Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Phan Dang Hoa THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.97 KB, 33 trang )

HĨA HỌC 9

CHUN ĐỀ 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VƠ CƠ
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. PHÂN LOẠI
oxit
axit
Là hợp chất của oxi Là hợp chất mà phân tử
với 1 nguyên tố khác gồm 1 hay nhiều
nguyên tử H liên kết
với gốc axit
Gọi nguyên tố trong Gọi gốc axit là B có
oxit là A hoá trị n. hoá trị n.
CTHH là:
CTHH là: HnB
- A2On nếu n lẻ
- AOn/2 nếu n chẵn

bazơ
Là hợp chất mà phân
tử gồm 1 nguyên tử
kim loại liên kết với 1
hay nhiều nhóm OH
Gọi kim loại là M có
hố trị n
CTHH là: M(OH)n

muối
Là hợp chất mà phân tử
gồm kim loại liên kết
với gốc axit.



Gồm 2 loại:
+ oxit axit: 2 nguyên
tố oxi và phi kim:
P2O5
+ oxit bazơ : 2 nguyên
tố oxi và kim loại:
FeO, Fe2O3
-Tên oxit bazơ = tên
nguyên tố( hóa trị nếu
kim loại nhiều hóa
trị) + oxit
-Tên oxit axit =tiền tố
chỉ số nguyên tử phi
kim + Tên phi kim+
tiền tố chỉ số nguyên
tử oxi + oxit
Tiền tố: đi: 2; tri : 3:
tetra: 4; penta: 5.

Gồm 2 loại:
+ axit có oxi: H2SO4,
HNO3
+ axit khơng có oxi:
HCl

Gồm 2 loại:
+ bazơ tan: NaOH,
LiOH,
KOH,

Ba(OH)2, Ca(OH)2
+ Bazơ khơng tan: cịn
lại

Gồm 2 loại:
+ muối trung hịa:
(khơng có H) : NaCl
+Muối axit: (có H)
Ca(HCO3)2

- Axit khơng có oxi =
Axit + tên phi kim +
hidric
HCl: axit clohidric
- Axit có ít oxi = Axit
+ tên phi kim + ơ (rơ)
H2SO3: axit sunfurơ
HNO2: axit nitrơ
- Axit có nhiều oxi =
Axit + tên phi kim + ic
(ric)
H2SO4: axit sunfuric
HNO3: axit nitric

-Tên bazơ = Tên kim
loại + hidroxit
Lưu ý: Kèm theo hố
trị của kim loại khi
kim loại có nhiều hố
trị.

NaOH: natri hidroxit

Tên muối trung hịa =
tên kim loại ( Kèm theo
hố trị của kim loại khi
kim loại có nhiều hố
trị)+ tên gốc axit
Fe(NO3)2: sắt (II) nitrat
Tên muối axit = tên
kim loại ( Kèm theo hố
trị của kim loại khi kim
loại có nhiều hoá trị)+
tiền tố chỉ nguyên tố H+
hidro+ tên gốc axit
NaH2PO4: Natri đihidro
photphat

2. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
a. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT

Gọi kim loại là M, gốc
axit là B
CTHH là: MxBy


HĨA HỌC 9
Phân
loại
T/c hóa học


OXIT AXIT

OXIT BAZƠ

Tác dụng với
H2O

Một số oxit axit tác dụng với nước
tạo thành dung dịch axit. Dung dịch
axit thu được làm đổi màu quỳ tím
thành đỏ.
Ví dụ: SO2 + H2O → H2SO3
Oxit axit tác dụng được với nước:
SO2, SO3, N2O5, P2O5, …
Oxit axit không tác dụng được với
nước: SiO2, NO, CO.

Tác dụng với axit

Không phản ứng

Một số oxit bazơ tác dụng với nước
tạo thành dung dịch bazơ. Dung dịch
bazơ thu được làm đổi màu quỳ tím
thành xanh.
Ví dụ: CaO + H2O → Ca(OH)2
Oxit bazơ tác dụng được với nước:
Na2O, BaO, K2O, CaO.
Oxit bazơ không tác dụng với nước:
CuO, FeO, Fe2O3, ZnO, …

Axit + oxit bazơ → muối + nước
Ví dụ:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 + 3H2O

Tác dụng với
dung dịch bazơ
(kiềm)

Bazơ(dd) + oxit axit → muối axit
hoặc muối trung hịa + nước
Ví dụ:
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
nCO2

1
2

 n NaOH 

Na2CO3
Tác dụng với
oxit axit
Tác dụng với
oxit bazơ
Phân
loại
T/c hóa học
Tác dụng với

H2O
Tác dụng với axit
Tác dụng với
bazơ kiềm
Phản ứng oxi hóa

Khơng phản ứng

1

Tạo 2 muối
NaHCO3

Khơng phản ứng

Oxit axit + oxit bazơ → muối
Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

Oxit bazơ + oxit axit → muối
Ví dụ: CaO + SO3 → CaSO4
LƯU Ý
OXIT LƯỠNG TÍNH
(ZnO, Al2O3, Cr2O3)

OXIT TRUNG TÍNH
(NO, CO)

Không phản ứng

Không phản ứng


Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O →

Không phản ứng

2 Na Al  OH  4 
Không phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng
2NO + O2 → 2NO2


HĨA HỌC 9
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

khử

b. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT – BAZƠ
Phân
loại
T/c
hóa
học
Với
giấy
quỳ tím
Với

dung
dịch
phenol
phtalei
n
(khơng
màu)

AXIT

BAZƠ

Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

Không đổi màu dung dịch.

Dung dịch từ không màu chuyển thành màu
hồng.

Axit HCl và H2SO4 lỗng tác dụng với
Đa số khơng tác dụng.
những kim loại đứng trước hiđro Một số nguyên tố (lưỡng tính) như Zn, Al,
trong dãy hoạt động hóa học của kim Cr có phản ứng với dung dịch bazơ kiềm.
loại tạo thành muối và giải phóng Ví dụ: 2Al + 2NaOHđặc + 6H2O
Tác
hidro.
→ 2 Na Al  OH  4  + 3H2
dụng Ví dụ: 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

với kim 3H2SO4loãng + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
loại
H2SO4 đặc và HNO3 tác dụng với hầu
hết các kim loại khơng giải phóng khí
hidro mà giải phóng SO
to 2, NO2, NO, …
Ví dụ: Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4
+ SO2 + 2H2O
Tác
Bazơdd + axitdd → muối + nước
dụng
Khơng phản ứng
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
với axit
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 +2H2O
Tác
Bazơdd + oxit axit → muối axit hoặc
dụng
muối trung hịa + nước
Khơng phản ứng
với oxit
Ví dụ: SO2 + 2NaOH → NaHSO3
axit
SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
Tác
Axit + bazơ → muối + nước
Đa số khơng tác dụng.
dụng
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O Một số hidroxit lưỡng tính như Zn(OH)2,



với
bazơ

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

HĨA HỌC 9
Al(OH)3 có phản ứng với dung dịch bazơ
kiềm.
Ví dụ:Zn(OH)2 +2NaOH → Na2  Zn OH  4 
Al(OH)3 +NaOH → Na Al  OH  4 

Tác
dụng
oxit
bazơ
Tác
dụng
với
muối
Phản
ứng
nhiệt
phân

Axit + oxit bazơ → muối + nước
Ví dụ: CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

Một số oxit lưỡng tính như ZnO, Al2O3,
Cr2O3 có phản ứng với dung dịch bazơ.

Ví dụ:
Al2O3+ 2NaOH + 3H2O → 2 Na Al  OH  4 

Axit + muối(dd) → muối(mới) + axit(mới)
Ví dụ:HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
to BaSO4 + 2HCl
H2SO4 + BaCl2 →

ZnO + 2NaOH + H2O → Na2  Zn OH  4 
Bazơ(dd) + muối(dd) → muối(mới) + bazơ(mới)
Ví dụ:2NaOH + FeClo 2 → 2NaCl + Fe(OH)2
t
2KOH + CuSO4 →
K2SO4 + Cu(OH)2

Một số axit → oxit
axit + nước
to
Ví dụ: H2SO4 o→ SO3 + H2O
t
4HNO3 → 4NO2 + H2O + O2

Bazơ không tan
→ oxit bazơ + nước
to
Ví dụ: Cu(OH)2 →o CuO + H2O
t
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

c. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA MUỐI

Tính chất hóa
MUỐI
học
Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Điều kiện xảy ra phản ứng:
Tác dụng với
+ Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ba, Ca) đẩy kim loại đứng sau (trong dãy
kim loại
hoạt động hóa học của kim loại) ra khỏi dung dịch muối của chúng.
+ Kim loại Na, K, Ba, Ca khi tác dụng với dung dịch muối thì khơng cho
kim loại mới.
Muối + axit → muối mới + axit mới
Ví dụ: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Tác dụng với axit Điều kiện xảy ra phản ứng: Muối tạo thành không tác dụng với axit mới
sinh ra hoặc axit mới sinh ra là chất dễ bay hơi hoặc axit yếu hơn axit tham
gia phản ứng.
Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới
Ví dụ: FeCl3(dd) +3NaOH(dd) → 3NaCl(dd) + Fe(OH)3(r)
Tác dụng với
Điều kiện xảy ra phản ứng: Muối mới hoặc bazơ mới sinh ra là chất
bazơ
không tan (kết tủa)
Tác dụng với
muối

Muối + muối → muối mới + muối mới
Ví dụ: BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) → BaSO4(r) + 2NaCl(dd)



HÓA HỌC 9
Điều kiện xảy ra phản ứng: Một trong 2 muối tạo thành phải không tan.
Một số muối bị nhiệt phân
ở nhiệt độ cao
to
Nhiệt phân muối
Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2
d. BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT – BAZƠ – MUỐI
- Bazơ tan có NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH. (Không tồn tại AgOH)
- Tất cả các hợp chất có K, Na, NO3 đều tan.
- Các muối có Cl hầu hết đều tan. (Trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan)
- Các muối có CH3COO hầu hết đều tan. (Trừ Fe(CH3COO)3 khơng tồn tại)
- Các muối có SO4 đa số tan. (Trừ BaSO4, PbSO4 không tan, Ag2SO4, CaSO4 ít tan và khơng tồn
tại HgSO4)
- Các muối có PO4 hầu hết đều không tan. (Trừ K2SO3, Na2SO3 tan)
- Các muối có S hầu hết đều khơng tan. (Trừ K2S, Na2S, CaS, BaS tan và không tồn tại MgS,
Al2S3)
- Các muối có SO3 hầu hết đều khơng tan. (Trừ K 2SO3, Na2SO3 tan và không tồn tại Fe 2(SO3)3,
Al2(SO3)3)
- Các muối có SiO3 hầu hết đều khơng tan. (Trừ K2SiO3, Na2SiO3 tan và không tồn tại Ag2SiO3,
HgSiO3, CuSiO3)
- Các muối có CO3 hầu hết đều khơng tan. (Trừ K2CO3, Na2CO3 tan và không tồn tại HgCO3,
Fe2(CO3)3, Al2(CO3)3)


HÓA HỌC 9

3. ĐIỀU CHẾ
KIM LOẠI + OXI


1
Phi kim + oxi

2

HỢP CHẤT + OXI

4

NHIỆT PHÂN MUỐI

5

NHIỆT PHÂN BAZƠ
KHÔNG TAN

oxit

3

6

Phi kim + hidro

0

t
1. 3Fe + 2O2   Fe3O4
0


7

OXIT AXIT + NƯỚC

Axit

8

0

t
3. CH4 + O2   CO2 + 2H2O
0

t
4. CaCO3   CaO + CO2

AXIT MẠNH + MUỐI

t0

9

KIỀM + DD MUỐI
OXIT BAZƠ + NƯỚC

t
2. 4P + 5O2   2P2O5

10


BAZƠ

11

ĐIỆN PHÂN DD MUỐI
(CÓ MÀNG NGĂN)

AXIT + BAZƠ

5. Cu(OH)2   CuO + H2O
askt
6. Cl2 + H2    2HCl
7. SO3 + H2O  H2SO4
8. BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
9. Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaOH
10. CaO + H2O  Ca(OH)2
dpdd
 NaOH+Cl2+ H2
11. NaCl + 2H2O   
19

KIM LOẠI + PHI KIM

OXIT BAZƠ + DD AXIT 13

20

KIM LOẠI + DD AXIT


OXIT AXIT + DD KIỀM 14

21

KIM LOẠI + DD MUỐI

12

MUỐI

`

OXIT AXIT
+ OXIT BAZƠ
DD MUỐI + DD MUỐI
DD MUỐI + DD KIỀM

15
16
17
18

MUỐI + DD AXIT

12. Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H2O
13. CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
14. SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
15. CaO + CO2  CaCO3
16. BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl
17. CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4

18. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
t0

19. 2Fe + 3Cl2   2FeCl3
20. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
21. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu


HÓA HỌC 9

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Bài tập lí thuyết
1. Phân loại, gọi tên và viết cơng thức hóa học các hợp chất vơ cơ
Bài tập 1: Hồn thành 2 bảng sau:
STT

Nguyên
tố

1
2
3
4
5

Na
Ca
Mg
Fe(II)
Fe(III)


Công
thức của
oxit

Tên gọi

Công thức
bazơ
tương ứng

Tên gọi

Hướng dẫn:
STT

Nguyên
tố

1
2
3
4
5

Na
Ca
Mg
Fe(II)
Fe(III)


Công
thức của
oxit
Na2O
CaO
MgO
FeO
Fe2O3

Tên gọi
Natri oxit
Canxi oxit
Magie oxit
Sắt (II) oxit
Sắt (III) oxit

Công thức
bazơ
tương ứng
NaOH
Ca(OH)2
Mg(OH)2
Fe(OH)2
Fe(OH)3

Tên gọi
Natri hidroxit
Canxi hidroxit
Magie hidroxit

Sắt(II) hidroxit
Sắt(III) hidroxit

2. Viết phương trình hóa học, Biểu diễn các biến đổi hố học
Bài tập 2: Viết các phương trình hố học biểu diễn các phản ứng hố học ở các thí nghiệm
sau:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vơi.
b) Hồ tan canxi oxit vào nước.
c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
Hướng dẫn:


HÓA HỌC 9
a) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
b) CaO + H2O → Ca(OH)2.
c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
3. Xác định chất phản ứng, hoàn thành phương trình phản ứng
Bài tập 3: Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác
dụng với:
a) H2O

b) dd H2SO4

Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
Hướng dẫn:
a) Những oxit tác dụng với nước gồm: CaO, SO2, SO3, CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
b) Những oxit tác dụng với dd H2SO4 là: CaO, Fe2O3, Al2O3, CuO

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
4. Bài tập nhận biết
a. không hạn chế thuốc thử hoặc phương pháp sử dụng

:

* Nhận biết chất rắn
Khi nhận biết các chất rắn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự:
Bước 1: Thử tính tan trong nước.
Bước 2: Thử bằng dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3…)


HĨA HỌC 9
Bước 3: Thử bằng dung dịch kiềm.
- Có thể dùng thêm lửa hoặc nhiệt độ, nếu cần.
Bài tập 4: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau:
a) BaO, MgO, CuO.
b) CuO, Al, MgO, Ag,
c) CaO, Na2O, MgO và P2O5
Hướng dẫn: - Trích các mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết.
a) - Hồ tan 3 ơxit kim loại bằng nước nhận biết được BaO tan tạo ra dung dịch trong suốt :
BaO + H2O → Ba(OH)2
- Hai oxit còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra dung dịch không màu,
CuO tan tạo dung dịch màu xanh.
PT:
MgO + 2HCl →MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O
b) - Dùng dung dịch NaOH nhận biết Al vì có khí bay ra:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Dùng dung dịch HCl nhận biết:

(Không yêu cầu HS ghi)

+ MgO tan tạo dung dịch không màu: MgO + 2HCl →MgCl2 + H2O
+ CuO tan tạo dung dịch màu xanh:CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Cịn lại Ag khơng phản ứng
c) - Hồ tan 4 mẫu thử vào nước nhận biết được MgO không tan; CaO tan tạo dung dịch đục;
hai mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.
- Thử giấy q tím với hai dung dịch vừa tạo thành, nếu giấy quì tím chuyển sang đỏ là dung
dịch axit chất ban đầu là P2O5; nếu q tím chuyển sang xanh là bazơ chất ban đầu là Na2O.
PTHH:

Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
*Nhận biết dung dịch
Một số lưu ý :
- Nếu phải nhận biết các dung dich mà trong đó có axit hoặc bazơ và muối thì nên dùng
q tím (hoặc dung dịch phenolphtalein) để nhận biết axit hoặc bazơ trước rồi mới nhận biết đến
muối sau.
- Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc axit) trước, nếu
khơng được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni) sau.
Bài tập 5: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:


HĨA HỌC 9

NaOH ,Na2SO4 ,H2SO4 lỗng và HCl .
Hướng dẫn:Trích các mẫu thử để nhận biết
NaOH ,Na2SO4 , H2SO4 loãng và HCl .
Đặt một số câu hỏi sau :
- Hãy đọc tên và phân loại các chất trên ( thuộc loại chất vô cơ nào đã học ) ?
- Những phản ứng đặc trưng nào để nhận biết dung dịch axit ?
- Những phản ứng đặc trưng nào để nhận biết dung dịch bazơ ?
- Dung dịch muối Na2SO4 có làm đổi màu chất chỉ thị (q tím) hay khơng ?
Sau đó trình bày sơ đồ nhận biết của mình .
NaOH

Na2SO4

H2SO4

HCl

Q tím

Xanh

Tím

Đỏ

Đỏ

BaCl2

Đã nhận biết


Đã nhận biết

↓ trắng

Khơng có ↓

- Lấy mỗi lọ một ít cho vào 4 ống nghiệm khác nhau .
- Lần lượt cho q tím vào từng ống nghiệm . Ống nghiệm nào làm q tím hóa xanh là dung
dịch NaOH , ống nghiệm không làm đổi màu q tím là dung dịch Na2SO4, 2 ống nghiệm làm
q tím hóa đỏ là 2 dung dịch H2SO4 và HCl .
- Nhỏ vài giọt BaCl2 vào 2 ống nghiệm đựng 2 axit H 2SO4 và HCl . Ống nghiệm nào có kết tủa
trắng là H2SO4. Chất cịn lại là HCl .
- Phương trình phản ứng : H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
* Nhận biết chất khí.
Lưu ý: Khi nhận biết một chất khí bất kì, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch, hoặc sục khí đó vào
dung dịch, hoặc dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung… Khơng làm ngược lại.
Bài tập 6:Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau:
CO, CO2, SO2
Hướng dẫn:
Dẫn từng khí qua dung dịch nước brom nhận biết SO2 làm mất màu nước brom.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Hai khí cịn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết CO 2 làm đục nước vôi trong,
CO không phản ứng.


HÓA HỌC 9
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
b. thuốc thử hạn chế
Lưu ý: - Nếu đề yêu cầu chỉ dùng một thuốc thử: Ban đầu nên dùng dung dịch kiềm hoặc dùng

axit. Nếu không được hãy dùng thuốc thử khác.
- Nếu đề u cầu chỉ dùng q tím thì lưu ý những dung dịch muối làm đổi màu quì tím (Phần
lưu ý của phụ lục trên).
Bài tập 7: Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3, BaCO3, CaO.
Hướng dẫn
Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục, NaOH tan tạo dung dịch
trong suốt. Cịn Al2O3 và BaCO3 khơng tan.
- Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử khơng bị hồ tan trong nước
Al2O3 tan, BaCO3không tan.
CaO + H2O →Ca(OH)2
2NaOH + Al2O3 →2NaAlO2 + H2O
(Không yêu cầu HS viết)
Bài tập 8: Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH 4Cl, (NH4)2SO4,
FeCl3, CuCl2, NaCl.
Hướng dẫn
Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:
Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4
Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3
Có kết tủa màu xanh là CuCl2
Khơng có phản ứng là NaCl
Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2¯ + BaCl2
c. khơng dùng thuốc thử bên ngồi
Lưu ý:Nếu đề u cầu khơng được dùng thuốc thử bên ngồi. Nên làm theo thứ tự các bước
sau: Bước 1: Cho từng chất tác dụng với nhau.
Ví dụ:Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ riêng biệt. Tiến hành thí
nghiệm theo trình tự:

-

Ghi số thứ tự 1, 2, …, n lên n lọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.


HĨA HỌC 9
-

Rót dung dịch mỗi lọ lần lượt vào các ống nghiệm đã được đánh cùng số.

-

Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của (n – 1) dung dịch cịn lại.

Bước 2: Sau n thí nghiệm đến khi hồn tất phải lập bảng tổng kết hiện tượng.
Bước 3: Dựa vào bảng tổng kết hiện tượng để rút ra nhận xét, kết luận đã nhận được hố chất
nào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ).
Bài tập 9: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng
phương pháp hoá học.
a)

Na2CO3, HCl, BaCl2

b)

HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c)

MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Hướng dẫn

a) -Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.
-Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm , ta có kết
quả như bảng sau:
Na2CO3

HCl

BaCl2

Na2CO3

↓ trắng

HCl

Ko phản ứng

BaCl2

↓trắng

Ko phản ứng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có ↓trắng thì chất nhỏ vào là Na 2CO3,
mẫu thử tạo là HCl, mẫu thử tạo ↓trắng là BaCl2.
b) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí nghiệm, ta có
bảng như sau:
HCl


H2SO4

Na2CO3

BaCl2

HCl
H2SO4

↓ trắng

Na2CO3

↓ trắng

BaCl2

↓ trắng

↓ trắng


HÓA HỌC 9
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thốt ra, có kết tủa trắng và khơng
phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là Na 2CO3, mẫu thử tạo kết tủa trắng là
BaCl2, mẫu thử không phản ứng là HCl.
c)

Làm tương tự như trên, ta có bảng tổng kết sau:

MgCl2

NaOH

MgCl2
NaOH

NH4Cl

BaCl2

H2SO4

↓ trắng
↓ trắng

NH4Cl

mùi khai
mùi khai

BaCl2

↓ trắng

H2SO4

↓ trắng

-Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra thì

chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử tạo khí mùi khai là NH4Cl.
-Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào làm tan
kết tủa là H2SO4, mẫu cịn lại khơng phản ứng là BaCl2.
MgCl2 + 2NaOH→ Mg(OH)2¯ + 2NaCl
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
BaCl2 + H2SO4 →BaSO4 + 2HCl
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Bài tập 10: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử
nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
- Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi. Sau đó dùng chất
Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất cịn lại.
Hướng dẫn
+ Trích mẫu thử.
+ Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thốt ra đó là Ba(HCO 3)2,
mẫu thử có bọt khí bay ra là NaHCO3.
+ Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử cịn lại nếu có khí
bay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử khơng có hiện tượng là NaCl.
+ Các phương trình xảy ra:
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 +H2O


HÓA HỌC 9
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 +H2O
NaCO3 + 2HCl

NaCl + CO2 +H2O
NaCO3 + MgCl2
→ MgCO3 + 2NaCl


Dạng 2: Bài toán lời
1. Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
Oxit bazơ + axit → muối + nước
VD: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
CuO + HCl → CuCl2 + H2O
Phương pháp giải bài tập oxit bazơ tác dụng với axit:
- Bước 1: Viết PTHH.
- Bước 2: Tính tốn theo PTPU (có thể đặt ẩn).
- Bước 3: Tính tốn theo u cầu của đề bài.
Bài tập 1: Cho 4,48g oxit bazơ CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm,
thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hướng dẫn:
- Bước 1: Viết PTHH
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
- Bước 2: Tính tốn theo PTPU
Theo phương trình phản ứng: nCaO = nCaSO4
Theo đề bài:

⇒ nCaSO4 = 0,08 (mol)
- Bước 3: Tính tốn theo u cầu của đề bài
Vậy mmuối khan = mCaSO4 = 0,08.136 = 10,88 (gam)
2. Oxit axit tác dụng với bazơ


HÓA HỌC 9
TH1: Khi oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH…)
PTHH: CO2 + NaOH → NaHCO3

(1)


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

(2)

Phương pháp giải
Bước 1: Xét tỉ lệ: .

- Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1)
- Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng
(1) và (2)
- Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (2).
Bước 2: Viết PTHH và tính tốn theo PTHH (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải
theo hệ phương trình)
Bước 3: Tính tốn theo u cầu của đề bài
TH2: Khi oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2…)
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

(1)
(2)

Phương pháp giải
Bước 1: Xét tỉ lệ: .

-Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1)
-Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng
(1) và (2)
-Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (2).



HĨA HỌC 9
Bước 2: Viết PTHH và tính tốn theo PTHH (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải
theo hệ phương trình).
Bước 3: Tính tốn theo yêu cầu của đề bài.trên.
Lưu ý: Nếu không đủ dữ kiện để xét T, ta chia trường hợp có thể xảy ra và giải theo từng
trường hợp như các bước ở trên.
Bài tập vận dụng
Bài tập 2: Nung 20 g CaCO3 và hấp thụ hồn tồn khí CO2 sinh ra vào 0,5 lit dung dịch NaOH
0,56 M .Tính nồng độ mol của muối thu được. (thể tích thay đổi không đáng kể)
Hướng dẫn:

nNaOH = 0,56 . 0.5 = 0,28 mol

Do 1 < 1,4 < 2 ⇒ sản phảm gồm muối axit và muối trung hoà
PTHH:
CO2 + NaOH → NaHCO3
x

x

(1)

x

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y

(2)


2y

Đặt số mol CO2 phản ứng ở PT (1), (2) lần lượt là x và y mol.
Ta có hệ phương trình:

Vậy số mol của NaHCO3 là 0,12 mol.
⇒CM(NaHCO3)= 0,12:0,5 = 0,24 M


HÓA HỌC 9
3. Axit tác dụng với kim loại
Phân loại axit:
-Axit loại 1: Tất cả các axit đã học (HCl, H2SO4 lỗng….) trừ HNO3 và H2SO4 đặc, nóng.
-Axit loại 2: HNO3 và H2SO4 đặc, nóng.
Phản ứng hố học của kim loại tác dụng với axit:
♦ Kim loại phản ứng với axit loại 1:
Kim loại M đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học tác dụng với dung dịch axit (HCl,
H2SO4 lỗng…) tạo thành muối có hố trị thấp (đối với kim loại có nhiều hố trị) và khí H2.
Kim loại + Axit loại 1 → Muối + H2
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Lưu ý: Dãy hoạt động hoá học
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
♦ Kim loại phản ứng với axit loại 2:
Phản ứng xảy ra với tất cả các kim loại (trừ Au, Pt) tạo thành muối có hố trị cao nhất (đối với
kim loại có nhiều hố trị), sản phẩm khử và nước.
Kim loại + Axit loại 2 → Muối + Sản phẩm khử + H2O
Phương pháp giải bài tập axit tác dụng với kim loại:
- Bước 1: Viết PTHH phản ứng axit tác dụng với kim loại.
- Bước 2: Tính số mol chất đề bài cho, đưa số mol lên phương trình → Số mol chất cần tìm.

- Bước 3: Từ số mol chất cần tìm tính được tính tốn theo u cầu của đề bài.
Bài tập 3: Hồ tan hết 25,2g kim loại R (hố trị II) trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu
được 10,08 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R.
Hướng dẫn:


HĨA HỌC 9
Kim loại R có hố trị II ⇒ Muối kim loại R là RCl2
PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
0,45

0,45 mol

Vậy kim loại R là Fe.
4. Axit tác dụng với bazơ
Phản ứng axit tác dụng với bazơ cịn được gọi là phản ứng trung hồ. Axit H nA tác dụng với
bazơ M(OH)m tạo muối và nước.
mHnA + nM(OH)m → MnAm + m.nH2O
Lưu ý:
-Nếu bài toán là hỗn hợp các axit và bazơ tác dụng với nhau, ta tính tốn theo phương trình ion
rút gọn:
H+ + OH- → H2O
-Trong một hỗn hợp mà có nhiều phản ứng xảy ra thì phản ứng trung hồ được ưu tiên xảy ra
trước.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 2: Tính tốn theo phương trình hố học, đặt ẩn số nếu bài toán là hỗn hợp.
- Bước 3: Lập phương trình và giải hệ phương trình ⇒ Số mol các chất cần tìm.
- Bước 4: Tính tốn theo u cầu của bài toán.
Bài tập vận dụng

Bài tập 4: Cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch
H2SO4 0,75M.
Hướng dẫn:


HÓA HỌC 9
PTHH:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Theo đề bài, ta có:
nH2SO4 = 0,75.0.3 = 0,225 mol ⇒ nKOH = 2.nH2SO4 =2.0,225 = 0,45 mol

Vậy cần 300 ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà dung dịch axit sunfuric.
5. Axit, bazo, muối tác dụng với muối
Phản ứng axit, bazơ, muối tác dụng với muối trong dung dịch là phản ứng trao đổi.
Axit + muối → muối mới + axit mới
Bazơ + muối → muối mới + bazơ mới
Muối + muối → 2 muối mới
VD: H2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 (kết tủa trắng) + 2HNO3
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 (kết tủa xanh lam) + Na2SO4
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 (kết tủa trắng) + 2NaCl
Điều kiện xảy ra phản ứng
- Muối phản ứng: là chất tan hoặc ít tan
- Sản phẩm tạo thành phải có: chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện ly yếu (H2O…)
Phương pháp giải
- Bước 1: Lập PTHH xảy ra.
- Bước 2: Tính tốn theo số liệu đề bài cho, đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần).
- Bước 3: Tính tốn theo u cầu của đề bài dựa vào PTHH, giải hệ phương trình (nếu có).


HĨA HỌC 9

Bài tập 5: Hồ tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H 2SO4 1,5M thì
thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Cơ cạn dung dịch A thu được 48,45g muối
khan.
a/ Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?
b/ Tính khối lượng Na2CO3 bị hồ tan.
Hướng dẫn:
Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
0,25V

0,5V

0,5V

0,25V (mol)

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
1,5V

1,5V

1,5V

1,5V (mol)

Theo bài ra ta có:
Số mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol)

(I)


Khối lượng muối thu được: 58,5.0,5V + 142.1,5V = 48,45 (g)

(II)

V = 0,2 (l) = 200ml.
Số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,35 mol
Vậy khối lượng Na2CO3 đã bị hoà tan:
mNa2CO3 = 0,35 . 106 = 37,1g.

6. Kim loại tác dụng với muối
Lý thuyết và Phương pháp giải
Kim loại mạnh tác dụng với muối của kim loại yếu hơn tạo thành muối mới và kim loại mới.
VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×