Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GDCD 9-TUẦN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.55 KB, 5 trang )

Ngày soạn:24/10/2019

Tiết 10

Bài 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO ( Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo.
- Năng động, sáng tạo trong học tập, các hoạt động xã hội khác .
2. Kĩ năng
- Biết tự đáng giá hành vi của bản thân và những người khác vì những biểu hiện
của tính năng động, sáng tạo.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người
xung quanh.
3. Thái độ
- Hình thành ở học sinh nhu cầu về ý thức rèn luyện tính năng động, tính sáng
tạo ở bất cứ điều kiện hồn cảnh nào trong cuộc sống.
4. Tích hợp
- Giáo dục kĩ năng sống: tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, tìm kiếm và xử lí
thơng tin, đặt mục tiêu.
- Giáo dục đạo đức: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO, SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ,
HỢP TÁC
+ Biết năng động sáng tạo trong học tập, lao động.
+ Biết thể hiện tính năng động sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày.
+ Cần phải siêng năng kiên trì, tích cực trong học tập và lao động.
+ Biết quý trọng người năng động sáng tạo, ghét thói thụ động, máy móc.
- Tích hợp tư tưởng HCM: Kể chuyện “ Bác Hồ tự Học ngoại ngữ”: SGK
GDCD 6
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, truyện kể thể hiện tính năng động, sáng
tạo. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn hoặc các dẫn chứng biểu hiện sự năng động,


sáng tạo trong cuộc sống, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của trò: Bảng phụ và bút dạ
III- Phương pháp/ KT
1. Phương pháp: -Thảo luận theo nhóm, vấn đáp, phân tích...
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày một phút...
IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục
1. Ổn định tổ chức(1’)
Lớ
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
p
9A
36
9B
31
9C
30
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới


Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục đích: Giới thiệu bài, tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Thời gian: (1 phút.)
- Phương pháp: Trực quan
Kĩ thuật: Phân tích thông tin
- Phương tiện, tư liệu: thông tin
Trong công cuộc xây dựng đất nước hơm nay, có những người dân Việt
Nam bình thường đã làm được những việc phi thường như những huyền thoại,

kỳ tích của thời đại khoa học kỹ thuật.
- Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm (Tỉnh Lâm Đồng ) đã chế tạo thành
công máy gặt lúa cầm tay, mặc dù anh không hề học một trường kỹ thuật nào.
- Bác Nguyễn Cẩm Lũy không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di
chuyển cả một ngôi nhà, cây đa. Bác được mệnh danh là "Thần đèn".
Việc làm của anh Nguyễn Đức Tâm và Bác Nguyễn Cẩm Lũy đã thể hiện đức
tính gì?
Để hiểu rõ về đức tính trên chúng ta học bài hơm nay.
Hoạt động 2: Lắng nghe, quan sát và đàm thoại tìm hiểu vấn đề
- Mục đích: Cung cấp cho học sinh một số tấm gương giúp học sinh à nhà bác
học Ê-di –xơn và bước đầu nhận biết về sự năng động sáng tạo.
- Thời gian: 28 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình…
- Phương tiện, tư liệu: máy chiếu, câu chuyện
- KT: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi và trả lời
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần ĐVĐ.
I. Đặt vấn đề
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
1. Tình huống 1: Nhà bác học
- Yêu cầu học sinh tự đọc hai câu chuyện (sgk 27- Ê-đi-xơn.
28 )
- Giáo viên hướng dẫn, gợi mở những vấn đề học
sinh tập trung thảo luận theo yêu cầu của câu hỏi.
Nhóm trưởng lập ý kiến ghi ra giấy.
Nhóm 1:
? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê- đi- xơn và
Lê Thái Hoàng trong những câu chuyện trên, biểu 2. Tình huống 2: Lê Thái
hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng Hoàng, một học sinh năng

động, sáng tạo?
động, sáng tạo.
- Ê- đi- xơn và Lê Thái Hoàng là người làm việc
năng động sáng tạo.
- Biểu hiện khác nhau:
+ Ê- đi- xơn nghĩ ra cách để tấm gương xung
quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến trước
gương rồi điều chỉnh vị trí và đặt chúng sao cho
ánh sáng tập trung vào một chỗ thuận tiện để thầy
thuốc mổ cho mẹ mình.
+ Lê Thái Hồng nghiên cứu, tìm tịi ra cách giải
tốn nhanh hơn, tìm đề thi tốn Quốc tế dịch ra


tiếng Việt, kiên trì làm tốn, thức làm tốn đến 1-2
giờ sáng.
Nhóm 2:
? Những việc làm năng động, sáng tạo đã đem lại
thành quả gì cho Ê- đi- xơn và Lê Thái Hoàng?
- Thành quả của 2 người:
+ Ê-đi-xơn cứu sống được mẹ và trở thành nhà
phát minh vĩ đại trên thế giới.
+ Lê Thái Hoàng đạt huy chương đồng kỳ thi toán
Quốc tế lần thứ 39 và huy chương vàng kỳ thi
tốn Quốc tế lần thứ 40.
Nhóm3:
? Em học tập được gì qua việc làm năng động,
sáng tạo của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hồng?
- Học tập được đức tính năng động, sáng tạo, cụ
thể:

+ Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt
+ Kiên trì, chịu khó, quyết tâm vượt qua khó khăn.
- Học sinh: nhận xét bổ sung
- Giáo viên: Nhận xét, tóm tắt ý chính
Giáo viên kết luận: cho HS quan sát trên phông
chiếu về nhà bác học Ê-đi-xơn và Lê Thái Hồng.
Sự thành cơng của mỗi người là kết quả của đức
tính năng động, sáng tạo. Sự năng động, sáng tạo
thể hiện mọi khía cạnh trong cuộc sống => Chúng
ta cần xét đến tính năng động, sáng tạo và hành vi
thiếu năng động và sáng tạo trong cuộc sống.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi, liên hệ
thực tế: Những biểu hiện khác nhau của năng
động, sáng tạo, những biểu hiện của hành vi thiếu
năng động, sáng tạo?
Học sinh: trả lời các câu hỏi (theo cá nhân)
- Giáo viên liệt kê ý kiến của học sinh lên bảng
(hoặc khổ giấy to)
GV chiếu bảng so sánh trên phông chiếu
Hình thức
Lao động

Học tập

Năng động, sáng tạo

Khơng năng động, sáng
tạo
- Chủ động,dám nghĩ, dám làm, - Bị động, do dự, bảo thủ,
tìm ra cái mới, cách làm mới trì trệ, không dám nghĩ

năng suất hiệu quả cao phấn đấu dám làm, nước tránh, bằng
để đạt mục đích tốt đẹp.
lịng với thực tại.
- Phương pháp học tập khoa - Thụ động lười học, lười
học, say mê tìm tịi kiên trì nhẫn suy nghĩ, khơng có chí


Sinh Hoạt hàng
ngày

nại để phát hiện cái mới. Không
thoả mãn với những điều đã
biết. Linh hoạt xử lý các tình
huống.
- Lạc quan, tin tưởng, có ý thức
phấn đấu vươn lên vượt khó,
vượt khổ vì cuộc sống vật chất
và tinh thần, có lịng tin, kiên
trì, nhẫn nại.

vươn lên dành kết quả cao
nhất. Học theo người khác,
học vẹt.
- Đua đòi, ỷ lại, không
quan tâm đến người khác,
lười hoạt đông, bắt chước,
thiếu nghị lực, thiếu bền
bỉ, chỉ làm theo sự hướng
dẫn của người khác.


* Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
? Em hãy lấy ví dụ cụ thể về tính năng động, sáng tạo trên các lĩnh vực khác
nhau (trong học tập, lao động, nghiên cứu khoa học)?( HS trình bày 1 phút)
- GA.LI.LÊ (1563 - 1633 ) nhà thiên văn học nổi tiếng người Ý tiếp tục nghiên
cứu thuyết của CÔ.PEC.LIC bằng chiếc kính thiên văn tự sáng chế.
- Trạng Nguyên Lương Thế Vinh đời Lê Thánh Tơng say mê khoa học, tốn
học, lúc cáo quan về quê ông gần gũi với người dân. Thấy cần đo đạc ruộng đất
cho chính xác, suốt ngày ông miệt mài, lúi húi, vất vả đo vẽ các thửa ruộng, cuối
cùng ơng đã tìm ra quy cách tính tốn. Trên cơ sở đó ơng viết lên tác phẩm khoa
học có giá trị lớn "Đại thành tốn Pháp ".
- Nguyễn Thị Hà học sinh trường THCS....... , cha mẹ bị bệnh mất sớm, Hà và
hai em ở cùng ông bà ngoại. tuy nghèo nhưng ông bà cũng lo cho Hà đi học.
Ngồi giờ học, Hà giúp ơng bà làm thêm để có tiền trợ giúp ơng bà. Vừa làm,
vừa học Hà vẫn thu xếp cho bản thân hoàn thnàh tốt việc của lớp, trường giao.
Hà đã trở thành học sinh giỏi của trườngvà đã trở thành cá nhân tiêu biểu dự đại
hội "Cháu ngoan Bác Hồ" của trường.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
- Mục đích: HS biết khái quát thành nội dung bài học
+ Thế nào là năng động
+ Thế nào là sáng tạo
- Thời gian: 10 phút.
- Phương tiện, tư liệu: Giấy tô ki, bút dạ
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: động não, hỏi và trả lời…
Hoạt động của GV và HS

Nội dung



? Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu biểu II Nội dung bài học
hiện của năng động, sáng tạo?
1. Khái niệm năng động,
sáng tạo
- Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm bàn. - Năng động là tích cực, chủ
+ Học sinh thảo luận, trao đổi
động, dám nghĩ dám làm.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết luận nội dung - Sáng tạo là say mê nghiên
cần ghi nhớ của bài học.
cứu, tìm tịi để tạo ra giá trị
mới về vật chất, tinh thần hoặc
tìm ra cái mới, cách giải quyết
mới.
* Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Củng cố luyện tập(2')
- Giáo viên kết luận toàn bài: Trong thời đại ngày nay năng động và sáng
tạo giúp con người tìm ra cái mới, rút ngắn thời gian để đạt đến mục đích đã đề
ra một cách suất sắc.
- Học sinh láy một số ví dụ cụ thể về tính năng động, sáng tạo trong các
lĩnh vực và đời sống hàng ngày.
- GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí/ trên phơng
chiếu, HS theo dõi.
5. Hướng đẫn học bài ở nhà(3’)
- Về nhà học bài - biết phân tích các tình huống sgk, biết lấy ví dụ liên hệ thực
tế.

- Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: Bài 8 (tiết 2)
+ Biểu hiện của năng động, sáng tạo.
+ Ý nghĩa của năng động, sáng tạo.
+ Rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào?
+ Nghiên cứu trước các bài tập.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×