dài 250 m chạy qua một cái hầm dài 1,5 km với tốc độ 60
km/h. Hỏi từ lúc đầu tàu bắt đầu vào hầm tới lúc đuôi tàu ra khỏi hầm mất
thời gian bao lâu?
Câu 28. (0,8 điểm):
ĐỀ BÀI 2
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau (5 điểm)
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
Câu 5.
Câu 6.
Câu 7.
Câu 8.
Câu 9.
Câu 10.
Câu 11.
Câu 12.
Câu 13.
Câu 14.
Câu 15.
Câu 16.
Câu 17.
Câu 18.
Câu 19.
Câu 20.
Câu 21.
Câu 22.
Câu 23.
Câu 24.
Câu 25.
PHẦN II: TỰ LUẬN
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau (5 điểm)
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật tăng.
B. Thể tích của vật tăng.
C. Khối lượng của vật tăng.
D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng
Hiện tượng nào sau xảy ra khi nung nóng một lượng chất khí
A.Thể tích của chất khí tăng
B. Thể tích của chất khí giảm
C.Trọng lượng của chất khí tăng
D.Khối lượng của chất khí tăng
Câu 2. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên
A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
C. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
D. Sự nở vì nhiệt của các chất.
Câu 3. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực
tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe
hở nhỏ để
A. Dễ uốn cong đường ray.
B.Tiết kiệm thanh ray.
C. Dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.
D. Tránh hiện tượng các thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng.
Khi rót nước sơi vào hai cốc thuỷ tinh dày, mỏng khác nhau cốc nào dễ vở hơn vì
sao?
A.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh.
B.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc toả nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhanh hơn.
D.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc vì dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ
giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
Câu 4. Cho các dụng cụ sau: 1 bình thủy tinh, quả bóng bay, chậu nước nóng. Em
hãy đề xuất cách làm thí nghiệm để chứng tỏ chất khí nở ra khi nóng lên.
A. Thổi quả bóng bay thật căng, buộc chặt rồi thả vào chậu nước nóng.
B. Cho nước nóng vào bình thủy tinh, đặt miệng bóng bao quanh cổ bình
thủy tinh.
C. Đặt miệng bóng bao quanh cổ bình thủy tinh rồi đặt vào chậu nước nóng.
D. Cho nước nóng vào quả bóng bay, buộc chặt rồi đặt lên bình thủy tinh.
Câu 5. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách
nào là đúng?
B. Sắt, nước, khơng khí.
B. Nước, khơng khí, sắt.
C. Khơng khí, nước, sắt.
D. Khơng khí, sắt, nước.
Cho bảng biểu thị độ tăng chiều dài của một số thanh kim
loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu 1m khi nhiệt độ
tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt
từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:
Nhôm
0,120 cm
Đồng
0,086 cm
Sắt
0,060 cm
A. Nhôm, đồng, sắt
Bảng 1
B. Sắt, đồng, nhôm
C. Sắt, nhôm, đồng
D. Đồng, nhôm, sắt
Câu 6. Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút một lực bằng bao
nhiêu Niutơn ?
A.5 NB.50 NC.10 ND.20 N
Câu 7. Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm :
A. Cùng phương, cùng chiềuB. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ
lớn.
Câu 8. Dùng nhiệt kế rượu không thể đo được nhiệt độ nào sau đây?
B. Nhiệt độ sôi của nước.
C.Nhiệt độ khơng khí trong phịng.
tan.
B. Nhiệt độ cơ thể người.
D. Nhiệt độ của nước đang
Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người?
ruợu.
C.Nhiệt kế y tế.
B.Nhiệt thủy ngân.
A.Nhiệt kế
D.Nhiệt kế ruợu, nhiệt kế y tế.
Câu 9. Vì sao ngồi dưới bóng cây mát hơn ngồi dưới bóng cây mát hơn ngồi dưới
mái che bằng vật liệu xây dựng vì
A.dưới tán lá, khơng khí đã được quang hợp nên quá trình trao đổi chất xảy ra.
B.Vật liệu xây dựng có độ bức xạ cao, lượng nhiệt được hấp thụ lớn
C.nhiệt độ cao gặp tán lá không bị hấp thụ vào thân và lá.
D.khơng khí dưới tán lá khơng được thơng thống bằng dưới mái che vật liệu xây
dựng
Câu 10. Chuyển động của vật nào dưới đây không bị biến đổi?
A. Một chiếc xe đạp đang đi, bỗng bị hãm phanh, xe dừng lại.
B. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 500km/h.
C. Một con châu chấu đang đậu trên một chiếc lá lúa, bỗng đập càng nhảy và bay
đi.
D. Một cái thùng đặt trên một toa tàu đang chạy chậm
dần, rồi dừng lại.
Câu 11. Trong các lực dưới đây lực nào không phải là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.
được treo vào lò xo.
B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.
treo vào nó.
C. Lực tác dụng lên vật nặng
D. Lực lị xo tác dụng lên vật nặng
Câu 12. Có một ơ tơ đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào
khơng đúng.
A. Ơ tơ chuyển động so với mặt đường ; B. Ơ tơ đứng n so với người lái xe.
D. Ơ tơ chuyển động so với người lái xe; D. Ơ tơ chuyển động so với cây bên
đường.
Câu 13. Nói người đi xe máy từ Hưng Yên tới Hà Nội với vận tốc 50 km/h điều
cho ta biết gì?
B. Vận tốc của người đó.
B. Vận tốc trung bình của xe máy.
D. Vận tốc chuyển động đều của xe máy. D. 1 giờ người đó đi được 50 km
Câu 14. Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một
lực nào trong các lực sau:
C. Lực căng
C. Lực đẩy
D. Lực kéo
D. Lực hút
Câu 15.
Câu 16.
Câu 17.
Câu 18.
Câu 19.
Câu 20.
Câu 21.
Câu 22.
Câu 23.
Câu 24.
Câu 25.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 26. (2,2 điểm): Một bình cầu thuỷ tinh chứa khơng khí được đậy
kín bằng nút cao su, xun qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L
(hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước
màu như hình 1. Hãy mơ tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm
nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?
Hình 1
Câu 27. (2,0 điểm): a, khi quả bóng bàn bi móp, làm thế nào để quả bóng phồng
lên . Giải thích tại sao?
b, Một đoàn tàu dài 250 m chạy qua một cái hầm dài 1,5 km với tốc độ 60 km/h.
Hỏi từ lúc đầu tàu bắt đầu vào hầm tới lúc đuôi tàu ra khỏi hầm mất thời gian bao
lâu?
Câu 28. (0,8 điểm):
IV. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
Đề bài 1
I. Phần trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0,2 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
án
C
A
A
A
B
D
D
A
C
A
D
B
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
A
A
A
A
C
C
B
B
B
D
D
A
C
Đề bài 2
I. Phần trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0,2 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
án
C
B
A
A
A
D
B
D
A
A
C
C
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
C
D
C
C
D
C
A
A
B
D
A
B
C
II. Tự luận (5 điểm)
26
- Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt
nước màu chuyển động ra phía ngồi. Điều đó chứng tỏ, khơng
khí trong bình nở ra khi nóng lên.
(2,2đ
- Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển
)
động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, khơng khí trong bình co
lại khi lạnh đi.
0,25
0,25
0,25
0,25
27
(2,0)
Đ1: Các tấm tơn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời
nóng các tấm tơn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn
nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tơn
lợp mái.
1,4
Đ2: Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng . Quả bóng sẽ phồng lên.
Vì khơng khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nỡ ra làm
phồng quả bóng
0,6
Quãng đường tàu đi được là: 0,25 + 1,5 = 1,75 (km)
Thời gian tàu ra khỏi hầm: 1,75 : 60 .60 = 1,75 phút
28
(2đ)
a) Tế bào là đơn vị xây dựng nên cơ thể sinh vật. Tế bào có ba
thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất và nhân
1,0
b) - Các cấp độ cấu trúc của cơ thể là: Nguyên tử --> Phân tử -->
Tế bào --> Mô --> Cơ quan --> Hệ cơ quan --> Cơ thể.
- Ví dụ về 5 loại tế bào có ở cơ thể người như : tế bào biểu bì,
tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào xương, tế bào cơ...
1,0