Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

lich su 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.36 KB, 82 trang )

Tiết 1,2,3.

Ngày soạn:…………….
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
BÀI 2 : CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ÂU- MĨ
THẾ KỈ XVII-XVIII

I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS đạt được:
1.Kiến thức:
- Biết được những nét chính về nguyên nhận, diễn biến, kết quả của cách mạng tư sản
Anh thế kỉ XVII, cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, cách
mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII.
- So sánh, tìm thấy những điểm giống và khác nhau giữa các cuộc cách mạng tư sản
Âu-Mĩ thế kỉ XVII-XVIII về các mặt : giai cấp lãnh đạo, lực lượng tham gia, nhiệm vụ,
hình thức, kết quả và ý nghĩa lịch sử.
- Giải thích được vì sao cách mạng Phap thế kỉ XVIII được ví như cái chổi khổng lồ
sạch mọi rác rửi chế độ phong kiến Châu Âu.
- Đánh giá được những mặt tiến bộ cũng như những hạn chế của các cuộc cách mạng tư
sản Âu – Mĩ thế kỉ XVII-XVIII.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sưu tầm, khai thác tư liệu lịch sử, kĩ năng xây dựng và sử
dụng sơ đồ, lược đồ trong quá trình học tập.
Phát triển năng lực đánh giá các sự kiện, hiện tượng , nhân vật theo quan điểm
lịch sử.
Biết vận dụng kiến thức về các cuộc cách mạng tư sản để hiểu hơn về các nước Anh,
Mĩ, Pháp hiện nay.
3. Thái độ:
Trân trọng những giá trị lớn lao mà các cuộc cách mạng tư sản đem lại cho sự
phát triển của xã hội loài người.
4. Định hướng hình thành năng lực.


- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Trau dồi kỹ năng sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu.
- Các tư liệu liên quan đến bài học:
2. Học sinh.
- Sưu tầm các tư liệu liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình bày học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ND CHÍNH
- GV giới thiệu bài


- Học sinh định hướng nội dung bài học
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1. Giao nhiệm vụ
GV: Chia 3 nhóm giao nhiệm vụ cho
từng nhóm
HS: Đọc thơng tin trong HDH trao đổi
trong nhóm trả lời các câu hỏi:
Nhóm 1: ? Quý tộc mới là gì?
? Nguyên nhân nào dẫn tới bùng nổ
cách mạng tư sản Anh?
Nhóm 2: ? Cách mạng tư sản Anh

diễn ra dưới hình thức nào?
? Vì sao sau khi vua Sac lơ I bị xử tử ,
cách mạng tư sản Anh vẫn chưa chấm
dứt?
Nhóm 3: ? Em hiểu như thế nào về
đánh giá của C.Mác đối với cách
mạng tư sản Anh : là thắng lợi của chế
độ xã hội mới đối với chế độ phong
kiến.
HS: Hoạt động nhóm , đọc thông tin
trả lời các câu hỏi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc thông tin trong tài liệu
hướng dẫn, trao đổi trong nhóm để trả
lời câu hỏi
GV: Quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
GV: Gọi các nhóm lên trình bày ,
nhận xét, chốt kiến thức
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày,
nhận xét.
GV bổ xung cho nhó 1:+ Trong khi đó,
chế độ phong kiến tiếp tục kìm hãm giai
cấp tư sản và quý tộc mới, ngăn cản họ
phát triển theo con đường tư bản. Vì vậy,
giai cấp tư sản và quý tộc mới đã liên
minh lại với nhau nhằm lật đổ chế độ
phong kiến chuyên chế, xác lập quan hệ
sản xuất tư bản chủ nghĩa.


NỘI DUNG CHÍNH
1. Tìm hiểu cách mạng tư sản Anh thế kỉ
XVII.

a) Nguyên nhân bùng nổ.
+ Đến thế kỉ XVII, nền kinh tế Anh đã phát
triển mạnh nhất châu Âu với nhiều cơng
trường thủ cơng xuất hiện, kinh tế hang hóa
phát triển. Thành thị Anh trở thành trung tâm
công nghiệp, thương mại và tài chính bậc
nhất nước châu Âu.Kinh tế TBCN xâm nhập
vào nơng nghiệp…
+ Xã hội dần dần phân hóa thành những gia
cấp có địa vị kinh tế chính trị khác nhau,
chia thành 2 phe đối lập: Quý tộc phong kiến
phản động và quý tộc mới, tư sản, nông dân,
các tầng lớp lao động thành thị.
+ Ở nông thôn, nhiều quý tộc phong kiến đã


chuyển sang kinh doanh theo con đường tư
bản, bằng cách ''rào đất cướp ruộng'', biến
ruộng đất chiếm được thành những đồng cỏ,
thuê nhân công nuôi cừu để lấy lông cung
cấp cho thị trường. Họ trở thành tầng lớp quý
tộc mới, cịn nơng dân mất đất thì trở nên
nghèo khổ.
b) Diễn biến, kết quả và ý nghĩa
- Hình thức: cuộc nội chiến giữa: quý tộc,
địa chủ phong kiến phản động ( vua Sác lơ I

đứng đầu) với giai cấp tư sản và các tầng lớp
nhân dân khác ( Ơ. Crơm-oen đứng đầu).
- Ngày 30 - l - 1649, Crôm-oen đưa vua Sáclơ I ra xử tử. Nước Anh trở thành nước cộng
hoà và cách mạng đạt tới đỉnh cao. Tuy
nhiên, chỉ có giai cấp tư sản và quý tộc mới
được hưởng quyền lợi, cịn nhân dân khơng
có. Vì vậy, nhân dân tiếp tục đấu tranh.
Bước 4: Phương án KTĐG
Chính quyền cộng hòa đã đàn áp, thiết lập
GV yêu cầu 1, 2 học sinh nhắc lại chế độ độc tài quân sự.
kiến thức vừa tìm hiểu.
- Là cuộc cách mạng tư sản thứ 2 thế giới
Điều chỉnh:…………………………
………………………………………. nhưng là cuộc cách mạng đầu tiên có ý nghĩa
to lớn đối với q trình hình thành CNTB ở
châu Âu và trên thế giới.
Bước 1. Giao nhiệm vụ
2- Tìm hiểu cuộc chiến tranh giành độc
GV: Chia 3 nhóm giao nhiệm vụ cho lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
từng nhóm
Đọc thơng tin trong HDH ,quan sát
lược đồ H1 trao đổi và hoàn thành các
câu hỏi:
- Nhóm 1: Ngun nhân dẫn đến
chiến tranh?
? Vì sao người Mĩ lại nói tiếng Anh?
- Nhóm 2: ? Trình bày nét diễn biến
chính cuộc chiến tranh giành độc lập
của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
? Nhận xét về bản Tuyên ngôn độc lập

ngày 14-7-1776 của nước Mĩ?
?Cho biết cuộc chiến tranh giành độc
lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
có phải là cuộc chiến tranh chính
nghĩa khơng? Vì sao?
- Nhóm 3: Nêu những kết quả lớn của
cuộc chiến tranh giành độc lập của các


thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
? Cho biết cuộc chiến tranh này có thể
coi là cuộc cách mạng tư sản khơng?
Vì sao?
HS: Nhận nhiệm vụ, phân cơng nhiệm
vụ cho các thành viên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:Các nhóm đọc thơng tin trong tài
liệu hướng dẫn, trao đổi, thảo luận ,
chốt kiến thức
GV: Quan sát , hỗ trợ
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
GV: Gọi các nhóm lên trình bày ,
nhận xét, chốt kiến thức
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày,
nhận xét.

a).Nguyên nhân dẫn tới chiến tranh.
- Sau khi Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mĩ, người
Anh đến Bắc Mĩ ngày một nhiều. Đến thế kỉ
XVIII, họ đã thiết lập được 13 thuộc địa và

tiến hành chính sách cai trị, bóc lột nhân dân
ở đây.
- Giữa thế kỉ XVIII, nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa ở 13 thuộc địa phát triển mạnh, nhưng
thực dân Anh lại tìm mọi cách ngăn cản, kìm
hãm như tăng thuế, độc quyền bn bán
trong và ngồi nước... Vì vậy, mâu thuẫn
giữa tồn thể nhân dân Bắc Mĩ và giai cấp tư
sản, chủ nô với thực dân Anh trở nên gay
gắt.

GV bổ xung nhóm 1:- Dưới sự lành đạo
của giai cấp tư sản, chủ nô, nhân dân Bắc
Mĩ đã đứng lên đấu tranh để lật đổ ách
thống trị của thực dân Anh, đồng thời mở
đường cho nên kinh tế tư bản chủ nghĩa
phát triển.
b). Diễn biến của cuộc chiến tranh.

- Tháng 12 - l773, nhân dân cảng Bô-xtơn
tấn công ba tàu chở chè của Anh để phản đối
chế độ thu thuế. Đáp lại, thực dân Anh đã ra
lệnh đóng cửa cảng. Năm l774, đại biểu các
thuộc địa đã họp Hội nghị lục địa ở Phi-lađen-phi-a, yêu cầu vua Anh phải xố bỏ các
luật cấm vơ lí, nhưng không đạt kết quả.
- Tháng 4 - l775, cuộc chiến tranh bùng nổ.
Ngày 4 - 7 - l776, bản Tuyên ngôn Độc lập
được công bố, xác định quyền của con người
và quyền độc lập của l3 thuộc địa. Nhưng
thực dân Anh không chấp nhận và cuộc

chiến tranh vẫn tiếp diễn.
- Tháng 10 - l777, quân 13 thuộc địa giành
thắng lợi lớn ở xa-ra-tô-ga, làm quân Anh
suy yếu. Năm l783, thực dân Anh phải kí
Hiệp ước Véc-xai cơng nhận nền độc lập của
các thuộc địa. Cuộc chiến tranh kết thúc,
c). Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến
tranh
- Đã giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách
thống trị của thực dân Anh, thiết lập một


quốc gia tư sản độc lập ở Bắc Mĩ. Hợp chúng
Bước 4: Phương án KTĐG
quốc Hoa Kì ra đời.
GV yêu cầu 1, 2 học sinh nhắc lại - Đã gạt bỏ những cản trở của chế độ phong
kiến thức vừa tìm hiểu.
kiến thiết lập quan hệ sản xuất TBCN,thống
Điều chỉnh:…………………………
nhất thị trường dân tộc, mở đường cho
………………………………………. CNTB phát triển.
Bước 1. Giao nhiệm vụ
3. Tìm hiểu cách mạng tư sản Pháp cuối
GV: Chia 3 nhóm giao nhiệm vụ cho thế kỉ XVIII.
từng nhóm
Đọc thơng tin trong HDH ,quan sát
H1,H2,H3,H4,H5,H6 trong TLHDH
trao đổi và hồn thành các câu hỏi:
a). Tình hình nước Pháp trước cách mạng
- Nhóm 1: Nguyên nhân dẫn đến bùng

nổ cuộc cách mạng?
- Tình hình kinh tế :
? Cho biết những nét nổi bật về kinh + Giữa thế kỉ XVIII, nền nông nghiệp Pháp
tế, xã hội, tư tưởng ở nước Pháp trước vẫn lạc hậu, công cụ canh tác rất thô sơ (chủ
cách mạng?
yếu dùng cày, cuốc) nên năng suất thấp. Nạn
? Giải thích: Ba đẳng cấp là gì. Các mất mùa, đói kém thường xun xảy ra, đời
đẳng cấp có vai trị như thế nào trong sống nơng dân rất khổ cực.
xã hội Pháp?
- Nhóm 2: ? Cách mạng Pháp bùng + Trong lĩnh vực công thương nghiệp, kinh
tế tư bản chủ nghĩa tuy đã phát triển nhưng
nố như thế nào?
? Nhân dân Pháp đã hành động như lại bị chế độ phong kiến cản trở, kìm hãm.
Nước Pháp bấy giờ lại chưa có sự thống nhất
thế nào khi “ Tổ quốc lâm nguy”.
? Vì sao cách mạng Pháp phát triển về đơn vị đo lường và tiền tệ.
theo hướng đi lên?
- Tình hình chính trị - xã hội :
? Nhận xét của em về bản : Tuyên
+ Trước cách mạng, Pháp vẫn là nước quân
ngôn nhân quyền và dân quyền.
chủ chuyên chế do vua Lu-i XVI đứng đầu.
- Nhóm 3: Vì sao cách mạng Pháp thế
Xã hội tồn tại ba đẳng cấp là Tăng lữ, Quý
kỉ XVIII được ví như cái chổi khổng
tộc và Đẳng cấp thứ ba, mâu thuẫn với nhau
lồ quét sạch mọi rác rửi của chế độ
rất gay gắt.
phong kiến châu Âu.
HS: Nhận nhiệm vụ, phân công nhiệm + Đẳng cấp Tăng lữ và Q tộc có trong tay

mọi quyền lợi, khơng phải đóng thuế. Trong
vụ cho các thành viên
khi đó, Đẳng cấp thứ ba gồm tư sản, nông
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:Các nhóm đọc thơng tin trong tài dân và dân nghèo thành thị khơng có quyền
liệu hướng dẫn, trao đổi, thảo luận , lợi gì, phải đóng nhiều thứ thuế. Nông dân
chiếm 90% dân số, là giai cấp nghèo khổ
chốt kiến thức
nhất.
GV: Quan sát , hỗ trợ
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
+ Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với các
GV: Gọi các nhóm lên trình bày , đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc ngày càng gay
nhận xét, chốt kiến thức
gắt.
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày,
+ Vì vậy dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư
nhận xét.
GV Hình thành các khái niệm ''qn sản, nơng dân Pháp hăng hái tham gia cách


chủ chuyên chế', ''đẳng cấp'', ''quý tộc'' mạng để lật đổ chế độ phong kiến.
'tăng lữ'', ''đẳng cấp thứ ba''.
- Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng :
+ Thời kì này, đại diện cho trào lưu triết học
ánh sáng Pháp là Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,
Giăng Giắc Rút-xô đã ủng hộ tư tưởng tiến
bộ của giai cấp tư sản, kịch liệt tố cáo và lên
án chế độ quân chủ chuyên chế của Lu-i
XVI.

+ Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng đã thúc
đẩy cách mạng sớm bùng nổ.

b). Diễn biến cách mạng
+ Do ăn chơi xa xỉ, vua Lu-i XVI phải vay của
tư sản 5 tỉ livrơ. Số tiền nợ này vua không có
khả năng trả nên đã liên tiếp tăng thuế. Mâu
thuẫn giữa nơng dân với chế độ phong kiến vì
thế càng trở nên sâu sắc.
+ Ngày 5 - 5 - 1789, Lu-i XVI lại triệu tập Hội
nghị ba dẳng cấp để tăng thuế. Nhưng đại diện
của Đẳng cấp thứ ba kịch liệt phản đối và họ đã
tự họp Hội đồng dân tộc, tuyên bố Quốc hội lập
hiến, tự soạn thảo Hiến pháp, thông qua đạo luật
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá: mới về tài chính. Ngay lập tức, nhà vua và quý
tộc dùng quân đội để uy hiếp.

Gv: Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức
Ngày 14 - 7 - 1789, dưới sự lãnh đạo của phái
trọng tâm.

Lập hiến , quần chúng nhân dân kéo đến tấn
công và chiếm pháo đài - nhà ngục Ba-xti mở
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
đầu thắng lợi của cách mạng. Sau khi giành
Gv:
thắng Lợi, phái Lập hiến lên nắm quyền và họ
- Cho hs đọc thông tin trong tài liệu
đã làm được hai việc quan trọng đối với cách
HDH.

mạng :

- Trình chiếu h5 tr 126.
Hs: Quan sát, suy nghĩ để trả lời 2 câu
hỏi trong tài liệu HDH tr 126:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs: Hoạt động cá nhân.
Bước 3: Thảo luận và báo cáo.
Gv: Gọi hs trình bày phương án trả
lời.
Gv: Gọi hs khác nhận xét.
?1

. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền, nêu cao khẩu hiệu ''Tự do - Bình đẳng Bác ái'' (tháng 8 - 1789).
Ban hành Hiến pháp (tháng 9 - 1791 ),
xác lập chế độ quân chủ lập hiến.
Theo đó, vua khơng được nắm thực
quyền mà là Quốc hội. Vì vậy, Lu-i XVI đã liên
kết với lực lượng phản cách mạng trong nước,
cầu cứu bên ngoài để giành lại chính quyền.
. Tháng 4 - 1792, liên minh hai nước Áo - Phổ
cùng bọn phản động ở Pháp chống phá cách
mạng. Phái Lập hiến đã khơng kiên quyết chống
lại, tình hình đất nước trở nên lâm nguy.
. Trước tình hình đó, ngày 10 - 8 - 1792, phái


Gi-rông-đanh đứng lên lãnh đạo nhân dân tiếp
tục làm cách mạng, lật đỗ phái Lập hiến và xoá

bỏ chế độ phong kiến.
. Sau khi lật đổ phái Lập hiến và xố bỏ chế độ
phong kiến, phái Gi-rơng-đanh bầu ra Quốc hội
mới, thiết lập nền cộng hoà. Ngày 21 - 1 - 1793,
vua Lu-i XVI bị xử tử vì tội phản quốc.
- Mùa xuân năm 1793, quân Anh cùng quân đội
các nước phong kiến châu Âu tấn công nước
Pháp. Bọn phản động trong nước ở mọi nơi cũng
nổi dậy tấn công cách mạng, làm cho tình hình
nước Pháp gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó,
phái Gi-rơng-đanh khơng lo chống ngoại xâm và
nội phản, chỉ lo củng cố quyền lực.
. Ngày 2 - 6 - 1793, dưới sự lãnh đạo của phái
Gia-cô-banh, đứng đầu là Rô-be-spie, quần
chúng nhân dân đã lật đổ phái Gi-rông-đanh.
. Sau khi lật đổ phái Gi-rông-đanh, phái Gia-côbanh được sự ủng hộ của nhân dân lên nắm
chính quyền, thiết lập nền chuyên chính dân chủ
do Rơ-be-spie đứng đầu. Chính quyền cách
mạng đã thi hành nhiều biện pháp quan trọng để
trừng trị bọn phản cách mạng, giải quyết những
yêu cầu của nhân dân, Phái Gia-cô-banh cũng
ban hành lệnh tổng động viên, xây dựng đội
quân cách mạng hùng mạnh, nhờ đó đã đánh bại
bọn ngoại xâm và nội phản.
. Do nội bộ bị chia rẽ, nhân dân lại không ủng
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá: hộ như trước (do phái Gia-cô-banh không đem
Gv: Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức lại đầy đủ quyền lợi cho họ như đã hứa), nên
phái tư sản phản cách mạng đã tiến hành đảo
trọng tâm.
chính, bắt Rơ-be-spi-e để xử tử (27 - 7 - 1794).


Điều chỉnh:…………………………
……………………………………….

Cách mạng kết thúc vào cuối thế kỉ
XVIII.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập vào vở..
- HS: Hoạt động cá nhân, nhóm để hồn thành các bài tập theo hướng dẫn của GV.
D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG.
- GV khuyến khích học sinh tìm hiểu, làm các bài tập phần hoạt động vận dụng.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................


.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................

Tiết 4,5.

Ngày soạn:.........................
BÀI 3: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU

Sau bài học HS đạt được:
1.Kiến thức:
- Biết được cách mạng công nghiệp là bước chuyển biến trong lĩnh vực kinh tế, đưa nề
sản xuất từ thủ công nghiệp lên sản xuất lớn bằng máy móc, đưa lịch sử xã hội lồi
người từ nền văn minh nơng nghiệp sang nền văn minh công nghiệp, cách mạng công
nghiệp khởi đầu từ Anh vào nửa sau thế kỉ XVIII, sau đó lan nhanh ra các nước khác.
- Hiểu được những tiền đề để tiến hành cách mạng cơng nghiệp và vì sao lại diễn ra
trước tiên ở Anh.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của những phát minh quan trọng
của cuộc cách mạng cơng nghiệp.
- Giải thích được ý nghĩa cũng như hệ quả của cách mạng công nghiệp.
2. Kỹ năng:
Biết lien hệ những kiến thức về cách mạng cơng nghiệp vàof cơng cuộc cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa ở nước ta hiện nay.
3. Thái độ:
Trân trọng và khâm phục những phát minh cải tiến cộng cụ trong lao động sản
xuất.
4. Định hướng hình thành năng lực.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Trau dồi kỹ năng sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu.


- Các tư liệu liên quan đến bài học:
2. Học sinh.
- Sưu tầm các tư liệu liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình bày học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ND CHÍNH
- GV cho HS đọc đoạn tư liệu trong TLHDH “ Từ cuối thế kỉ
XVII……..trên phạm vi thế giới”. Nêu vấn đề:
? Nền văn minh nông nghiệp bắt đầu chuyển sang nền văn minh
cơng nghiệp từ bao giờ? Vì sao lại diễn ra trước tiên ở Anh?
Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến sản xuất cơng nghiệp
ở nước Anh?
? Cách mạng công nghiệp đã đem lại kết quả gì?
- HS định hướng vấn đề và bắt đầu tham gia bài học.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1. Giao nhiệm vụ
GV: cho HS đọc thơng tin, kết hợp
quan sát hình trong TLHDH hãy:
( HĐ cá nhân)
? Giải thích vì sao cách mạng cơng
nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh?
?Cho biết những phát minh lớn nào có
ảnh hưởng đến sản xuất cơng nghiệp ở
Anh. Phát minh nào có ý nghĩa quyết
định nhất? Vì sao?
? Giải thích vì sao cuối thế kỉ XVIIIđầu thế kỉ XIX nước Anh được gọi là
“ công xưởng của thế giới”?
HS: Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh
trong TLHDH suy nghĩ độc lập trả lời
các câu hỏi:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh
trong tài liệu hướng dẫn để trả lời câu
hỏi.
GV: Quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Gọi HS lên trình bày , nhận xét,
chốt kiến thức

NỘI DUNG CHÍNH
1. Tìm hiểu cách mạng cơng nghiệp ở Anh.

* Hồn cảnh:
+ Cách mạng tư sản Anh đã tạo điều kiện cho
cách mạng trong sản xuất.
+ Ở Anh xuất hiện những điều kiện để tiến
hành cách mạng công nghiệp: vốn, nhân công
và phát minh kĩ thuật.
* Thành tựu:


HS: trình bày, nhận xét.

- Đầu những năm 60 của thế kỉ XVIII máy
móc được phát minh và sử dụng ở Anh trước
hết là nghành dệt.
+ 1735 A-bra-man phát minh ra phương pháp
luyện gang.
+ Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ sáng chế ra
máy kéo sợi Gien-ni, nâng cao năng suất gấp

8 1ần.
+ Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh ra máy
kéo sợi chạy bằng sức nước.

+ Năm 1785, Ét-mơn Các-rai chế tạo
thành công máy dệt chạy bằng sức
nước, nâng cao năng suất lao động tới
40 lần so với dệt vải bằng tay, nhưng
có hạn chế là phải xây dựng nhà máy
gần những khúc sông chảy xiết, về
mùa Đơng nước đóng băng nên máy
khơng hoạt động được.

+ Đặc biệt năm 1784, Giêm Oát đã phát minh
ra máy hơi nước và đưa vào sử dụng.

Bước 1. Giao nhiệm vụ
GV: cho HS đọc thông tin, kết hợp
quan sát hình trong TLHDH hãy:
( HĐ cá nhân)
? Cho biết: sau nước Anh cách mạng
cộng nghiệp diễn ra ở nước nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc thông tin, quan sát hình ảnh
trong TLHDH suy nghĩ độc lập trả lời
các câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc thông tin, quan sát hình ảnh
trong tài liệu hướng dẫn để trả lời câu
hỏi.

GV: Quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Gọi HS lên trình bày , nhận xét,
chốt kiến thức
HS: trình bày, nhận xét.

2- Tìm hiểu cách mạng công nghiệp ở
Pháp, Đức.

+ Năm 1785, Ét-mơn Các-rai chế tạo thành
cơng máy dệt

+ 1789 Cooc –tơ sang chế ra lị luyện gang.
- Máy móc được đưa dần vào các ngành kinh
tế khác đặc biệt là giao thông vận tải: tàu
thủy, xe lửa và đường sắt.
* Ý nghĩa:
- Làm thay đổi bộ mặt nước Anh.
Bước 4: Phương án KTĐG
- Từ một nước nông nghiệp, Anh đã trở
GV yêu cầu 1, 2 học sinh nhắc lại thành nước công nghiệp phát triển nhất thế
kiến thức vừa tìm hiểu.
giới, 1à ''cơng xưởng'' của thế giới.
Điều chỉnh:…………………………
……………………………………….

- Năm 1830, cách mạng công nghiệp ở Pháp
mới bắt đầu, nhưng tốc độ lại diễn ra rất
nhanh. Đến năm 1870, nước Pháp đã có
27000 máy hơi nước, giúp công nghiệp Pháp



vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Anh).
- Ở Đức , từ những năm 40 của thế kỉ XIX dù
đất nước chưa được thống nhất nhưng quá
trình cách mạng công nghiệp đã diễn ra. Được
thừa hưởng những thành tựu của các nước đi
Bước 4: Phương án KTĐG
trước đến những năm 1850 -1860, các ngành
GV yêu cầu 1, 2 học sinh nhắc lại kinh tế của Đức đều sử dụng máy móc. Sau
kiến thức vừa tìm hiểu.
năm 1870, cơng nghiệp của Đức đã vươn lên
Điều chỉnh:…………………………
đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới
………………………………………. (sau Mĩ).
Bước 1. Giao nhiệm vụ
3. Tìm hiểu hệ quả của cách mạng cơng
GV: cho HS đọc thơng tin, kết hợp nghiệp
quan sát hình trong TLHDH hãy:
( HĐ cá nhân)
? Cho biết sự biến đổi của nước Anh
trước và sau cách mạng công nghiệp?
? Nêu hệ quả của cách mạng công
nghiệp?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh
trong TLHDH suy nghĩ độc lập trả lời
các câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh

trong tài liệu hướng dẫn để trả lời câu - Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ
hỏi.
mặt các nước tư bản như nâng cao năng suất
GV: Quan sát, hỗ trợ
lao động, hình thành các trung tâm kinh tế,
Bước 3: Báo cáo kết quả
thành phố lớn,...
GV: Gọi HS lên trình bày , nhận xét,
- Về xã hội, hình thành hai giai cấp tư sản và
chốt kiến thức , hình thành Khái niêm
vô sản mâu thuẫn với nhau, dẫn đến các cuộc
“ Cách mạng công nghiệp”
đấu tranh giai cấp trong xã hội tư bản.
HS: trình bày, nhận xét.
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá: .
Gv: Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức
trọng tâm.
Điều chỉnh:…………………………
……………………………………….
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập vào vở..
- HS: Hoạt động cá nhân, nhóm để hồn thành các bài tập theo hướng dẫn của GV.
D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG.
- GV khuyến khích học sinh tìm hiểu, làm các bài tập phần hoạt động vận dụng.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG


IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6,7,8,9.

..................................................................
Ngày soạn:.........................

BÀI 4: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA CHỦ YẾU
THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX.
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS đạt được:
1.Kiến thức:
- Biết được những nét chính về các nước tư bản chủ yếu thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX: sự
phát triển nhanh chóng của nến kinh tế TBCN , ách áp bức bóc lột của giai cấp tư sản,
cuộc đấu tranh của giai cấp cơng nhân…
- Giải thích được ngun nhân dẫn đến thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế giới ,
nguyên nhân dẫn tới cuộc đấu tranh của gai cấp cơng nhân.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
Có thái độ bất bình đối với ách áp bức bóc lột của CNTB, đồng tình với cuộc
đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại những bất cộng trong xã hội.
4. Định hướng hình thành năng lực.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Trau dồi kỹ năng sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu.
- Các tư liệu liên quan đến bài học:

2. Học sinh.
- Sưu tầm các tư liệu liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình bày học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ND CHÍNH
- GV cho HS đọc đoạn tư liệu trong TLHDH “ Từ cuối thế kỉ
XIX……..giai cấp công nhân”. Nêu vấn đề:
? Những nét lớn về tình hình kinh tế , chính trị, xã hội của các
nước tư bản chủ yếu Âu- Mĩ thế kỉ XIX?
? Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa lịch sử các cuộc đấu tranh
của giai cấp công nhân?


- HS định hướng vấn đề và theo dõi bài học để tìm hiểu.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1. Giao nhiệm vụ
GV: cho HS đọc thơng tin trong
TLHDH hãy cho biết:
( HĐ nhóm)
? Những biểu hiện nào chứng tỏ chủ
nghĩa tư bản được xác lập trên phạm
vi thế giới?
HS: Đọc thông tin trong trao đổi
nhóm trả lời các câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS: - Đọc thông tin trong tài liệu
hướng dẫn để trả lời câu hỏi.
GV: Quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Gọi các nhóm lên trình bày ,
nhận xét, chốt kiến thức
HS: trình bày, nhận xét.

NỘI DUNG CHÍNH
1. Tìm hiểu về q trình chủ nghĩa tư bản
xác lập trên phạm vi thế giới..

- Do sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tư bản
chủ nghĩa, cộng với những tác động từ cuộc
Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ
XVIII, nhân dân các nước thuộc địa ở khu vực
Mĩ La-tinh đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập, 1
loạt các quốc gia tư sản ra đời.
- Trong những năm 30-40 của TK XX cách mạng
tư sản nổ ra ở nhiều nước chấu Âu.

- Từ năm 1859 đến năm 1870, I-ta-li-a được
thống nhất. Từ năm 1864 đến năm 1871, nước
Đức thống nhất. Ở Nga, năm 1861, cải cách
nông nô, …-> đã mở đường cho CNTB phát
Bước 4: Phương án KTĐG
GV yêu cầu 1, 2 học sinh nhắc lại triển.

kiến thức vừa tìm hiểu.

Điều chỉnh:…………………………
……………………………………….

- Các nước tư bản phương Tây xâm chiếm các
nước Á, Phi. Hầu hết các nước Á, Phi trở
thành thuộc địa hoặc phụ thuộc vào CNTD.

Bước 1. Giao nhiệm vụ
2- Tìm hiểu về các nước Anh, Pháp, Đức,
GV: cho HS đọc thông tin, kết hợp Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
quan sát hình trong TLHDH hãy:
( HĐ cá nhân)
? Cho biết: vào cuối thế kỉ XIX- đầu
thế kỉ XX , tình hình kinh tế, chính trị,
xã hội ở các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ
có điểm gì nổi bật?
? Nêu nhận xét về chính sách đối


ngoại của các nước Anh, Pháp, Đức,
Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh
trong TLHDH suy nghĩ độc lập trả lời
các câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh
trong tài liệu hướng dẫn để trả lời câu
hỏi.
GV: Quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Gọi HS lên trình bày , nhận xét,
chốt kiến thức
HS: trình bày, nhận xét.

* Anh.
+ Về kinh tế : tụt xuống hàng thứ ba thế giới
(sau Mĩ và Đức).Tuy nhiên Anh vẫn đứng đầu
về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.
Nhiều cơng ti độc quyền về cơng nghiệp và
tài chính dã ra đời, chi phối tồn bộ nền kinh
tế.
+ Về chính trị : Anh là nước quân chủ lập
hiến, hai đảng Bảo thủ và Tự do thay nhau
cầm quyền, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư
sản.
+ Về đối ngoại : Anh ưu tiên và đẩy mạnh
chính sách xâm lược thuộc địa.
* Pháp :

GV bổ xung:- Đến năm 1914, thuộc dịa
+ Về kinh tế : tụt xuống hàng thứ tư thế giới
Anh trải rộng khắp thế giới với 33 triệu
km2 và 400 triệu dân, gấp 50 lần diện tích
và dân số nước Anh bấy giờ, gấp 12 lần
thuộc địa của Đức. Chính vì vậy, Lê-nin
gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là ''chủ nghĩa
đế quốc thực dân''.
- Tư bản Pháp vẫn phát triển mạnh, nhất
là các ngành khai mỏ, đường sắt, luyện

kim, chế tạo ô tô,... Nhiều công ti độc
quyền ra đời chi phối nền kinh tế Pháp,
đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng. Pháp
cho các nước tư bản chậm tiến vay với
lãi suất rất cao, nên Lê-nin gọi chủ nghĩa
đế quốc Pháp là ''chủ nghĩa đế quốc cho *Đức:
vay lãi''.
- Đức là nước đế quốc ''trẻ'', khi công
nghiệp phát triển mạnh địi hỏi cần có
nhiều vốn, ngun liệu và thị trường.
Những thứ này ở các nước châu Á, châu
Phi rất nhiều nhưng đã bị các đế quốc
''già'' (Anh, Pháp) chiếm hết. Vì vậy, Đức
hung hãn địi dùng vũ lực để chia lai thị
trường. Đặc điểm của đế quốc Đức là
''chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu
chiến''.

+ Về kinh tế : công nghiệp Đức phát triển rất
nhanh, vượt qua Anh và Pháp, đứng hàng thứ
hai thế giới (sau Mĩ). Nhiều công ti độc quyền
ra đời, nhất là về luyện kim, than đá, sắt
thép,... chi phối nền kinh tế Đức.

+ Về chính trị : Đức là nước quân chủ lập
hiến, theo thể chế liên bang, thi hành chính
sách đối nội và đối ngoại hết sức phản động,
như : đề cao chủng tộc Đức, đàn áp phong
trào công nhân, truyền bá bạo lực và chạy đua
- Sản phẩm công nghiệp Mĩ luôn gấp đôi vũ trang. - Mĩ :

Anh và gấp 1/2 các nước Tây Âu gộp lại.

* Mĩ:

Nông nghiệp, nhờ điều kiện tự
+ Về kinh tế : công nghiệp Mĩ phát triển
nhiên thuận lợi, lại áp dụng phương thức
canh tác hiện đại, Mĩ vừa đáp ứng đầy đủ mạnh, vươn lên vị trí số 1 thế giới. Nhiều

công ti độc quyền ở Mĩ ra đời như ''vua dầu


nhu cầu lương thực trong nước, vừa xuất mỏ'' Rốc-phe-lơ, ''vua thép'' Mc-gan, ''vua ơ
khẩu cho thị trường châu Âu.
tơ'' Pho,... đã chi phối toàn bộ nền kinh tế Mĩ.
Cũng như Đức, Mĩ cũng là đế + Về chính trị : Mĩ theo chế độ cộng hồ,
quốc ''trẻ'', khi cơng nghiệp phát triển đứng đầu là Tổng thống. Hai đảng Dân chủ và
mạnh thì nhu cầu về vốn, nguyên liệu và Cộng hoà thay nhau cầm quyền, thi hành
thị trường trở nên cấp thiết. Để đáp ứng
chính sách đối nội và đối ngoại phục vụ cho
được nhu cầu phát triển kinh tế tư bản,
giai cấp tư sản.
Mĩ tăng cường bành trướng ở khu vực
Thái Bình Dương, gây chiến tranh với
Tây Ban Nha để tranh giành thuộc địa,
dùng vũ lực và đồng đôla để can thiệp
vào khu vực Mĩ La-tinh.

Bước 4: Phương án KTĐG
GV yêu cầu 1, 2 học sinh nhắc lại

kiến thức vừa tìm hiểu.
Điều chỉnh:…………………………
……………………………………….
Bước 1. Giao nhiệm vụ
GV: cho HS đọc thơng tin, kết hợp
quan sát hình trong TLHDH hãy:
( HĐ cá nhân)
? Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến
các cuộc đấu tranh của công nhân?
?Nếu em sống vào thời kì đó em sẽ
làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh
trong TLHDH suy nghĩ độc lập trả lời
các câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh
trong tài liệu hướng dẫn để trả lời câu
hỏi.
GV: Quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Gọi HS lên trình bày , nhận xét,
chốt kiến thức .
HS: trình bày, nhận xét.
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá:
Gv: Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức
trọng tâm.
Điều chỉnh:…………………………
……………………………………….
Bước 1. Giao nhiệm vụ

GV: cho HS đọc thông tin, kết hợp
quan sát hình trong TLHDH hãy:

3. Tìm hiểu về phong trào công nhân thế kỉ
XIX – đầu thế kỉ XX.
a) Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh
của giai cấp công nhân

- Giai cấp cơng nhân hình thành cùng với
cách mạng cơng nghiệp.
-Bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề.

b) Phong trào đấu tranh của giai cấp công
nhân


( HĐ cá nhân)
? Nêu những sự kiện tiêu biểu trong
phong trào đấu tranh của giai cấp
công nhân thế kỉ XIX?
? Cho biết hình thức và phương pháp
đấu tranh của giai cấp công nhân?
? Nhận xét về phong trào công nhân?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc thông tin, quan sát hình ảnh
trong TLHDH suy nghĩ độc lập trả lời
các câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc thông tin, quan sát hình ảnh
trong tài liệu hướng dẫn để trả lời câu

hỏi.
GV: Quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Cuối XVIII phong trào đập phá máy móc ,
GV: Gọi HS lên trình bày , nhận xét,
đốt cơng xưởng diễn ra ở Anh.
chốt kiến thức .
- Đầu XX phong trào bãi cơng, địi tăng lương
giảm giờ làm lan rộng nhiều nước Châu Âu.
- Từ những năm 30-40 (XIX) giai cấp công
nhân lớn mạnh, đấu tranh kinh tế kết hợp với
đấu tranh chính trị ( Pháp, Đức, Anh).
- 1848 Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời
-> đánh dấu sự ra đời của CN XHKH
- 1864 Quốc tế thứ nhất thành lập.
- 18-3-1871 Công xã Pa ri thành lập – nhà
nước vô sản đầu tiên trên thế giới.
- Cuối XIX phong trào công nhân tiếp tục
phát triển tiêu biểu là ở Mĩ (1-5-1886)
- 1903 Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga ra
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá: đời ( Đảng vô sản kiểu mới)
Gv: Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức
- 1905-1907 cách mạng Nga do giai cấp công
trọng tâm.
nhân lãnh đạo làm suy yếu chế độ Nga hoàng
Điều chỉnh:…………………………
chuẩn bị cho cách mạng tháng Mười thắng
……………………………………….
lợi.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập vào vở..
- HS: Hoạt động cá nhân, nhóm để hồn thành các bài tập theo hướng dẫn của GV.
D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG.
- GV khuyến khích học sinh tìm hiểu, làm các bài tập phần hoạt động vận dụng.


.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................
Tiết 13,14,15,16.

Ngày soạn:.........................

BÀI 5: CHÂU Á TRƯỚC NGUY CƠ XÂM LƯỢC
CỦA CÁC NƯỚC PHƯƠNG TÂY
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS đạt được:
1.Kiến thức:
- Giải thích được vì sao cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân phương
Tây ồ ạt xâm chiếm các nước châu Á.
- Giới thiệu sơ lược phản ứng của một số nước châu Á: Ấn Độ, Trung Quốc, Đông
Nam Á và Nhật Bản trước sự xâm lược của các nước phương Tây.
- Giải thích được vì sao Nhật Bản khơng bị các nước phương Tây xâm lược.

2. Kỹ năng:
- Trình bày được diễn biến của một số cuộc khởi nghĩa.
3. Thái độ:
Nhận xét chung về số phận của các nước châu Á trước sự xâm lược của thực dân
phương Tây và nêu cảm tưởng về một thời bi hùng của các nước châu Á.
4. Định hướng hình thành năng lực.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Trau dồi kỹ năng sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu.
- Các tư liệu liên quan đến bài học:


2. Học sinh.
- Sưu tầm các tư liệu liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình bày học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ND CHÍNH
- GV nêu vấn đề:
? Em biết gì về những nhân vật lịch sử sau đây: Tôn Trung Sơn
( Trung Quốc), Thiên Hoàng Minh Trị ( Nhật Bản), vua Nô rô
đôm ( Cam pu chia), vua Tự Đức, vua Hàm Nghi ( Việt Nam) ?
? Em biết gì về cách mạng Tân Hợi ( Trung Quốc), cuộc Minh Trị
Duy Tân ( Nhật Bản), phong trào Cần Vương, phong trào nông
dân Yên Thế ( Việt Nam)?

- HS định hướng vấn đề và theo dõi bài học để tìm hiểu.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1. Giao nhiệm vụ
GV: cho HS đọc thông tin kết hợp
quan sát hình trong TLHDH hãy:
? Xác định trên lược đồ các nước châu
Á?
? Nêu tình hình các nước châu Á
trước nguy cơ xâm lược của thực dân
phương Tây?
HS: Đọc thơng tin , quan sát hình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc thơng tin, quan sát hình
trong tài liệu hướng dẫn để trả lời câu
hỏi.
GV: Quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Gọi HS lên trình bày , nhận xét,
chốt kiến thức
HS: trình bày, nhận xét.

NỘI DUNG CHÍNH
1. Tìm hiểu vài nét về châu Á trước sự xâm
lược của thực dân phương Tây.

- Cuối XIX- đầu XX CNTB chuyển sang giai
đoạn CNĐQ, nhu cầu nguyên liệu, thị trường
tăng.
- Châu Á là châu lục giàu tài nguyên, đông

dân, chế độ phong kiến đang suy yếu -> trở
thành miếng mồi cho TB phương Tây.


Bước 4: Phương án KTĐG
GV yêu cầu 1, 2 học sinh nhắc lại
kiến thức vừa tìm hiểu.
Điều chỉnh:…………………………
……………………………………….

- Nửa sau XIX , các nước Tb phương Tây
đẩy mạnh xâm lược châu Á.

2- Tìm hiểu về Ấn Độ thế kỉ XVIII- đầu thế
kỉ XX.
Bước 1. Giao nhiệm vụ
a. Sự xâm lược và hậu quả chính sách thống
GV: cho HS đọc thơng tin, kết hợp trị của Anh.
quan sát hình trong TLHDH hãy:
( HĐ cá nhân)
? Cho biết: thực dân Anh thống trị Ấn
Độ như thế nào và hậu quả của chính
sách thống trị của Anh đối với Ấn
Độ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh
trong TLHDH suy nghĩ độc lập .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh
trong tài liệu hướng dẫn để trả lời câu

hỏi.
- Quá trình thực dân Anh xâm lược
GV: Quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả
+ Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hồn
GV: Gọi HS lên trình bày , nhận xét, thành việc xâm lược và áp đặt ách thống trị
chốt kiến thức
đối với Ấn Độ.
HS: trình bày, nhận xét.
+ Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất
của thực dân Anh, phải cung cấp ngày càng
nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính
quốc.
- Chính sách thống trị của thực dân Anh
+ Về chính trị, Chính phủ Anh cai trị trực tiếp
Ấn Độ.
+ Thực hiện nhiều chính sách để củng cố ách
thống trị của mình như ''chia để trị'', khoét sâu
Bước 4: Phương án KTĐG
GV yêu cầu 1, 2 học sinh nhắc lại sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng
cấp trong xã hội.
kiến thức vừa tìm hiểu.
Điều chỉnh:…………………………
……………………………………….
Bước 1. Giao nhiệm vụ
b. Phong trào đấu tranhgiair phóng dân tộc
GV: cho HS đọc thông tin, kết hợp của nhân dân Ấn Độ trong những năm cuối


quan sát hình trong TLHDH hãy:

( HĐ cá nhân)
? Cho biết: Những thành phần nào
trong xã hội Ấn Độ tham gia dấu
tranh giải phóng dân tộc. Em có nhân
xét gì trước hiện tượng đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc thơng tin, quan sát hình ảnh
trong TLHDH suy nghĩ độc lập .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc thông tin, quan sát hình ảnh
trong tài liệu hướng dẫn để trả lời câu
hỏi.
GV: Quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Gọi HS lên trình bày , nhận xét,
chốt kiến thức
HS: trình bày, nhận xét.

thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.

- Từ giữa thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh
của nông dân, công nhân đã thức tỉnh ý thức
dân tộc của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
Ấn Độ.
- Cuối năm 1885, Đảng Quốc đại - chính đảng
đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành
lập, đánh dấu một giai đoạn mới trong phong
trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn
Độ bước lên vũ đài chính trị.
- Trong q trình hoạt đơng, Đảng Quốc đại

bị phân hố thành hai phái, phái ''ơn hồ'' chủ
trương thoả hiệp, chỉ u cầu Chính phủ Anh
tiến hành cải cách, phái ''cấp tiến'' do Ti-lắc
cầm đầu thì kiên quyết chống thực dân Anh.
- Tháng 6 - 1908, thực dân Anh bắt giam Tilắc và kết án ông 6 năm tù. Vụ án Ti-lắc đã
thổi bùng lên ngợm lửa đấu tranh mới.
- Tháng 7 - l905, nhiều cuộc biểu tình đã nổ ra
rầm rộ chống chính sách “ chia dể trị”.

- Tháng 7 - l908, công nhân Bom-bay tổ chức
nhiều cuộc bãi cơng chính trị, lập các đơn vị
chiến đấu, xây dựng chiến luỹ để chống quân
Bước 4: Phương án KTĐG
GV yêu cầu 1, 2 học sinh nhắc lại Anh. Thực dân Anh đàn áp rất dã man.
->Các phong trào tuy thất bại nhưng đã đặt cơ
kiến thức vừa tìm hiểu.
sở cho các thắng lợi sau này của nhân dân Ấn
Điều chỉnh:…………………………
………………………………………. Độ.
Bước 1. Giao nhiệm vụ
3. Tìm hiểu về Trung Quốc giữa thế kỉ
GV: cho HS đọc thông tin, kết hợp XIX – đầu thế kỉ XX.
quan sát hình trong TLHDH hãy:
a) Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×