Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

giáo án toán hình 6 ( tiết 18 19 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.6 KB, 10 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 18
§3. SỐ ĐO GĨC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS cơng nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
- HS biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù.
2. Kỹ năng
- Biết đo góc bằng thước đo góc
- Biết so sánh hai góc
3. Thái độ
Bài học này chú trọng rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khi vẽ góc cho HS.
4. Tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
5. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn, năng lực suy
luận, năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phiếu học tập. bảng phụ, máy chiếu.
- HS: Thước đo góc, thước thẳng
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, HS lên bảng trình bày, hoạt động nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
- Mục đích/Mục tiêu: Nhằm kiểm tra kiến thức cũ đồng thời củng cố lại kiến thức cũ cho
HS
- Thời gian: 5 phút


- Phương pháp: HS lên bảng trình bày
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu câu hỏi kiểm tra
1 HS lên bảng kiểm tra
1) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh
1) Giả sử vẽ
của góc?
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt
tên tia đó?
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết
tên các góc đó?


GV nhận xét và cho điểm HS
GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3
góc: Làm thế nào để biết chúng bằng
nhau hay không bằng nhau? Muốn trả lời
câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại
lượng "Số đo góc" mà bài hơm nay ta sẽ
học

Đỉnh O. Hai cạnh: Ox, Oy.
Hình vẽ có 3 góc là: xOy, xOz, zOy
HS nhận xét bài làm của bạn

3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách đo góc

- Mục đích/Mục tiêu: HS biết đo góc bằng thước đo góc; biết đơn vị đo của góc.
- Thời gian : ( 15 phút)
- Phương pháp: Vấn đáp ; thuyết trình
- Phương tiện, tư liệu: máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
1. Đo góc
GV: Vẽ góc xOy
* Để xác định số đo của góc xOy ta
đo góc xOy bằng dụng cụ gọi là thước
đo góc

Hoạt động của HS
x

O
y

* Quan sát thước đo góc, cho cơ biết
nó có cấu tạo như thế nào?

a) Dụng cụ đo: thước đo góc
(thước đo độ)
- Là một nửa của hình trịn được chia
thành 180 phần bằng nhau được ghi 0
đến 180
- Ghi các số từ 0 ® 180 theo 2 vịng
cung chiều ngược nhau để thuận tiện
cho việc đo

- Tâm của nửa hình trịn là tâm của
thước
b) Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ
hơn là phút; giây
1 độ: ký hiệu 10; 1 phút kí hiệu là 1'; 1
giây kí hiệu là 1''


10 = 60'
1' = 60''
35 độ 20 phút: 35020
HS thao tác đo góc xOy theo GV

* Đọc SGK cho cơ biết đơn vị của số
đo góc là gì?

GV vừa thao tác trên hình vừa nói
(thực hiện trên máy chiếu):
* Cách đo góc xOy như sau:
- Đặt thước sao cho tâm thước trùng
đỉnh O và 1 cạnh (chẳng hạn Ox) đi
qua vạnh O của thước
- Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt
phẳng chứa thước đi qua vạnh 60. Ta
nói góc xOy có số đo 600
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc
xOy

- 1 HS nêu lại cách đo góc xOy
Cách đo: SGK

Số đo góc xOy bằng 600 kí hiệu
xOy = 600
Hai HS lên bảng đo góc aOb và góc
qSp
AIb = 600;
pSq = 1800
Hai HS khác lên bảng đo lại.

Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo, số đo của góc
bẹt là 1800
- Số đo mỗi góc khơng vượt q 1800

HS đo trong SGK rồi đứng tại chỗ trả
GV: Cho các góc sau, hãy xác định số lời
đo của mỗi góc

Gọi 2 HS khác lên bảng đo lại góc
aIb và góc pSq
* Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy
số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?


Có nhận xét gì về số đo của các góc
so với 1800
Gv tương tự cho HS đo và trả lời câu
hỏi ?1 (SGK)
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
...............................................................................................................................
Hoạt động 2: Tìm hiểu về so sánh 2 góc

- Mục đích/Mục tiêu: HS biết so sánh 2 góc hay nhiều góc dựa vào số đo của các góc
đó.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng thao tác
- Phương tiện, tư liệu: Thước, êke
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
2. So sánh hai góc
* Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo
của chúng

Hoạt động của HS
Gọi 1 HS lên bảng đo:

O1 = 550 ; O2 = 900 ; O3 = 1350
x

O3

O2

O1

Có:

^ =55 0
O
1
^ = 900

O
2

^ = 1350
O
3
¿} ¿ } ¿
^ ^
^
^
¿ ⇒O
1
2 vµ O 2 < O 3 ¿

O

O

O

O
y số đo
Để so
sánh 2 góc ta so sánh các
của chúng

Ta có: 1 < 2 < 3
Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào
đâu?


2) Hai góc bằng nhau nếu số đo của
chúng bằng nhau

xOy=600
0
) aIb=60 )⇒ xOy=aIb
GV: Có ¿
Vậy 2 góc bằng nhau khi nào?

3) Trong hai góc khơng bằng nhau,
góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó
lớn hơn

^ 3 =1350
O
0
^
O
1 =55
¿} ¿
^ 3> O
^ 1 ¿
¿ ⇒O

Có:
Vậy trong 2 góc khơng bằng nhau, góc

HS làm bài ?2



nào là góc lớn hơn
GV yêu cầu HS làm bài ?2
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
...............................................................................................................................
Hoạt động 3: Tìm hiểu về góc vng, góc nhọn, góc tù
- Mục đích/Mục tiêu: HS nhận biết được 1 góc là góc nhọn , góc vng hay góc tù và
biết so sánh số đo của các góc đó với 900
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp:Vấn đáp; thuyết trình
- Phương tiện, tư liệu: thước, êke
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
3. Góc vng. Góc nhọn. Góc tù
Ở hình trên ta có:

O1 = 550 (< 900); O2 = 900
O3 = 1350 (900 < 1350 < 1800)

Ta có:

O1 là góc nhọn
O2 là góc vng

O3 là góc tù

* Vậy thế nào là góc vng, góc nhọn,
góc tù? Cho ví dụ
GV chiếu hình 17 sgk lên màn hình

giới thiệu cho HS quan sát

Hoạt động của HS
* Góc vng là góc có số đo bằng 900
(1v). VD: A^ = 900 ® A^ là góc
vng
Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
VD: xOy = 150 ® xOy là góc nhọn

Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90 0 và
nhỏ hơn 1800
900 < xOy < 1800 Þ xOy tù

*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
...............................................................................................................................
4. Củng cố; luyện tập
- Mục đích/Mục tiêu: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài học
- Thời gian: 12 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng trình bày, hoạt động nhóm
- Phương tiện, tư liệu: Thước , êke, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


GV Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học hôm nay?
Bài 1: a) ước lượng bằng mắt xem góc nào vng, nhọn, tù, bẹt
03


05
011

02

04

Dùng góc vng êke để kiểm tra lại
2 HS nhận xét và đo các góc
kết quả
b) Dùng thước đo góc kiểm tra lại
Bài 2: Cho hình vẽ. Đo các góc có HS hoạt động theo nhóm làm bài 2 và
trong hình
3
So sánh các góc đó
( hình vẽ bên dưới)
B'

A

I

B

C

A

C'


Bài 3: Điền vào ơ trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng
Loại góc
Góc vng
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
a

Hình vẽ
O

Số đo

00 < a < 900b

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV và HS kiểm tra bài làm của vài
nhóm
HS thảo luận theo nhóm
GV hỏi:
- Nêu cách đo góc aOb?
- Có kết luận gì về số đo của một góc
- Muốn so sánh góc ta làm như thế nào
- Có những loại góc nào


*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
...............................................................................................................................

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Mục đích: Hướng dẫn về nhà.
- Thời gian: 2 phút
- Phương pháp: Thuyết trình.
* HS cần nắm vững cách đo góc
* Phân biệt góc vng góc nhọn, góc tù, góc bẹt
* Làm bài tập 12, 13, 15, 16, 17 (trang 79-80 SGK). Bài 14, 15 (trang 55 SBT)

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 19
§5. VẼ GĨC CHO BIẾT SỐ ĐO

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức


HS biết trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được
một và chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = m0 (0 < m ≤ 180)
2. Kĩ năng
- HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Tư duy
Rèn khả nằng quan sát, suy luận
4. Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ góc.
5. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn, năng lực suy
luận, năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ

+ Phương tiện : Máy tính, máy chiếu.
+ Đồ dùng : Thước thẳng, com pa
Học sinh : Thước kẻ, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, tự nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở,
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Yêu cầu HS Chữa bài 12 ( SGK/ 79) ( Hình vẽ trên bảng phụ)
- Dưới lớp nhắc lại kn góc vng , góc nhọn , góc tù.
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vẽ góc trên nửa mặt phẳng
- Mục đích: Hướng dẫn Hs vẽ góc trên nửa mặt phẳng và rút ra nhận xét.
- Thời gian: 12 phút.
- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, thực hành .
- Phương tiện, tư liệu: Phấn màu, thước thẳng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Khi có 1 góc, ta có thể xác định được
số đo của nó bằng thước đo góc . Ngược lại
nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để
vẽ được góc đó. Ta sẽ xét qua các ví dụ sau: - 1 HS đọc ví dụ 1 SGK – tr.83
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho
góc xOy = 40
GV yêu cầu HS tự đọc SGK vào vẽ vào vở. - Cả lớp đọc SGK vào vẽ góc 400 ở vở.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV thao tác lại cách vẽ góc 400.
HS vừa trình bày vừa tiến hành vẽ.

Ví dụ 2:Vẽ góc ABC, biết góc ABC = 135
GV: Để vẽ góc ABC = 135 sẽ tiến hành như


thế nào?

HS: - Đầu tiên vẽ tia BA.
- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc
? Trên một nửa mp bờ chứa tia BA, ta vẽ
1350.
được mấy tia BC sao cho góc ABC = 135?
1 HS lên bảng vẽ, HS lớp vẽ vào vở.
Tương tự, trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox HS: Trên nửa mp bờ chứa tia BA, ta
ta vẽ được mấy tia Oy để góc xOy = m0 ( 0 < chỉ vẽ được 1 tia BC sao cho góc ABC
= 135
m ≤ 180)?
GV cho HS đọc “nhận xét” SGK – tr.83
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
...............................................................................................................................
Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
- Mục đích: Hướng dẫn hs vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng và rút ra nhận xét.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: Tự nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk, phấn màu vàng, xanh, thước thẳng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
+Giao nhiệm vụ cho học sinh đọc sgk, làm
bài vào vở
*Bài tập 1: a)Vẽ góc xOy=300 ;góc xOz = 750

trên cùng một nửa mp
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy;
Oz? Giải thích lý do?
Nhận xét: Tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz vì
300 < 750
Bài tập 2: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa
tia Oa vẽ
Góc aOb = 1200 ; góc aOc = 1450
Cho nhận xét về vị trí của tia Oa; Ob; Oc?
? Trên 1 nửa mp có bờ chứa tia Ox

Hoạt động của HS
Chú ý nghe câu hỏi xung phong
trả lời.
1 hs lên bảng vẽ. Các hs khác vẽ
vào vở.
b)Trên cùng một nửa mp có bờ
chứa tia Ox, Tia Oy nằm giữa 2
tia Ox và Oz (vì 300 < 750).
1 HS lên bảng vẽ đồng thời
b) Trên cùng một nửa mp có bờ
¿

chứa tia Oa , aOb = 1200 ;
¿

aOc
= 1450 , tia Oa nằm giữa
vẽ xOy = m0 ; xOz = n0, m < n . Hỏi tia hai tia Ob; Oc ( Vì 1200 < 1450 )
nào nằm giữa hai tia còn lại?

HS: Trên cùng một nửa mp có
¿

¿

¿

GV: Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét

bờ chứa tia Ox,
¿

xOy = m0 ;

xOz = n0 , m < n Þ Tia Oy
nằm giữa 2 tia Ox và Oz
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
...............................................................................................................................


4. Củng cố ( 3 phút)
- Mục đích: Củng cố, vận dụng vào bài tập
- Thời gian: 9 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, làm bài tập.
- Phương tiện, tư liệu: Máy chiếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Chiếu đề bài
HS: Làm miệng bài 1
Bài tập 1 : Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho

¿
2 HS lên bảng vẽ , Dưới lớp làm
xAy = 580. Vẽ được mấy tia Ay?
vào vở
¿
Bài tập 2: Vẽ ABC = 90 bằng 2 cách:
HS thảo luận nhóm theo bàn và
C1: Dùng thước đo độ.
trả lời
C2: Dùng ê ke vuông.
Bài tập 3: Điền tiếp vào dấu … để được câu
1) … có bờ chứa tia Ox…..
đúng: ( phiếu học tập)
1) Trên nửa mp…bao giờ cũng ….tia Oy sao …. Vẽ được 1 ….
¿

cho xOy = n0
¿

2) Trên nửa mp cho trước vẽ xOy = m0 ;
¿

xOz = n0, m > n ..Nếu thì…
¿

¿

3) Vẽ aOb = m0 ; aOc = n0 , (m < n)
– Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu ….


2) … Tia OZ nằm giữa tia Ox
và Oy…
3)
- …Tia Ob và Oc cùng thuộc
nửa chứa tia Oa.
- … Tia Ob và Oc thuộc 2 nửa
mp đối nhau có bờ chứa tia Oa.

5 Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 2 phút)
*Về nhà học kết hợp vở ghi, sgk..
- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
Làm các BT: 24 , 25 , 26 , 27, 28 , 29 SGK – tr. 48-85



×