Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

De thi hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.91 KB, 20 trang )

Phòng Giáo dục & Đào tạo CưMgar
Trường THCS Đinh Tiên Hồng

BÀI VIẾT SỐ 5. TIẾT 104, 105
MƠN: NGỮ VĂN. LỚP 9
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)

* Đề bài: Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi
công cộng. Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của mình.


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VIẾT SỐ 5. Tiết 104, 105
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 90 phút ( Khơng kể thời gian giao đề)
1. Hình thức ( 1 điểm)
- Có bố cục rõ ràng, giữa các phần phải liên kết mạch lạc, diễn đạt trôi chảy
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ chính xác, lời văn gọn, cô đúc.
2. Nội dung ( 9 điểm)
* Yêu cầu chung:
1. Kiểu bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội.
2. Nội dung: Hiện tượng vứt rác bừa bãi, ơ nhiễm mơi trường.
3. Sắp xếp lí lẽ một cách hợp lí, linh hoạt, chặt chẽ, thuyết phục.
4. Bố cục: ba phần rõ ràng; các luận điểm sáng rõ, diễn đạt mạch lạc dễ hiểu.
Không mắc các lỗi: ngữ pháp, chính tả, cách dùng từ…
* Dàn bài:
a) Mở bài ( 1,5 điểm)
- Thế giới đang bị đe dọa vì ơ nhiễm mơi trường
- Hiện nay, hiện tượng xả rác bừa bãi đang rất phổ biến
b) Thân bài (6 điểm)


- Nêu nguyên nhân của các loại rác thải ( rác thải sinh hoạt, công nghiệp)
- Các loại rác thải ấy gây tác hại với môi trường như thế nào? ( nêu dẫn chứng cụ
thể)
- Trong thực tế, con người chưa có ý thức giữ vệ sinh chung. Đối với nhà cửa, sân
vườn của mình thì giữ thật sạch sẽ song nơi công cộng như đường sá, bãi đất trống thì
làm nơi chứa rác.
- Tác hại của hành vi ấy là gì? ( nêu cụ thể, phân tích)
+ Làm hại đến sự sống của mn lồi: cây cối, chim chóc…
+ Làm hủy hoại bầu khơng khí trong lành của con người.
+ Làm ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị, làm mất vẻ đẹp đường phố.
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây nhiều dịch bệnh.
+ Gây nên hiện tượng ngẹt cống rãnh, ngập lụt ở một số đường phố.
- Nêu biểu hiện của hành động vứt rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường ( nêu chi
tiết, cụ thể)
- Suy nghĩ của bản thân em về hành vi đó:
+ Con người thiếu ý thức với vấn đề bảo vệ mơi trường.
+ Chưa có trách nhiệm cao với cộng đồng.
+ Khả năng nhận thức của con người quá thấp.
+ Lên án và phê phán những biểu hiện không tốt của con người làm ô nhiểm
môi trường.
- Liên hệ ở địa phương, trường lớp và bản thân
- Đưa ra biện pháp khắc phục hiện tượng này.
. Đối với bản thân:
+ Rèn cho mình ý thức bảo vệ mơi trường ở mọi nơi mọi lúc. Cụ thể là xả rác
đúng nơi qui định.
+ Tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện để môi trường xung quanh
chúng ta: xanh, sạch, đẹp.


. Đối với địa phương: Nên có hình thức xử phạt nặng đối với những ai vứt rác

bừa bãi.
c) Kết bài: ( 1,5 điểm)
- Khẳng định môi trường quyết định đến sự sống của con người và sinh vật trên
trái đất.
- Vai trò, ý thức của con người trong việc bảo vệ mơi trường để có được một
cuộc sống trong lành, sạch đẹp, văn minh và ngày càng tiến bộ rõ rệt.


Phòng Giáo dục & Đào tạo CưMgar
Trường THCS Đinh Tiên Hồng

BÀI VIẾT SỐ 6. Tiết 121, 122
MƠN: NGỮ VĂN LỚP 9
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)

* Đề bài: Phân tích diễn biến tâm lí hành động của bé Thu trong truyện “ Chiếc
lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VIẾT SỐ 6. Tiết 121, 122


MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
I. Yêu cầu về nội dung: (9 điểm)
- Đề bài yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức đã học về nghị luận một tác phẩm
tự sự để phân tích làm rõ diễn biến tâm lí hành động của bé Thu trước và sau khi nhận
ra ông Sáu là cha.
- Yêu cầu học sinh lí giải những hành động có vẻ khác thường, ương ngạnh của bé

Thu và sự thay đổi đột ngột trong hành động của em trước lúc phải từ biệt cha.
Dàn ý chi tiết
a) Mở bài: (1,5 điểm)
Giới thiệu khái quát về nhà văn, tác phẩm cùng hoàn cảnh ra đời. Sơ lược đánh giá
về nhân vật bé Thu.
b) Thân bài: (6 điểm)
Làm rõ yêu cầu đề bằng hai luận điểm:
b1. Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha.
- Thoạt đầu khi thấy ông Sáu vui mừng, vồ vập nhận bé Thu là con, Thu tỏ ra ngờ
vực, lảng tránh và lạnh nhạt, xa cách. Thái độ vùng vằng, vụt chạy ( dẫn chứng: Nghe
gọi….chạy vụt đi, kêu thét lên…)
- Được sự vỗ về, quan tâm của ông Sáu trong những ngày sau đó, bé Thu vẫn lảng
tránh và lạnh nhạt, nói trống “vơ ăn cơm”, hành động quyết liệt khơng trả lời, không gọi
ông Sáu là ba. Bé Thu đã có thái độ ngang bướng (dẫn chứng).
- Sự ương ngạnh và hành động của bé Thu không đáng trách, cô bé khơng nhận ơng
Sáu là cha vì cơ bé chỉ nhớ và yêu thương một người duy nhất là cha, đó là người chụp
chung ảnh với má. Ơng Sáu có thêm vết sẹo trên má khi bị thương nên khác người trong
ảnh. Đó thực sự là tình u thương sâu sắc cảm động của Thu dành cho người cha của
mình.
b2. Thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ra người cha.
- Được bà ngoại trị chuyện, tìm ra lí do Thu khơng nhận ơng Sáu là cha và khuyên
nhủ, cô bé đã thay đổi hẳn thái độ của mình. Trước khi ba lên đường, cơ bé đã cất tiếng
gọi “Ba” và thể hiện tình cảm u q một cách mãnh liệt, sâu sắc khiến mọi người hết
sức ngỡ ngàng.
- Diễn biến tâm lý và hành động của bé Thu cho thấy tình cảm của em thật sâu sắc,
mạnh mẽ nhưng cũng thật dứt khốt, rạch rịi. Ở em cịn có nét cá tính cứng cỏi, một
bản lĩnh riêng đến mức tưởng như ương ngạnh, nhưng bé Thu vẫn là một đứa trẻ với tất
cả vẻ hồn nhiên, ngây thơ của con trẻ.
c) Kết bài: (1,5 điểm)
- Đánh giá chung về nhân vật.

- Liên hệ tình cảm của bản thân
II. Yêu cầu về hình thức: (1 điểm)
- Bố cục đủ 3 phần.
- Lập luận chặt chẽ, mạch lạc, có luận điểm và hệ thống luận cứ cùng dẫn chứng thuyết
phục, phong phú, tiêu biểu.
- Ngơn ngữ phân tích chính xác, biểu cảm.
TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM


- Điểm 9-10: Đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên. Bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. Nội
dung phong phú, văn viết có cảm xúc, có khái quát được vấn đề.
- Điểm 7 -8: Đáp ứng khá tốt các u cấu nêu trên. Có thể cịn mắc ít sai sót nhỏ về
dùng từ. Bố cục rõ ràng, diễn đạt khá trôi chảy. Nội dung khá phong phú, văn viết ít
nhiều có cảm xúc.
- Điểm 5-6 : Bài làm cơ bản trình bày được các yêu cầu trên ở mức độ trung bình .Bố
cục tương đối hài hịa, cân đối, diễn đạt được.Còn mắc một số lỗi dùng từ, câu.
- Điểm 3-4: Nội dung sơ sài, không xác định được yêu cầu cơ bản, diễn đạt yếu.
- Điểm 1-2: Bài làm quá sơ sài, lan man có sai sót nghiêm trọng (về kiến thức, kĩ năng)
- Điểm 0 : Sai lạc hoàn toàn hoặc để giấy trắng.


Phòng Giáo dục & Đào tạo CưMgar
Trường THCS Đinh Tiên Hồng

ĐỀ KIỂM TRA VĂN ( PHẦN THƠ)
MƠN: NGỮ VĂN. LỚP 9- Tiết 131
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: ( 2 điểm)

Sắp xếp các bài thơ sau theo trình tự thời gian sáng tác, nêu tên tác giả của mỗi bài:
Mùa xuân nho nhỏ, Sang thu, Nói với con, Viếng lăng Bác.
Câu 2: ( 2 điểm)
Viết tiếp các câu thơ để hoàn chỉnh khổ thơ:
Sông được lúc dềnh dàng
………………………….
………………………….
………………………….
Cho biết nội dung chính của đoạn thơ vừa chép.
Câu 3: ( 2 điểm)
Tìm các hình ảnh kì vĩ, rộng lớn, bất diệt của thiên nhiên ẩn dụ chỉ Bác Hồ trong
bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. Nêu ý nghĩa của các hình ảnh ấy?
Câu 4: ( 4 điểm)
Phân tích khổ thơ đầu bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA VĂN ( PHẦN THƠ) Tiết 131


MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9
Năm học: 2017 – 2018
Mức độ
Chủ đề
Mùa xuân
nho nhỏ,
Sang thu,
Nói
với
con, Viếng
lăng Bác.
Số câu

Số điểm
Tỉ lệ %
Sang thu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Vận dụng
Nhận biết

Cấp độ thấp

Cấp độ
cao

Tổng

Sắp xếp thứ
tự năm sáng
tác, tên tác
giả.

1
2
20%
Chép thuộc
lòng khổ
thơ thứ hai,
0,5
1

10%

Viếng lăng
Bác

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Mùa
xuân
nho nhỏ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu:
Tổngsố
điểm:
Tỉ lệ %

Thơng hiểu

1,5
3
30%

1
2
20%
Nhận biết nội
dung.

0,5
1
10%
Nhớ các hình
ảnh ẩn dụ chỉ
Bác Hồ trong
bài thơ. Ý
nghĩa của các
hình ảnh ấy.
1
2
20%

1,5
3
30%

1
2
20%

1
2
20%
Phân tích khổ thơ
đầu của bài thơ
1
4
40%
1

4
40%

4
10
100%

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN HỌC ( PHẦN THƠ).Tiết 131


MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: HS đạt điểm tối đa khi sắp xếp đúng trình tự thời gian sáng tác và tác giả của
các bài thơ:
1. Viếng lăng bác – Viễn Phương . (0,5đ)
2. Sang thu – Hữu Thỉnh (0,5đ)
3. Nói với con ( Y Phương); Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải (1đ)
Câu 2: HS đạt điểm tối đa khi chép đúng các câu thơ cịn lại hồn thiện khổ thơ ( 1đ)
Sơng được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu.
Nêu khái quát nội dung của đoạn thơ ( 1 đ): Mùa thu đã dần hiện hữu qua cảnh vật
thiên nhiên: thể hiện sự lững lờ của dịng sơng, chim cất cánh vội vã đi tìm nơi tránh
rét, đám mây của mùa hạ đã chuyển mình sang thu. Như vậy, ở đoạn thơ này biểu
hiện của mùa thu ngày càng rõ rệt chứ khơng cịn là những tín hiệu ban đầu như khổ
thơ một của bài thơ. Nội dung này được cảm nhận rất tinh tế cộng với sự tưởng tượng
độc đáo của tác giả.
Câu 3: Các hình ảnh kì vĩ, rộng lớn, bất diệt của thiên nhiên ẩn dụ chỉ Bác Hồ trong bài

thơ “ Viếng lăng Bác” là: mặt trời, vầng trăng, trời xanh (0,75đ)
Nêu ý nghĩa của các hình ảnh ấy ( 1,25đ): Những hình ảnh ấy rất kì vĩ, rộng lớn, bất
diệt; là cái vô cùng của thiên nhiên- vũ trụ, tồn tại vĩnh hằng. So sánh Bác với những
hình ảnh ấy, tác giả muốn khẳng định cái cao cả, sự vĩ đại và tồn tại vĩnh hằng của Bác
cũng như những tư tưởng vô giá của Người.
Câu 4:
Yêu cầu về kỹ năng: ( 0,5 đ)
- Viết bài văn ngắn có đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Diễn đạt tốt.
- Có kỹ năng cảm thụ, phân tích đoạn thơ.
u cầu về kiến thức: ( 3,5 đ)
Bài làm phải có các ý cơ bản sau:
a) Mở bài ( 0,5 đ)
- Mùa xuân nào cũng đẹp, cũng đáng yêu nhưng khi đến với bài thơ “ Mùa xân nho
nhỏ” người đọc sẽ cảm nhận được niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đất nước và ước
nguyện chân thành của tác giả.
- Và đặc biệt trong khổ thơ đầu, tác giả đã có cảm nhận rất riêng về mùa xuân:
“ Mọc giữa dòng sơng xanh
Một bơng hoa tím biếc
……………………….
Tơi đưa tay tơi hứng.”
b) Thân bài (2,5 đ)
+ Bức tranh đó vẽ ra được cả không gian cao rộng cả sắc tươi thắm của mùa xuân,
cả âm thanh vang vọng, tươi vui của chim chiền chiện.
+ Cảm xúc của tác giả trước cảnh mùa xuân của thiên nhiên được diễn tả tập trung
ở chi tiết rất tạo hình:


Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
“ Giọt long lanh” có thể hiểu là giọt mưa xuân, giọt sương cũng có thể hiểu là giọt

mưa xuân, giọt hạnh phúc. Niềm say sưa, ngây ngất và hân hoan chào đón của nhà thơ
trước vẻ đẹp của thiên nhiên, của đất trời lúc vào xuân.
c) Kết bài ( 0,5đ)
Khổ thơ là bức tranh xuân tươi đẹp, góp phần vào những khổ thơ ca ngợi đất nước
vào xuân. Đọc khổ thơ, người đọc thêm yêu cuộc sống, thiên nhiên và yêu q hương
đất nước mình.

Phịng Giáo dục & Đào tạo CưMgar

BÀI VIẾT SỐ 7. Tiết 136, 137


Trường THCS Đinh Tiên Hồng

MƠN: NGỮ VĂN. LỚP 9
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI: Suy nghĩ về những đặc sắc trong bài thơ : “ Viếng lăng Bác” của Viễn
Phương.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VIẾT SỐ 7. Tiết 136,137
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9


NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
1. Yêu cầu về kĩ năng ( 2 điểm)
- Biết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Có bố cục rõ ràng, giữa các phần phải liên kết mạch lạc, diễn đạt trôi chảy

- Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ chính xác, lời văn ngắn gọn, cô đúc.
2. Nội dung (8 điểm)
a) Mở bài : ( 1điểm)
- Giới thiệu sơ lược về tác giả
- Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ và cảm xúc chung.
b) Thân bài : (6,0 điểm) HS nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài
thơ thông qua từng khổ thơ
* Những đặc sắc về nghệ thuật diễn đạt, nội dung, cảm xúc của nhà thơ:
Khổ thơ 1:
“ Con ở miền Nam ra thăm lăng bác
…………………………………….
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng”
+ Cách xưng hơ: con-Bác: thể hiện sự thân mật, tơn kính.
+ Hình ảnh hàng tre: là hình ảnh dân tộc; lối nói thành ngữ” Bão táp mưa sa” được
vận dụng tạo hiệu quả nghệ thuật.
Khổ thơ 2:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
…………………………………….
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân...
+ Chú ý điệp từ “ ngày ngày”: diễn tả vòng quay của thời gian thường xuyên, lặp
lại.
+ Chú ý “ mặt trời trong lăng”: ẩn dụ, ví Bác như mặt trời: ngợi ca sự vĩ đại, bất tử
hóa hình ảnh Bác; hình ảnh dịng người kết thành” tràng hoa” -ẩn dụ, dâng lên “ bảy
mươi chín mùa xuân”: xem Bác sống bảy mươi chín tuổi là bảy mươi chín mùa xuân–
hoán dụ chỉ Bác sống trọn một cuộc đời bảy mươi chín tuổithiêng liêng, thành kính,
ngợi ca.
Khổ thơ 3:
Bác nằm trong giấc ngủ bình n
………………………………….
Mà sao nghe nhói ở trong tim

+ Chú ý “ giấc ngủ bình yên”: Bác nằm ngủ trong yên lặng, một giấc ngủ thanh
thản
+ Chú ý các từ chỉ thiên nhiên vĩnh cửu: “ vầng trăng”, “trời xanh’: chỉ sự trường
tơn của Bác.
+ Có sự mâu thuẫn “ trời xanh là mãi mãi” với “ nghe nhói ở trong tim”: nỗi đau
mất mát khơng ngi và khơng gì bù đắp được.
Khổ thơ 4:
Mai về miền Nam thương trào nước mắt
…………………………………………
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
+ Chú ý điệp từ “ muốn làm”: thể hiện ước muốn chân thành.
+ Biện pháp nhân hóa “ cây tre trung hiếu” thể hiện tấm lịng thành kính
* Đánh giá những đặc sắc về nghệ thuật:


- Giọng thơ trang nghiêm, thành kính, thiết tha pha lẫn tự hào phù hợp với nội
dung cảm xúc của bài thơ.
- Thể thơ tám chữ có đơi chỗ biến thể, cách gieo vần và nhịp điệu thơ linh hoạt.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ, kết hợp cả hình ảnh thực, ẩn dụ, biểu
tượng có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao.
- Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng kết hợp ẩn dụ, điệp từ có hiệu quả nghệ
thuật.
c) Kết bài ( 1 điểm)
- Khái quát giá trị của bài thơ.
- Nêu vị trí của tác giả trong nền văn học hiện đại Việt Nam; Liên hệ bản thân.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN ( PHẦN TRUYỆN) Tiết 157


MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9

Năm học: 2017 – 2018
Mức độ
Chủ đề
Rơ-bin-xơn
ngồi đảo
hoang

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Những ngơi
sao xa xơi

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu:
Tổngsố
điểm:
Tỉ lệ %

Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu
Cấp độ thấp

Giới thiệu
vài nét
chính về tác

giả, tác
phẩm
0,5
1,5
15%
Xác định
ngơi kể

Học được
những đức
tính từ Rơ-binxơn

0,5
1
10%
1
2,5
25%

0,5
1
10%
1
2,5
25%

0,5
1,5
15%
Tác dụng của

ngơi kể

Phịng Giáo dục & Đào tạo CưMgar
Trường THCS Đinh Tiên Hồng

Cấp độ
cao

Tổng

1
3
30%
Phân tích những
nét chung và
riêng của các
nhân vật trong
truyện
1
5
50%
1
5
50%

2
7
70%
3
10

100%

ĐỀ KIỂM TRA VĂN ( PHẦN TRUYỆN)
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9- Tiết 157
NĂM HỌC 2017- 2018


Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao
đề)
Câu 1: ( 3đ)
a. Giới thiệu vài nét về nhà văn Đi-phơ, đoạn trích Rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang.
b. Em học được ở nhân vật Rơ-bin-xơn những đức tính gì?
Câu 2: (2đ)
Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê là truyện được trần thuật từ ngôi kể
nào? Việc chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì đối với truyện?
Câu 3: (5đ)
Em có nhận xét gì về tính cách các nhân vật trong tác phẩm Những ngôi sao xa
xôi của Lê Minh Khuê.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA VĂN ( PHẦN TRUYỆN)
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9. Tiết 157


NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 3đ)
a. Giới thiệu vài nét về nhà văn Đi-phơ, đoạn trích Rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang.
( 1,5đ)
- Nhà văn Đi- phô: ( 0,75đ)
+ Đe-ni-ơn Đi-phô ( 1660- 1737) là nhà văn nổi tiếng người Anh. Ông từng trải qua

nhiều nghề khác nhau, viết hàng trăm tác phẩm phê phán xã hội, đề xuất nhiều dự án cải
cách tiến bộ như mở trường học cho phụ nữ, mở ngân hàng...
+ Tác phẩm nổi tiếng nhất của ơng là: Rơ-bin-xơn Cru-xơ ( 1710)
- Đoạn trích Rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang: ( 0,75đ)
+ Nội dung: Kể lại cảnh ngộ của Rơ-bin-xơn khi phải sống một mình ở đảo hoang. Qua
lời tự tryện của Rô-bin-xơn, người đọc nhận thấy cuộc sống vô cùng khổ cực và tinh thần
lạc quan, yêu đời, nghị lực phi thường vượt lên hồn cảnh khó khăn của chàng.
+ Nghệ thuật: Viết theo hình thức tự truyện. Giọng kể hài hước, hóm hỉnh và rất tự
nhiên.
b. Em học được ở nhân vật Rơ-bin-xơn những đức tính: ( 1,5đ)
- Lạc quan, tin yêu vào cuộc sống. Bằng bàn tay và khối óc của mình Rơ-bin-xơn đã vượt
lên những thử thách lớn lao và tự lập cho mình một cuộc sống mới, đầy đủ.
- Hăng say lao động, khơng than phiền cho dù cuộc sống vơ cùng khó khăn, vất vả.
-> Đức tính cần học ở nhân vật Rô-bin-xơn: phải giữ được tinh thần lạc quan, phải luôn
luôn biết vượt lên hoàn cảnh để sống.
Câu 2: (2đ)
- Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê là truyện được trần thuật qua lời kể của
nhân vật Phương Định, ở ngôi thứ nhất.( 1đ)
- Lựa chọn ngôi kể như vậy tạo thuận lợi cho việc miêu tả thế giới nội tâm cùng với
những suy nghĩ, cảm xúc, hồi tưởng trực tiếp của nhân vật. Các yếu tố ngoại cảnh, sự
kiện, biến cố cũng được thể hiện qua cái nhìn chủ quan của nhân vật này. Mặt khác,
cách kể theo ngôi kể thứ nhất cũng tạo nên mối quan hệ gần gũi giữa người kể với nhân
vật và người đọc. .( 1đ)
Câu 3: (5đ)
- Lê Minh Khuê sinh năm 1949 tại Thanh Hóa, là thanh niên xung phong thời kì chống
Mĩ. Lê Minh Khuê chủ yếu viết về cuộc sống chiến đấu của tuổi trẻ trên tuyến đường
Trường Sơn. Tác giả là cây truyện ngắn sắc sảo, có nhiều tìm tịi đáng q.
- Ba cơ gái trong tổ phá bom:
* Nét chung:
+ Cùng nhau làm nhiệm vụ phá bom. Dũng cảm, bình tĩnh trước mọi tình huống, sẵn

sàng hi sinh vì nhiệm vụ.
+ Đều là những cơ gái trẻ trung, yêu đời, hồn nhiên, trong sáng và cũng rất mộng mơ.
* Nét riêng:
+ Mỗi người một sở thích: Chị Thao chăm chép bài hát dù giọng chua và hát sai nhịp,
thích thêu thùa. Nho thích ăn kẹo, Phương Định thích hát, ngồi bó gối mơ màng hay soi
gương.
+ Mỗi người mơt tính cách: Chị Thao từng trải, Phương Định mơ mộng, Nho vô tư, hồn
nhiên.
- Đặc biệt, nhân vật Phương Định:


+ Là con gái Hà Nội vào chiến trường. Tính tình hồn nhiên, ngây thơ. Ngay giữa Trường
Sơn đầy bom đạn, Phương Định luôn nhớ về kỉ niệm, nhớ về Hà Nội. Những kỉ niệm ấy
vừa là niềm khao khát, vừa giúp Phương Định có đủ nghị lực vượt lên mọi khó khăn, thử
thách.
+ Giáp mặt với đạn bom, quen với sự nguy hiểm nhưng vẫn giữ được sự hồn nhiên con
gái:
. Hay hát và rất thích hát.
. Hay chú ý đến hình thức bản thân. Đây là nét tâm lí thường thấy ở các cơ gái trẻ.
+ Sẵn sàng đối mặt với cái chết, yêu quý đồng đội.
-> Thông qua câu chuyện về ba cô gái ở tổ trinh sát, Lê Minh Khuê đã làm hiện lên vẻ
đẹp trong sáng, mơ mộng, tinh thần lạc quan, dám vượt lên mọi khó khăn, gian khổ để
hồn thành nhiệm vụ một cách xuát sắc của những cô gái thanh niên xung phong trên
tuyến đường Trường Sơn những năm đánh Mĩ.
-> Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và những phẩm chất đáng quý của ba cô gái thanh
niên xung phong. Sự hi sinh của họ đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng q
hương, đất nước. Họ chính là những đại diện tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam trong
những năm tháng chống Mĩ gian khổ.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT. Tiết 159

MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9
Năm học: 2017 - 2018


Mức độ
Tên
chủ đề

Nhận biết
Khái niệm

Khởi ngữ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Các thành
phần biệt lập

0,5
1
10%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Phép liên kết
câu
Nghĩa tường
minh và hàm ý


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số câu:
Tổngsố điểm:
Tỉ lệ %

0,5
1
10%

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ
cao

Xác định khởi
ngữ có trong
đoạn trích
0,5
1
10%
Xác định
thành phần
biệt lập trong
các câu văn,
câu thơ
1
3

30%

1,5
4
40%

Phòng Giáo dục & Đào tạo CưMgar
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

Cộng

1
2
20%

1
3
30%
Viết đoạn văn
giới thiệu một
văn bản hoặc
nhân vật,
trong đó có sử
dụng hàm ý
và phép liên
kết câu.
1
5
50%
1

5
50%

1
5
50%
3
10
100%

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9 Tiết 159
NĂM HỌC 2017- 2018


Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
a. Thế nào là khởi ngữ? Đặt một câu có chứa thành phần khởi ngữ.
b. Xác định khởi ngữ trong câu sau:
Cịn về diện mạo của tơi, nó khơng đến nỗi đen cháy như các bạn có thể nghĩ về
một kẻ chẳng quan tâm tí gì về da dẻ của mình lại sống vào khoảng chín hoặc mười độ
vĩ tuyến miền xích đạo.
Câu 2 ( 3 điểm)
Xác định các thành phần biệt lập trong các câu văn hoặc thơ sau:
a. Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về.
b. Tơi hãy cịn nhớ buổi chiều ngày hơm đó - buổi chiều sau một ngày mưa rừng,
giọt mưa còn đọng trên lá, rừng sáng lấp lánh.
c. […] Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đốn đến thế được.
Câu 3: (5 điểm)

Viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng ) giới thiệu về một văn bản hoặc một nhân
vật em thích, trong đoạn văn ấy có sử dụng hàm ý và phép liên kết câu. Gạch chân và
nói rõ các thành phần đó.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT. Tiết 159
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 9


NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: ( 2 điểm)
a) Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.(1 điểm)
b) Xác đinh được: Cịn về diện mạo của tơi: Khởi ngữ (1 điểm)
Câu 2: ( 3 điểm)
Xác định đúng và nêu tên thành phần biệt lập:
a) Hình như: thành phần tình thái ( 1 điểm)
b) buổi chiều sau một ngày mưa rừng, giọt mưa còn đọng trên lá, rừng sáng lấp
lánh: thành phần phụ chú ( 1 điểm)
c) Chả nhẽ: thành phần tình thái ( 1 điểm)
Câu 3: ( 5 điểm)
HS viết đoạn văn theo yêu cầu có sử dụng hàm ý và phép liên kết câu đạt điểm tối đa.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×