Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bai 21 Cau cam than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.47 KB, 15 trang )

? Em hãy đặt các câu phù hợp với các hình ảnh sau:

- Ơi, số phận của cơ bé bán
diêm thật bất hạnh !

- Chao ôi, cảnh Tràng An đẹp
xiết bao !

1


Tiết 89: Câu cảm thán


I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ: SGK/ 43: Xác định câu cảm thán trong câu? Đặc điểm hình
thức nào cho biết đó là câu cảm thán? Tác dụng của câu cảm thán.
a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết…
Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một
người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm,
láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có
ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn…
(Lão Hạc – Nam
Cao)
b)
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?


Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than
Than ơi!
ơi! Thời oanh liệt nay còn đâu?


I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ: SGK/ 43
a) Hỡi ơi lão Hạc!
Câu cảm thán
b) Than ôi!
-> Hình thức:
Có chứa từ ngữ cảm thán, cuối câu có dấu chấm than (!)
-> Chức năng: Để bộc lộ cảm xúc
*Lưu ý: Những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi,…
có thể tự tạo thành một câu đặc biệt mà cũng có thể là một bộ phận biệt
lập trong câu và thường đứng ở đầu câu.
- Ví dụ: + Chao ơi! (câu đặc biệt)
+ Chao ôi, ba tháng hè sao mà dài như một thế kỉ. (một bộ phận
biệt lập trong câu)


Tiết 89:

CÂU CẢM THÁN

Câu hỏi: Những điểm giống nhau và khác nhau của câu cầu
khiến và câu cảm thán?

* Giống nhau: Đều sử dụng dấu chấm than cuối câu.
* Khác nhau:
Câu cầu khiến

Câu cảm thán

Sử dụng các từ cầu khiến: hãy,
đừng, chớ…đi, thôi, nào,…
hay ngữ điệu cầu khiến; dùng
để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,
khuyên bảo…

Sử dụng các từ cảm thán: ôi, than
ôi, hỡi, hỡi ơi, biết bao, thay… với
mục đích bộc lộ trực tiếp cảm xúc
của người nói (người viết).

5


* Bài tập nhanh:
a. Hãy thêm những từ ngữ cảm thán và dấu chấm than
để chuyển đổi các câu sau thành câu cảm thán.
- Anh đến muộn quá.
- Buổi chiều thơ mộng.
- Mặt trời rực rỡ.
b. Trong hai câu sau, câu nào là câu cảm thán? Vì sao?
1, Những người lính hi sinh vì độc lập tự do của đất nước
thật cao đẹp biết bao!
(Từ ngữ cảm thán)  Bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc.


 Câu cảm thán
2, Trong chiến tranh, có biết bao người lính ra trận và mãi
mãi không trở về. (Từ ngữ chỉ số lượng)
 Câu trần thuật


2. Nhận xét
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
Câu cảm thán là câu:
- Đặc điểm hình thức:
+ Có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao
ơi, xiết bao, biết chừng nào,...
+ Cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (!)
- Chức năng:
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người
viết).
+ Thường được dùng trong ngơn ngữ nói hằng ngày hay
chương.
*ngơn
Ghi ngữ
nhớ:văn
SGK/
44


II. Luyện tập.
Bài tâp 1: Tìm các câu cảm thán có trong đoạn trích và giải
thích vì sao đó là câu cảm thán?
a) Than ơi! Sức người khó lịng địch nổi sức trời! Thế đê

không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay!
Khúc đê này hỏng mất.
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c) Chao ôi, có biết đâu rằng; hung hăng, hống hách láo chỉ
tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình
thơi. Tơi đã phải trải cảnh như thế. Thốt nạn rồi, mà cịn ân
hận q, ân hận mãi.
=>Bởi vì: Chúng có chứa các từ ngữ cảm thán để bộc lộ cảm
xúc.


Bài tập 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong
những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu
cảm thán được khơng ? Vì sao ?
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con ?
(Ca dao)
=> Bộc lộ sự than thở, bị áp bức của người nông dân
dưới chế độ phong kiến.
b) Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
(Chinh phụ ngâm khúc)
=> Bộc lộ nỗi uất ức, khổ đau của người chinh phô trước
nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra


c) Tơi có chờ đâu, có đợi đâu
Đem chi xn lại gợi thêm sầu
(Chế Lan Viên – Xuân)
=> Bộc lộ tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống

(trước Cách mạng tháng Tám)
d) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của
tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?
(Tơ Hồi – Dế Mèn phiêu lưu kí)
=> Bộc lộ cảm xúc ân hận của Dế Mèn trước cái chết
thảm thương, oan ức của Dế Choắt.
* Nhận xét: Các câu trên có bộc lộ cảm xúc nhưng khơng
có các dấu hiệu đặc trưng của câu cảm thán (từ ngữ cảm
thán, dấu chấm than)
=> Không phải là các câu cảm thán.


Bài tập 3: Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc với
các tình huống sau:
a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
Mẫu:
- Tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao !
- Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh !


? Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của
các kiểu câu sau:
Câu nghi vấn
Đặc điểm
hình thức
(từ ngữ đặc
trưng, dấu
câu)


Chức năng

Câu cầu khiến

Câu cảm thán


PHÂN LOẠI CÁC KIỂU CÂU

Đặc
điểm
hình
thức

Chức
năng

Câu nghi vấn

Câu cầu khiến

Câu cảm thán

- ai, gì, nào, sao,
tại sao, đâu, bao
giờ, bao nhiêu, à,
ư, hả, chứ (có)…
khơng, (đã)…
chưa… hoặc có từ
hay

- Dấu chấm hỏi

- hãy, chớ, đừng, …
đi, thôi, nào…
- Ngữ điệu cầu
khiến

- ôi, than ôi, hỡi
ơi, chao ơi (ôi),
trời ơi, thay, biết
bao, xiết bao, biết
chừng nào…

Dùng để hỏi

Dùng để ra lệnh,
yêu cầu, đề nghị,
khuyên bảo,…

- Dấu chấm than.
- Dấu chấm than
hoặc dấu chấm.
Dùng để bộc lộ
trực tiếp cảm xúc
của người nói
(người viết)


BÀI TẬP CỦNG CỐ


Cho tình huống sau: Trong giờ ra chơi, các em
thấy một bạn học sinh đang vứt rác bừa bãi.
Mỗi đội chơi hãy đặt 3 câu (một câu nghi
vấn, một câu cầu khiến, một câu cảm thán) với
cùng nội dung để bạn ấy dừng lại.

14


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc ghi nhớ sgk / 44.
- Hồn thành các bài tập cịn lại.
- Tìm thêm một số ví dụ về câu cảm thán.
- Chuẩn bị bài mới: “Câu trần thuật”.
+ Đọc trước nội dung bài học sgk.
+ Trả lời đầy đủ nội dung yêu cầu của bài học.
+ Có thể giải quyết trước bài tập phần luyện tập.

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×