Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Phieu BT on tu 64 den 144

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.74 KB, 8 trang )

PHIẾU BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ KHỐI 4
NĂM HỌC 2019 - 2020
* Họ tên : ……………………………; Lớp 4…… ; Trường Tiểu học
THỨ HAI 06/04/2020
MƠN TỐN
Bài 1: Trong các số: 3451 ; 4563 ; 66816; 2050 ; 2229 ; 3576 ; 900.
a) Số nào chia hết cho 3:........................................................................................
b) Số nào chia hết cho 9:.......................................................................................
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:...........................................
Bài 2: Trong các số: 3457 ; 4568 ; 66814; 2050 ; 2229 : 3576 ; 900; 2355.
a) Số nào chia hết cho 2:..........................................................................................
b) Số nào chia hết cho 5:.........................................................................................
Bài 3 : Chu vi hình chữ nhật là 20 m, chiều dài hơn chiều rộng 10 dm . Tính diện tích
hình chữ nhật? ( Dạng Tổng – Hiệu nhưng ẩn Tổng)
MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1. Đặt 2 câu để:
a. Kể một việc em làm trong ngày Tết.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b. Nói lên niềm vui của em khi Tết đến.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
c. Miêu tả cảnh phố em trong ngày Tết.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
d. Hỏi bạn, người thân của em khi Tết đến.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 2. Xác định thành phần (CN – VN) trong các câu sau:
a. Việc học quả là khó khăn, vất vả.
b. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.


c. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
d. Ở biển, lúc mặt trời mọc, phong cảnh thật nên thơ.
e. Về mùa thu, trời xanh và cao dần lên.
f. Trên đỉnh cột cao chót vót, lá cờ đang phần phật tung bay.
g. Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển may mù.


PHIẾU BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ KHỐI 4
NĂM HỌC 2019 - 2020
 Họ tên : ……………………………; Lớp 4…… ; Trường Tiểu
THỨ BA 07/04/2020
MƠN TỐN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 128 x 54
b) 203 x 44
c) 123 x 58
d) 321 x 25
Bài 2: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 300 m, chiều dài hơn chiều rộng là 60m.
Tính diện tích hình chữ nhật đó? ( Dạng Tổng – Hiệu)
Bài 3: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 40m, chiều cao ngắn hơn đáy là
12m . Tính diện tích mảnh đất đó.
MƠN TIẾNG VIỆT
Câu 1. Tìm 3 từ láy :
a. Âm đầu: Ví dụ lấp lánh, …………………….., …………………., …………………
b. Vần: Ví dụ cheo leo , …………………….., …………………., ……………….....
c. Âm đầu và vần: Ví dụ ngoan ngỗn, …………………….., ………………, ..........
d. Tiếng: Ví dụ xanh xanh, …………………….., …………………., .........................
Câu 2. Tìm 4 từ ghép:
a. Chứa tiếng có thanh hỏi: hửng nắng, …………………….., ………………….,
…………………,……………………………………………………………………..

b. Chứa tiếng có thanh ngã: nỗi buồn, …………………….., ………………….,
…………………,……………………………………………………………………..
Tìm 4 từ láy :
a. Chứa tiếng có thanh hỏi: đủng đỉnh, …………………….., ………………….,
…………………,……………………………………………………………………..
b. Chứa tiếng có thanh ngã: sừng sững, …………………….., ………………….,
…………………,…………………………………………………………………….


PHIẾU BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ KHỐI 4
NĂM HỌC 2019 - 2020
 Họ tên : ……………………………; Lớp 4…… ; Trường Tiểu
THỨ TƯ 08/04/2020
MƠN TỐN
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 137 x 7 + 137 x 93
b) 428 x 102 - 428 x 2
Bài 2. Tính bằng hai cách
(24 + 36) : 4
Bài 3. Trung bình cộng số học sinh 2 lớp 4A và 4B là 40, lớp 4A nhiều hơn lớp
4B là 4 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? (Dạng Tổng – Hiệu nhưng ẩn
Tổng)
Bài 4. Hai thùng chứa được tất cả 800 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn
thùng to là 180 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước? (Dạng Tổng –
Hiệu)
MƠN TIẾNG VIỆT
Câu 1.
a)Tìm 5 từ ghép tổng hợp:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….
b) 5 từ ghép phân loại:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Chính tả
Chép 2 bài chính tả tuần 7 và 8


PHIẾU BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ KHỐI 4
NĂM HỌC 2019 - 2020
* Họ tên : ……………………………; Lớp 4…… ; Trường Tiểu học xã
THỨ NĂM 09/04/2020
Môn Toán
Chọn câu trả lời đúng ghi vào vở
Câu 1. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của “31 tấn 5kg = ….kg” là:
A. 315 B. 31005
C. 3105
Câu 2. Giá trị của chữ số 9 trong số 3 489 323 là:
A. 9 B. 9 000 C. 90 000
Câu 3.. Mỗi bao có 45kg gạo. Hỏi cần bao nhiêu bao gạo như thế để có 9 tấn gạo?
A. 20 bao
B. 200 bao
C. 2000 bao
Câu 4. Phép chia 1424: 20 có số dư là:
A. 40
B. 24
C. 4
Câu 5. Trung bình cộng của hai số là 46. Số bé là 35 thì số lớn là:
A. 55

B. 60
C. 57
Câu 6. Đặt tính rồi tính:
a) 45651 4546
b) 49610 3495
c) 14025: 85
Câu 7. Có 3 xe chở xi măng. Hai xe đầu mỗi xe chở 160 bao xi măng, xe còn lại
chở 158 bao xi măng. Mỗi bao nặng 50kg. Hỏi cả ba xe chở tất cả bao nhiêu tạ xi
măng?
Môn Tiếng Việt
Lập dàn ý bài văn tả cái bàn học ở nhà của em.

PHIẾU BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ KHỐI 4
NĂM HỌC 2019 - 2020
* Họ tên : ……………………………; Lớp 4…… ; Trường Tiểu học xã
THỨ SÁU 10/04/2020
Mơn Tốn
Chọn câu trả lời đúng ghi vào vở
Câu 1. Số bảy trăm năm mươi chín triệu tám trăm viết là:
A. 759 800
B. 759 800 000
C. 759 000 800
D. 7 598 000
Câu 2. Trung bình cộng của 49, 51 và 53 là:
A. 50
B. 51
C. 52
D. 46
Câu 3: Hùng có 135 viên bi. Tú có số bi bằng 1 3 số bi của Hùng. Hỏi Tú có bao
nhiêu viên bi?

A. 45
B. 145
C. 35
D. 55


Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a) 32 tấn 10kg = 3210 kg
b) 3 m 6 dm = 36 dm
c) 5 phút 35 giây = 335 giây
d) 1 5 thế kỉ = 20 năm
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
a) 6439 + 3254
b) 58720 – 4584
c) 2846 × 8
d) 32326 : 7
Bài 6. Lớp 4A và 4B cùng thu gom được 28kg giấy vụn. Biết rằng lớp 4A thu được
nhiều hơn lớp 4B 4kg giấy vụn. Hỏi: a) Lớp 4B thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy
vụn? b) Trung bình mỗi lớp thu gom được bao nhiêu ki-lơ-gam giấy vụn?
Bài 7. Tổng của hai số là 786. Số lớn hơn số bé 34 đơn vị. Tìm hai số đó?
Mơn Tiếng Việt
Nghe – viết
Hương làng
Làng tơi là một làng nghèo nên chẳng có nhà nào thừa đất để trồng hoa mà
ngắm. Tuy vậy, đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê.
Đó là những mùi thơm chân chất, mộc mạc.
Chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, thoáng bay đến, rồi thoáng cái
lại đi. Tháng ba, tháng tư, hoa cau thơm lạ lùng. Tháng tám, tháng chín, hoa ngâu như
những viện trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp thơm nồng nàn.
Tập làm văn

Đề bài: Em hãy tả lại một đồ chơi mà em thích.

PHIẾU BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ KHỐI 4
NĂM HỌC 2019 - 2020
* Họ tên : ……………………………; Lớp 4…… ; Trường Tiểu học xã
Thứ hai ngày, 13/04/2020
Mơn Tốn
Chọn câu trả lời đúng ghi vào vở
Câu 1. Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 1205
B. 3412
C. 5000
D. 2864
Câu 2. Trung bình cộng của 36; 42 và 57 là?
A. 35
B. 405
C. 145
D. 45
Câu 3. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
A. 20
B. 18
C. 19
D. 17
Câu 4. Giá trị của biểu thức 468 : 3 + 61 x 4 là:
A. 868
B. 400
C. 300
D. 217



Bài 5.Đặt tính rồi tính:
a) 1988:14
b) 125 x 123
c) 104562  458273
d) 693450  168137
Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 4  378  25
b) 214 53 - 43  214
Bài 7. (2 điểm) Một đàn gà có 28 con trong đó số gà trống ít hơn số gà mái 16 con.
Tính số gà trống, gà mái.
Mơn Tiếng Việt
Câu 1. Những từ nào là danh từ riêng?
a. Hòn Đất, Sứ, Ba Thê.
b. Mẹ, con, núi, sóng biển.
c. Ngơi nhà, nắng, mái tóc, bờ vai.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Từ hợp nào dưới đây gồm các từ láy?
a. Oa oa, vịi vọi, hồng hơn, cánh cị, trịn trịa.
b. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi,
tròn trịa.
c. Oa oa, nghiêng nghiêng, trùi trũi, vàng óng, hồng hơn.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3. Chính tả (Nghe – viết):
Bài viết: Chiều trên quê hương
Câu 4. Tập làm văn:
Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
PHIẾU BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ KHỐI 4
NĂM HỌC 2019 - 2020
* Họ tên : ……………………………; Lớp 4…… ; Trường Tiểu học xã
Thứ ba ngày, 14/04/2020

Mơn Tốn
Bài 1: Viết cách đọc các số sau
2543; 6732; 765489; 53604; 407800; 400080193
Bài 2: Viết các số sau: 65371; 75 631; 56 731; 67 351
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm


1 yến = ....kg

1 phút = ....giây

10kg = ....yến

1/3 phút = .....giây

1 tạ = ....yến

7phút = .....giây

1 tạ = .....kg

1 phút 7giây = ....giây

100kg = ....tạ

1 thế kỉ = .....năm

Bài 5: Tìm x

a) X + 875 = 1445

c) X x 2 =4826

b) 134 + X = 1001

d) X : 3 = 1532

Bài 6: Tính nhẩm
46 x 11 =

75 x 1000 =

18 x 10 =

420 : 10 =

Bài 7: Đặt tính rồi tính
a) 7874 + 236
b) 987864 – 783251

c) 1245 x 123
d) 278156 : 3

Bài 8: Tính giá trị của biểu thức
3257 + 4146 - 1300
570 - 225 - 167
6000 - 1300 x 3
(70850 - 50230) x 3
Bài 9: Có 9 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 5 ô tô đi đầu, mỗi ô tô

chuyển được 36 tạ và 4 ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 45 tạ. Hỏi trung bình mỗi ơ
tơ chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm ?
Môn Tiếng Việt
Câu 1. Dấu hai chấm trong trường hợp dưới đây có tác dụng gì?
Tơi chẳng biết làm cách nào. Tơi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu khơng có gì để cho ơng cả.
a. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
c. Cả hai ý trên.


Câu 2. Chính tả : Nghe - viết:
Người ăn xin
Ơng già chìa trước mặt tơi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ơng rên rỉ cầu xin cứu
giúp. Tơi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, khơng có tiền, khơng có đồng hồ, khơng có cả
một chiếc khăn tay. Trên người tơi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tơi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tơi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ơng đừng giận cháu, cháu khơng có gì để cho ơng cả.
Câu 3. Tập làm văn:
Chọn một trong hai đề sau:
1/ Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn
cũ,…) đang ở xa, để hỏi và chúc mừng năm mới người thân đó.
2/ Em hãy viết thư gửi một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe
tình hình lớp và trường em hiện nay.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×