Ngày soạn Ngày giảng
Chơng I: Đoạn Thẳng
Tiết 1: Điểm, Đờng Thẳng
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc hình ảnh của điểm, hình ảnh của đờng thẳng.
- Học sinh hiểu đợc quan hệ điểm thuộc đờng thẳng không thuộc đờng thẳng.
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng.
- Biết kí hiệu điểm , đờng thẳng.
- Biết sử dụng các kí hiệu
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên :Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thớc thẳng, đọc trớc bài mới.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5 )
Giới thiệu chơng I
Gồm :điểm , đờng thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đờng thẳng đi qua 2 điểm
Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
II.Bài mới:
Đặt vấn đề: Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đờng thẳng. Muốn học hình trớc hết
phải biết vẽ hình, vậy điểm, đờng thẳng đợc vẽ nh thế nào?
10 GV:Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên
bảng và đặt tên.
GV giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa A,B ,C
để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm( nghĩa là
một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên.
1.Điểm:
- Dấu chấm trên trang giấy là hình
ảnh của điểm.
- Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để đặt
tên cho điểm.
*Quy ớc; Nói hia điểm mà không
nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm
phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập
1
12
6
Trên hình vẽ có mấy điểm?
A
B
C
Cho hình 2 có mấy điểm?
N
M
GV:ngoài điểm, đờng thẳng, mặt phẳng
cũng là hình cơ bản. không định nghĩa mà
chỉ bằng mô tả hình ảnh của nó bằng sợi
chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn .
?Làm thế nào để vẽ đợc một đờng thẳng?
?Hãy dùng bút chì vạch theo mép thớc
thẳng. Dùng chữ cái in thờng đặt tên cho
nó?
Đờng thẳng có bị giới hạn về hai phía
không?
Mỗi đờng thẳng xác định có bao nhiêu
điểm thuộc nó?
Cho hình vẽ sau:
Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm
trên đờng thẳng đã cho?
B
d
A
Quan sát hình vẽ có nhận xét gì?
HS: Với bất kỳ đờng thẳng nào có những
điểm thuộc đờng thẳng đó và có những
điểm không thuộc đờng thẳng đó.
hợp các điểm.
2.Đ ờng thẳng:
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng
cho ta hình ảnh của đờng thẳng.
- Đờng thẳng không giới hạn về hai
phía.
- Dùng chữ cái in thờng a,b,c để
đặt tên cho đờng thẳng.
Ví dụ : Đờng thẳng a
a
3.Điểm thuộc đ ờng thẳng.Điểm
không thuộc đ ờng thẳng.
B
d
A
-Điểm A thuộc đờng thẳng d
Kí hiệu: A
d
Ta còn nói điểm A nằm trên đờng
thẳng d, hoặc đờng thẳng d đi qua
điểm A. hoặc đờng thẳng d chứa A.
- Điểm B không thuộc đờng thẳng d
Kí hiệu: B
d
Ta còn nói Điểm B nằm ngoài đờng
thẳng d, hoặc đờng thẳng d không đi
qua điểm B, hoặc đờng thẳng d
không chứa điểm B.
2
10
Quan sát hình 5:
C
a
E
Điểm nào thuộc đờng thẳng? Điểm nào
không thuộc đờng thẳng?
Dùng kí hiệu
;
điền vào ô trống?
Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đờng thẳng a
và hia điểm không thuộc đờng thẳng a?
Yêu cầu học sinh làm bài tập 1:
Đặt tên cho các điểm và các đờng thẳng
còn lại ở hình 6
M
Làm bài 2:
Vẽ 3 điểm A,B,C và 3 đờng thẳng a,b,c ?
HS: a
b
c
Củng cố:
? Nhìn hình 5:
C
a
E
a.Điểm C thuộc đờng thẳng a, Điểm
E không thuộc đờng thẳng a
b. C
a; E
a.
c.
C
B
a
D
E
4.Bài tập
Bài 1(SGK- 104)
M
Bài 2: (SGK -104)
ba điểm A,B, C là:
A
B
C
Ba đờng thẳng a, b, c là:
a
b
c
III.H ớng dẫn học và làm bài tập về nhà (3 )
- Xem lại vở ghi , sách giáo khoa
o Làm bài tập 3,5,6,7 ( SGK 104)
3
- làm bài tập 6->13 ( SBT )
Hớng dẫn bài 3 ( SGK 104)
a.Điểm A thuộc đờng thẳng nào?
Điểm B thuộc đờng thẳng nào?
b.Những đờng thẳng nào đi qua B?
--------------------------------------------------------
Ngày soạn 12/9/2006 Ngày giảng 15/9/2006
Tiết 2:Ba Điểm thẳng hàng
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
- Trong ba điểm thẳng hàng có và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ:nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên :Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thớc thẳng, đọc trớc bài mới.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5 )
1.Vẽ điểm M , đờng thẳng b sao cho M
b.
2.Vẽ đờng thẳng a, điểm A sao cho M
a; A
b ; A
a.
3.Vẽ điểm N
a và N
b .
4.Hình vẽ có đặc điểm gì ?
Trả lời: a
b
Nhận xét đặc điểm:
Hình vẽ có hai đờng thẳng a và b cùng đi qua một điểm A .
Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đờng thẳng a.
II.Bài mới:
4
Đặt vấn đề: Khi nào thì ta nói ba điểm Ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ? để trả
lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
15
10
GV Khi nào ta có thể nói :Ba điểm A,B, C
thẳng hàng?
Khi nào nói ba điểm A,B,C không thẳng
hàng?
*Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng
? ba điểm không thẳng hàng?
*Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm nh thế nào?
HS:Vẽ ba điểm thẳng hàng : vẽ đờng thẳng
rồi lấy 3 điểm thuộc đờng thẳng đó.
-Vẽ 3 điểm không thẳng hàng :vẽ đờng
thẳng trớc, rồi lấy hai điểm thuộc đờng
thẳng: một điểm không thuộc đờng thẳng
đó.
*Để nhận biết ba điểm cho trớc có thẳng
hàng hay không ta làm nh thế nào?
HS:
Để kiểm tra 3 điểm cho trớc có thẳng hàng
hay không ta dùng thớc để gióng.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng :
-Khi ba điểm cùng thuộc một đờng
thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A C D
- Khi ba điểm không cùng thuộc bất
kì đờng thẳng nào, ta nói chúng
không thẳng hàng.
B
A
C
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
A C B
Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B nh
hình vẽ ta nói:
- Hai điểm C và B nằm cùng
phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng
phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nàm khác
phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A
và B.
Nhận xét: ( SGK 106)
5
12
*Có thể sảy ra nhiều điểm cùng thuộc đờng
thẳng không ? Vì sao ? nhiều điểm không
cùng thuộc đờng thẳng không ? vì Sao?
?Kể từ trái sang phải vị trí các điểm nh thế
nào đối với nhau?
Có bao điểm nằm giữa hai điểm A và C?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu
điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
?Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm M và
N thì ba điểm này có thẳng hàng không?
Củng cố:
Trả lời miệng bài tập 11?
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
M R N
a.Điểm ..nằm giữa hai điểm M và N.
b. Hai điểm R và M nằm đối với
điểm M.
c.Hai điểm . nằm khác phía đối với
.
Làm bài tập bổ sung sau:
Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm
nằm giữa hai điểm còn lại:
a
*Chú ý: Nếu biết một điểm nằm
giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng
hàng
Không có khái niệm nằm giữa khi
ba điểm không thẳng hàng.
3.Bài tập:
Bài 11(SGK 107)
Điền vào chỗ trống trong các phát
biểu sau:
M R N
a.Điểm R nằm giữa hai điểm M và
N.
b. Hai điểm R và M nằm cùng phía
đối với điểm M.
c.Hai điểm M và N nằm khác phía
đối với điểm R.
Bài tập bổ sung:
Trong các hình sau đây hãy chỉ ra
điểm nằm giữa hai điểm còn lại:
Hình1: Không có điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
Hình 2: Điểm R nằm giữa hai điểm
M và N.
6
K
b
M R N
Hình 3: Không có
Hình 4: Không có
III.H ớng dẫn học và làm bài tập về nhà (3 )
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là:
+ Thế nào là ba điểm thẳng hàng
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm nh thế nào
+ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
- Về nhà làm bài tập 13,14( SGK 107) 6-> 13 ( SBT - )
Hớng dẫn bài 13:
Vẽ hình theo cách diễn đạt :
a.Điểm M nằm giữa hai điểm A và B : A M B
Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B ( Ba điểm N , A , B thẳng hàng)
A B N
------------------------------------------------------
Ngày soạn 20/9/2006 Ngày giảng 23/9/2006
Tiết 3:Đờng thẳng đi qua hai điểm
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt.lu ý học
sinh có vô số đờng thẳng không đi qua hai điểm phân biệt.
- Học sinh biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, đờng thẳng cắt nhau, song song.
-Nắm vững vị trí tơng đối của đờng thẳng trên mặt phẳng.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên :Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thớc thẳng, đọc trớc bài mới.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5 )
7
1.Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng?
2.Cho điểm A, vẽ đờng thẳng đi qua A, Vẽ đợc bao nhiêu đờng thẳng đi qua A?
Trả lời:
1.Khi ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đờng thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
Ba điểm trên không thẳng hàng khi 3 điểm không cùng nằm trên bất kì đờng thẳng nào.
2.
A Có vô số đờng thẳng đi qua A.
II.Bài mới:
Đặt vấn đề: Hai đờng thẳng a,b có cắt nhau không? Cách vẽ đờng thẳng nh thế nào? để
trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
a
b
10
5
Vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm A và B ta
làm nh thế nào?
Bài tập:
*cho hai điểm P,Q vẽ đờng thẳng đi qua hai
điểm đó.cho biết có mấy đờng thẳngđi qua
P, Q?
* Có em nào vẽ đợc nhiều đờng thẳng qua
hai điểm P và Q không?
*Cho hai điểm M và N vẽ đờng thẳng đi
qua hai điểm đó? Số đờng thẳng vẽ đợc?
* Cho hai điểm E, F vẽ đờng thẳng đi qua
hai điểm đó? Số đờng thẳng vẽ đợc?
Nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và cho biết
có mấy cách đặt tên cho đờng thẳng ?
Đó là những cách nào?
1.Vẽ đ ờng thẳng:
Vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm A, B
ta làm nh sau:
- Đặt cạnh thớc đi qua hai điểm
A và B.
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh
thớc.
A
B
Nhận xét :
Có một đờng thẳng và chỉ một đờng
thẳng đi qua hai điểm A và B .2.Tên
đ ờng thẳng:
C1; Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA
) tên của hai điểm thuộc đờng thẳng
đó.
A
B
C2: Dùng một chữ cái in thờng.
8
12
10
Yêu cầu làm ? Hình 18
*Cho 3 điểm A,B,C không thẳgn hàng, vẽ
đờng thẳng AB,AC Hai đờng thẳng này có
đặc điểm gì?
HS Hai đờng thẳng có 1 điểm chung là A .
Ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa
không?
Vậy hai đờng thẳng AB,AC gọi là hai đờng
thẳng nh thế nào?
*Có trờng hợp :Hai đờng thẳng có vô số
điểm chung không?
GV đó là hai đờng thẳng trùng nhau.
GV: Vậy hai đờng thẳng trùng nhau có vô
số điểm chung.
Hai đờng thẳng cắt nhau có duy nhất một
điểm chung.
Hai đờng thẳng song song có không có
điểm chung nào?
Củng cố:
Yêu cầu làm bài 15:
Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét
sau đúng hay sai.
a. Có nhiều đờng không thẳng đi
qua hai điểm A và B .
Chỉ có một đờng thẳng đi qua hai điểm A
và B .
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
Yêu cầu học sinh làm bài17:
a
C3:Dùng hai chữ cái in thờng .
x y
? Nếu đờng thẳng có chứa ba điểm
thì gọi tên nh thế nào?
A
B
C
Có 6 cách gọi: đờng thẳng
AB,AC,BC, BA, .
3.Đ ờng thẳng trùng nhau , cắt nhau:
+Hai đờng thẳng trùng nhau:
A
B
C
+ Hai đờng thẳng cắt nhau:
B
A
+Hai đờng thẳng song song:
a b
x y
*Chú ý: (SGK 108)
4.Bài tập :
Bài 15:Quan sát hình 21 cho biết
những nhận xét sau đúng hay sai.
b. Có nhiều đờng không
thẳng đi qua hai điểm A và B
.(đúng)
c. Chỉ có một đờng thẳng đi qua
hai điểm A và B .(đúng)
Bài 17 ( SGK- 109)
9
?Có tất cả bao nhiêu đờng thẳng? hãy kể
tên những đờng thẳng đó?
Làm bài 18: Lấy 4 điểm M,N,P,Q trong đó
3 điểm M,N,P thẳng hàng và điểm Q nằm
ngoài đờng thẳng trên.Kẻ các đờng thẳng đi
qua các cặp điểm
?Có bao nhiêu đờng thẳng phân biệt? Viết
tên các đờng thẳng đó ?
A
B
C
D
Có tất cả 6 đờng thẳng đó là đ-
ờngthẳng:AB,BD,DC,CA,CB,AD
Bài 18 ( SGK- 109)
Có 4 đờng thẳng phân
biệt:QM,QN,QP,MN.
Q
M N P
III.H ớng dẫn học và làm bài tập về nhà:( 3 )
- Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài.
- Làm bài tập 15,18,21( SGK 109)
- Bài tập 15,16,17,(SBT)
- đợc kỹ nội dung thực hành trang 110.
- Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi.
---------------------------------------------------
10
Ngày soạn 3 /10/2006 Ngày giảng 6 /10/2006
Tiết 4:Thực hành
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết trồng cây hoặc trôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niêm ba điểm
thẳng hàng.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên :3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc
2.Học sinh: Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc
cọc có thể đứng thẳng đợc sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài
khoảng 1,5m.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5 )
Kiểm tra dụng cụ thực hành, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
II.Bài mới:
Đặt vấn đề: Để trồng cây sao cho thẳng hàng trong thực tế ngời ta đã làm nh thế nào?
5 GV nêu nhiệm vụ thực hành:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm
giữa hai cột mốc A, B
b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây
A và B đã có ở hai đầu lề đờng.
* Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần
tiến hành làm nh thế nào?
GV:Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu
trớc toàn lớp:
Cách làm:
Bớc 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt
1.Nhiệm vụ:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa hai cột mốc A, B
b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đ-
ờng.
2.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây
dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn
( hoặc cọc có thể đứng thẳng đợc
sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng
bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
11
5
24
3
đất tại hai điểm A và B .
Bớc 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2
cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm
C.
Bớc 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai
điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em
thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc
tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A, B, C thẳng
hàng.
GV hớng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với
hai cọc A,B ở cả hai vị trí của C ( C nằm
giữa A và B ; B nằm giữa A và C)
GV Yêu cầu học sinh thực hành theo
nhóm.
Nhóm trởng là tổ trởng các tổ phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành
chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và
B mà giáo viên cho trớc.
Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực
hành theo trình tự các khâu:
1.Chuẩn bị thực hành ( Kiểm tra từng cá
nhân)
2.Thái độ , ý thức thực hành
3.kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá :
Tốt khá - trung bình
GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả
thực hành của từng nhóm.
3.H ớng dẫn cách làm:
Bớc 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B .
Bớc 2: Em thứ nhất đứng ở A, em
thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng
ở một điểm C.
Bớc 3: Em thứ nhất ra hiệu để em
thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho
đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A
che lấp hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó
ba điểm A, B, C thẳng hàng.
4.Thực hành:
III.H ớng dẫn học ở nhà(3 )
12
- Vệ sinh chân tay sạch sẽ
- Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định.
- Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng.
- Đọc trớc nội dung bài mới
----------------------------------------------------
Ngày soạn /10/2006 Ngày giảng 23/9/2006
Tiết 5: Tia
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Học sinh biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học , rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát,
nhận xét của học sinh.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên :Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thớc thẳng, đọc trớc bài mới.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5 )
Cho hai điểm A và B hãy vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có mấy đờng
thẳng đi qua hai điểm A và B.
Trả lời:
A B
Có một đờng thẳng và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm A và B
II.Bài mới:
Đặt vấn đề: Dùng phấn màu vạch từ điểm A và nói Hình gồm điểm A và phần đờng
thẳng đợc tô đậm về phía B này đợc gọi là tia AB Vậy thế nào đợc gọi là một tia , tia
AB khác với đờng thẳng AB ở chỗ nào để biết điều đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
III.H ớng dẫn học và làm bài tập về nhà :
- Hiểu thế nào là một tia gốc O
13
- Phân biệt tia khác với đờng thẳng
- Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, Hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113)
-----------------------------------------------
Ngày soạn 26/10/2006 Ngày giảng29/10/2006
Tiết 6:Luyện tập
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy:
- Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau .
- Luyện cho học sinh kĩ năng nhạn biết tia,hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố
điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Luyện kĩ năng vẽ hình
II.chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:( 5 )
Vẽ đờng thẳgn xy.Lấy điểm O bất kì trên xy
Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.Tô đỏ một trong hai tia ,tô xanh tia còn lại.
Viết tên hai tia đối nhau?Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Trả lời:
x O y
+Hai tia chung gốc:tia Ox , tia Oy
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đờng thẳng.
II.Bài mới:
10 Bài 1:
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot
a.lấy A Ot ; B Ot .Chỉ ra các tia
trùng nhau.
c.tia At và tia Bt có đối nhau không?vì
Bài 1:
a.
14
10
10
sao?
d.chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối
nhau
yêu cầu học sinh làm bài 2
điền vào chỗ trống để đợc câu đúng
trong các phát biểu sau:
1.điểm K nằm trên đờng thẳng xy là
gốc chung của .
2.Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và
C thì:
- Hai tia ..đối nhau
- Hai tia CA và trùng nhau.
- Hai tia BA và BC .
3.tia AB là hình gồm điểm và
tất cả các điểm ..với B đối với
.
4.Hai tia đối nhau là
5.nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một
đờng thẳng thì trên hình có:
a.Các tia đối nhau là .
b.Các tia trùng nhau
Bài 3: Trong các cau sau , em hãy chọn
câu đúng:
a.Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối
nhau:
b.Hai tia Ax ; Ay cùng nằm trên đờng
thẳng xy thì đối nhau.
c.Hai tia Ax ; By cùng nằm trên đờng
thẳng xy thì đối nhau.
d.Hai tia cùng nằm trên đờng thẳng xy
thì trùng nhau.
A O
B t
t'
b.tia Ot và tia At không trùng nhau vì
không chung gốc.
c.Tia At và tia Bt không đối nhau vì
không chung gốc.
Bài 2:
1.hai tia đối nhau
O x
y
2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C
thì:
A C
B
- AB và AC
- CB
- Trùng nhau
3. gồm điểm A .cùng phía
..điểm B
15
Bài 4: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng
A,B,C
1.Vẽ tia AB;AC;BC
2.Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
3.lấy M thuộc tia AC và tia BM
4.hai tia chung gốc và tạo thành một đờng
thẳng.
5. nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một
đờng thẳng thì trên hình có
E F
H
a.FE và FH
b.EF và EH; HF và HE
Bài 3:
a.Sai
b.đúng
c.sai
d.Sai
III.H ớng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập kĩ lý thuết
- Làm tốt các bài tập 24,26,28(SBT 99)
- ----------------------------------------------------
Ngày soạn 2/11/2006 Ngày giảng 5 /11/2006
Tiết 7:Đoạn thẳng
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng
- biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.chuẩn bị:
16
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:(5 )
Vẽ 2 điểm A và B Đặt mép thớc thẳng đi qua hai điểm A và B Dùng phấn vạch theo
mép thớc từ A đến B.T đợc một hình .Hình này gồm bao điểm ? là những điểm nh thế
nào?
Trả lời:
A B
Hình này có vô số điểm , gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
II.Bài mới:
15
15
GV:Hình vừa vẽ là đoạn thẳng
?Vậy đoạn thẳng Ab là hình gồm
nh thế nào?
Đoạn thẳng AB đợc đọc nh thế
nào?có mấy cách đọc?
Yêu cầu làm Bài tập 33(SGK-115)
Cho hai điểm M và N vẽ đờng
thẳng MN
- Trên đờng thẳng vừa vẽ có đoạn
thẳng nào không?
- Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng
đó.
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng
với đờng thẳng đó.
GV:Treo bảng phụ hình 33;34;35;
để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn
1.Đoạn thẳng AB là gì?
A
B
Định nghĩa:Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A . điểm B và tất cả các điểm nằm
giữa A và B.
Đọc là: Đoạn thẳng AB(hay đoạn thẳng
BA)
Bài tập 33(SGK-115)
Nhận xét:Đoạn thẳng là một phần của đờng
thẳng chứa .
2.Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đ -
ờng thẳng.
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao
17
thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia ,
cắt đờng thẳng.
GV:Mô tả từng trờng hợp hình vẽ
Tìm giao điểm trong mỗi trờng
hợp.
GV:Treo bảng phụ sau:Nhận dạng
một số trờng hợp khác về đoạn
thẳng cắt nhau. đoạn thẳng cắt tia,
đoạn thẳng cắt đờng thẳng.
điểm là I
A
B
C
D
I
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau ,giao
điểm là K.
A
B
K
O
x
Đoạn thẳng AB và đờng thẳng xy cắt
nhau,giao điểm là H
A
B
H y
x
Ngoài ra còn một số trờng hợp về đoạn
thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn
thẳng cắt đờng thẳng.
A
B
C
A
B B
x
A
a
18
8 Yêu cầu học sinh làm bài tập 35,35
39 SGK 115
HS:Trả lời miệng ở các trờng hợp
đúng theo yêu cầu đầu bài.
Bài tập:
Bài tập 35(SGK- 115)
a.Sai
b.Sai
c.Sai
d.Đúng
Bài 36:
III.H ớng dẫn học sinh học ở nhà:(2 )
- thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia , đoạn thẳng
cắt đờng thẳng.
- Làm bài tập 37,38(SGK- 115)
- Bài tập 31->35(SBT)
-------------------------------------------------
Ngày soạn 10/11/2006 Ngày giảng13 /11/2006
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Học sinh biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
-giáo dục tính cẩn thận khi đo
II.chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:( 5 )
Đoạn thẳng AB là gì?
Vẽ một đoạn thẳng , có đặt tên
Trả lời:
19
A B
:Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A . điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Đọc là: Đoạn thẳng AB(hay đoạn thẳng BA)
II.Bài mới:
10
20
Nghiên cứu nội dung cách đo độ dài
đoạn thẳng và nêu các bớc đo.
HS: để đo độ dài đoạn thẳng ta làm nh
sau:
+Đặt cạnh của thớc đi qua hai điểm
A;B sao cho vạch số O trùng với điểm
A.
+ điểm B trùng với một vạch nào đó
trên thớc thì vạch đó chỉ độ dài đoạn
thẳng AB.
?Khi có một đoạn thẳng thì tơng ứng
với nó sẽ có mấy độ dài ?độ dài đó là
số dơng hay âm?
GV:Nhấn mạnh:
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.độ dài
đoạn thẳng là một số dơng.
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau
không?
Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau ở chỗ nào?
GV:thực hiện đo độ dài bút chì và bút
1.Đo đoạn thẳng:
Cách đo:
+Đặt cạnh của thớc đi qua hai điểm
A;B sao cho vạch số O trùng với điểm
A.
+ điểm B trùng với một vạch nào đó
trên thớc, chẳng hạn 56mm ta nói
- Đọ dài AB bằng 56mm Kí hiệu:AB =
56mm
- Hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và
B bằng 56mm
- Hoặc A cách B một khoảng bằng
56mm
Nhận xét:Mỗi đoạn thẳng có một độ
dài .độ dài đoạn thẳng là một số dơng.
2.So sánh hai đoạn thẳng:
Giả sử:AB= 3cm; CD = 3cm; EG =
4cm
Ta nói:
20
8
bi em cho biết hai vật này có độ dài
bằng nhau không?
Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ
dài củ chúng .
Đọc nội dung so sánh đoạn thẳng SGK
và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng
bằng nhau , đoạn thẳng dài hơn đoạn
thẳng kia? Kí hiệu?
Yêu cầu làm ?1 và bài 42
?Có kết luận gì về các cặp đoạn thẳng
sau:
a.AB = 5cm
CD= 4cm
b.AB = 3cm
CD= cm
c.nếu a >b
nếu a = b
nếu a<b
Củng cố:
Bài 1:
Cho các đoạn thẳng sau:
a.Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng
b.Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng
theo thứ tự tăng dần.
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau
KH: AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng
CD Kh EG> CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng
EG KH: AB<EG
?1
Bài 42(SGK- 119)
a.AB = 5cm
CD= 4cm
=> AB>CD
b.AB = 3cm
CD= cm
=> AB= CD
c.nếu a>b=> AB > CD
nếu a = b => AB = CD
nếu a<b => AB < CD
?2:Một dụngcụ đo độ dài: thớc gấp, th-
ớc xích, thớc dây.
?3
3.Bài tập:
Bài 1
a.AB = 3cm
CD = 4cm
EF = 2cm
NM= 6cmb.CD; AB; CD; NM
III.H ớng dẫn học ở nhà :(2 )
Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng
21
- Cách đo đoạn thẳng
- Cách so sánh hai đoạn thẳng
- Làm bài tập 40.44,45 ( SGK 119)
------------------------------------------------
Ngày soạn 16/11/2006 Ngày giảng 18/11/2006
Tiết 9: Khi nào thì AM + MB = AB
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
- Học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận dạngNếu có a + b = c và biết hai trong 2 số thì suy ra số còn lại
- giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II.chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ. , thớc cuộn, thớc gấp. Thớc chữ A.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:(7 )
Để so sánh hai hay nhiều đoạn thẳng ta làm nh thế nào?
Hãy so sánh hai đoạn thẳng sau
Trả lời:
Để so sánh hai hay nhiều đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng
Đoạn thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng CD (AB < CD)
II.Bài mới:
15 Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
1.Vẽ 3 điểm A,B,C với B nằm giữa A,C
giải thích cách vẽ?
2.Trên hình có những đoạn thẳng nào ?
Kể tên?
3.đo các đoạn thẳng trên hình vẽ
1.Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng
AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng
AB.
22
5
5
13
4.So sánh độ dài AB + BC với AC?Rút
ra nhận xét ?
Học sinh :2 em lên bảng đo
HS:AC + CB = AB
GV:yêu cầu:
1.Vẽ 3 điểm thẳng hàng A,M,B biết
M không nằm giữa A và B
đo AM,MB, vơi AB
2.so sánh AM + MB với AB rồi rút ra
nhận xét ?
GV: Với nhận biết qua thực tế cùng với
việc nghiên cứu SGK yêu cầu học sinh
chỉ ra những dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm (Hai điểm gần có khoảng
cách nhỏ hơn độ dài của thớc , hai
điểm có khoảng cách lớn hơn độ dài
của thớc)
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 1:Cho hình vẽ .Hãy giải thích vì
sao :AM + MN + NP + PB = AB
áp dụng bài toán trên ta nhận thấy
trong thực tế muốn đo khoảng cách
giữa hai điểm A và B khá xa nhau , ta
phải làm nh thế nào?
Nhận xét :Điểm M nằm giữa hai điểm
A và B <=> AM + MB = AB
Bài tập 47(SGK- 121)
Giải:
Vì M nằm giữa E và F nên ta có
EM + MF = EF
Hay: 4 + MF = 8
=> MF = 8 4 = 4cm
Vậy EM = MF
2.Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa
hai điểm trên mặt đất.
(SGK 121)
3.Bài tập:
Bài 1:Cho hình vẽ .Hãy giải thích vì
sao :AM + MN + NP + PB = AB
Giải:
Theo hình vẽ ta có
- N là một điểm của đoạn thẳng AB
nên N nằm giữa A và B.
AN+ NB+ AB
- M nằm giữa A và N nên:
23
Để đo độ dài lớp học hay kích thớc sân
trờng em làm nhi thế nào? có thể dùng
dụng cụ gì để đo?
AM + MN = AN
- P nằm giữa N và B nên
NP + PB = NP
Từ đó suy ra :
AM + MN + NP + PB = AB
Đặt thớc đo liên tiếp rồi cộng các độ
dài lại.
III.H ớng dẫn học sinh học ở nhà:(5 )
- Về nhà làm các bài tập 46,49 ( SGK 119)
- Bài tập 44->47 ( SBT)
- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngợc lại.
---------------------------------------------------------
Ngày soạn 22/11/2006 Ngày giảng25/11/2006
Tiết 10:Luyện tập
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy:
- Khắc sâu kiến thức:nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua
một số bài tập sau.
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
II.chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:( 8 )
Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB
Làm bài tập 46(SGK)
Trả lời:
Bài 46: N là mộ điểm của đoạn thẳng IK
=> N nằm nằm giữa I và K => IN + NK = IK
Mà IN = 3cm; NK = 6cm
IK = 3 + 6 = 9(cm)
24
II.Bài mới:
12
5
13
Yêu cầu học sinh làm bài 49
Gọi M và N là hai điểm nằm giữa
hai mút đoạn thẳng AB.Biết rằng
AN = BM .So sánh AM và Bn .Xét
cả hai trờng hợp
?
Đầu bài cho biết gì? yêu cầu tìm
gì?
Gọi học sinh lên bảng làm.
GV:yêu cầu học sinh làm bài
47(SBT)
Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng.Hỏi
điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại nếu:
a.AC + CB = AB
b. AB + BC = AC
c. BA + AC = BC
Yêu cầu học sinh làm bài 48(SBT)
Cho 3 điểm A,B,M biết AM =
3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm
Chứng tỏ rằng :
a.Trong 3 điểm A,B,M không có
điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại.
b.A,B,M không thẳng hàng.
Bài 49( SGK 121)
A
M
B
a.M nằm giữa A và B
=> AM + MB = AB ( theo nhận xét)
=> AM = AB BM(1)
N nằm giữa A và B
=> AN + NB = AB ( theo nhận xét)
=> BN = AB AN ( 2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1); (2); (3) ta có AM = BN
Bài 47(SBT)
a.điểm C nằm giữa 2 điểm A; B
b.điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
c.điểm A nằm giữa 2 điểm B;C
Bài 48(SBT)
Giải:
Theo đầu bài AM = 3,7cm
MB = 2,3 cm; AB = 5cm
3,7 + 2,3
5
=> AM + MB
AB
=> M không nằm giữa A ; B
2,3,+5
3,7
=> BM + AB
AM
=> B không nằm giữa M ; A
3,7 + 5
2,3
25