Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiết 38: Ôn tập truyện kí Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.03 KB, 7 trang )

Ngày soạn:……………………….
Ngày giảng:8C2…………………

Tiết 38

Văn học
ƠN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:

- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện ký đã học về các
phương diện thể loại,phương thức biểu đạt,nội dung,nghệ thuật.
-Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.
-Đăc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện.
2.Kỹ năng : - KNBH: Khái quát hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn
học trên một số phương diện cụ thể .Cảm thụ nét riêng độc đáo
của tác phẩm đã học.
- Rèn KNS : Giao tiếp : lắng nghe, phản hồi; kĩ năng nhận thức
vấn đề, kĩ năng xác định giá trị bản thân; suy nghĩ ,sáng tạo.
3 Thái độ :
- Giáo dục lịng u thích văn học nước nhà.
- giáo dục đạo đức: lòng yêu thương con người, biết căm ghét các
thế lực tàn bạo, biết rung cảm trước cuộc sống, nhớ về những kỉ
niệm tuổi thơ, kỉ niệm mái trường, trân trọng vẻ đẹp của con
người Việt Nam.
4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm),
năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ
khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực


giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong tiết học,
năng lực thẩm mĩ trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức,SGK, SGV, TLTK, giáo án, máy chiếu, sơ đồ
tư duy
- HS : trả lời câu hỏi ôn tập GV giao:
+ lập sơ đồ tư duy với từ khố “ truyện kí Việt Nam”
+ so sánh điểm giống khác nhau giữa ba văn bản: trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ,
Lão Hạc
+ Chỉ ra các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong một văn bản
+ phân tích lối viết văn chân thực, sinh động trong một văn bản
+ phân tích lời văn tự sự giàu cảm xúc trong một văn bản


+Cảm nhận về một nhân vật VH ( giao theo nhóm)
III. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp, nhóm, nêu vấn đề, động não, viết sáng tạo.
- KT dạy học: động não, thuyết trình , trình bày 1’, Khăn phủ bàn
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1- Ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3- Bài mới (37’)
Hoạt động 1: Khởi động : 1’
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Hình thức: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não
- PP:thuyết trình.
- Cách thức tiến hành:
GV trình chiếu một số hình ảnh về tác phẩm - chân dung các tác giả.

? Các hình ảnh trên gợi em nhớ đến những tác phẩm nào?
Bốn VB truyện ký hiện đại VN học ở lớp 8 đều ra đời vào thời kỳ: 1900 –
1945. Một đặc điểm quan trọng của VHVN thời kỳ này là VH đổi mới ngày càng
sâu sắc, mạnh mẽ theo hướng HĐH. Đặc biệt từ năm 1930, VHVN thực sự bước
vào quỹ đạo HĐ. 4 VB đều viết bằng chữ quốc ngữ, với cách viết mới mẻ, để củng
cố, hệ thống hoá kiến thức 4 VB. Ta học bài hôm nay.
HĐ2 -18’
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS hệ thống hố kiến thức
- Phương pháp: PP nhóm thơng qua KTDH sơ đồ tư duy, khăn phủ bàn;thuyết
trình
- Hình thức: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: động não
- Cách thức tiến hành:
I.
Hệ thống hoá kiến thức
1. Bảng hệ thống
GV trình chiếu từ khố ” truyện kí Việt nam”
Giao nhiệm vụ cho 4 nhóm chuẩn bị ở nhà sơ đồ tư duy
Các nhóm treo – GV nhận xét sự chuẩn bị - gọi 1 nhóm thuyết trình sơ đồ
– các nhóm nhận xét, bổ sung
GV trình chiếu sơ đồ bằng máy chiếu – chốt những nội dung cơ bản của
4 tác phẩm


2. So sánh ba văn bản: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc
a.
Giống nhau
- GV sử dụng kĩ thuật ” khăn phủ bàn”
- Giao nhiệm vụ các nhóm – thảo luận ,viết vào bảng nhóm, treo 2 nhóm, nhận
xét



b. Khác nhau:
- HS lần lượt trả lời theo yêu cầu
? Chỉ ra các điểm khác nhau về thể loại, PTBĐ, nội dung chủ yếu, đặc điểm
nghệ thuật của 3 văn bản trên.
Văn bản
Thể loại Phương thức
Nội dung chủ yếu
Đặc điểm nghệ thuật
biểu đạt
Trong lòng mẹ
Hồi ký
Tự sự (xen
Nỗi đau của chú bé mồ Văn hồi ký chân
(trích)
trữ tình)
cơi và tình yêu thương thực, trữ tình tha thiết.
mẹ của chú bé.
Tức nước vỡ bờ Tiểu
Tự sự
Phê phán chế độ tàn ác, Khắc hoạ nhân vật
thuyết
bất nhân và ca ngợi vẻ
và miêu tả hiện thực
(trích)
đẹp tâm hồn, sức sống một cách chân thực,
tiềm tàng của người phụ sinh động.
nữ nông thôn.
Lão Hạc

Truyện
Tự sự (xen
Số phận bi thảm của
Nhân vật được đào
ngắn
trữ tình)
người nơng dân cùng
sâu tâm lý, cách kể
(trích)
khổ và nhân phẩm cao chuyện tự nhiên, linh
đẹp của họ.
hoạt, vừa chân thực
vừa đậm chất triết lý
và trữ tình.
HĐ2 -18’

II.

Luyện tập:


- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập
- Phương pháp: thực hành có hướng
dẫn
- Hình thức: hoạt động cá nhân,
nhóm.
- Kĩ thuật: động não
- Cách thức tiến hành:
BT1: HĐ nhóm
? Tìm các chi tiết tiêu biểu trong một

văn bản
- Nhóm 1: tơi đi học
- Nhóm 2: trong lịng mẹ
- Nhóm 3: tức nước vỡ bờ
- Nhóm 4: lão Hạc
? Phát hiện chi tiết đặc sắc góp phần
khắc hoạ vẻ đẹp nhân vật chú bé
Hồng, chị Dậu, Lão Hạc

Bài 1: Tìm hiểu các chi tiết tiêu biểu
• Những hình ảnh so sánh trong Tơi
đi học
• Chi tiết lão Hạc sang nhà ông giáo
thông báo tin đã bán chó; lão gửi
tiền lo ma chay cho mình, văn tự
nhà cho con trai; cái chết của lão
Hạc,
• Cảnh chị Dậu đánh nhau với cai lệ
và người nhà lí trưởng
• Chú bé Hồng đối thoại với bà cơ
hay hình ảnh chú nằm trong lịng
mẹ.

Bài tập 2:
Bài tập 2: Tức nước vỡ bờ
Phân tích lối viết văn chân thực ,
• Lựa chọn đề tài: Bức tranh hiện
sinh động ( bút pháp hiện thực) trong
thực nông thôn Việt Nam được tái
một văn bản truyện đã học.

hiện sinh động , chân thực qua việc
khắc hoạ nhân vật rõ nét:
- Hình ảnh tên cai lệ - một tên tay
sai chuyên nghiệp tiêu biểu trọn
vẹn cho cái bản chất XH tàn bạo
trước CM tháng 8
- Tình cảnh đáng thương của một
gia đình nơng dân cùng đinh nhất
nhì trong làng Đơng Xá – gia đình
chị Dậu
• Ngịi bút miêu tả linh hoạt, sống
động; ngơn ngữ đối thoại đặc sắc
• Sử dụng ngơi kể thứ ba tạo được
tính chân thực khách quan


Bài tập 3:
Bài tập 3:
Phân tích lời văn tự sự giàu cảm xúc
• Tơi đi học –truyện ngắn giàu chất
trong Tơi đi học – Trong lịng mẹ
thơ
- Lựa chọn các hình ảnh so sánh
giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm
gắn với cảnh sắc thiên nhiên tươi
sáng,trữ tình
- Giọng điệu trữ tình, trong sáng
- Ngơn ngữ giàu tính biểu cảm
• Trong lòng mẹ : chú bé Hồng được
gặp mẹ và được nằm trong lòng mẹ

- Lời văn mơn man dạt dào trong
dòng cảm xúc mê say khác thường
- Sử dụng các từ cùng trường nghĩa
gợi tả vẻ đẹp của người mẹ trong
mắt đứa con thiếu thốn tình mẫu
tử
4. Củng cố: (2’)
- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được
những mục tiêu của bài học.
- Phương pháp: phát vấn
- Hình thức: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: động não.
?Khái quát những nội dung cần ghi nhớ của tiết ôn tập?
HS phát biểu -> GV chốt kiến thức qua sơ đồ
5. Hướng dẫn về nhà (3p)
- Học bài ôn tập, tự lập lại và thuyết trình sơ đồ tư duy bài ơn tập
- Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật văn học trong một văn bản.
- Soạn : Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
+ Nghiên cứu bài học - đọc ngữ liệu, tìm hiểu cơng dụng của hai dấu câu.
+ Lập sơ đồ tư duy các dấu câu đã học.
+ Sưu tầm các đoạn văn, câu thơ có sử dụng dấu câu nghệ thuật – phân tích tác
dụng.
V. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
............................................................................................................................. .......


.....................................................................................................................................
......................................................................................................................




×