Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

KE HOACH DAY HOC GDCD LOP 10 & 12 TRỌN BỘ ( mó­i­i - đã tích họ­p MT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.16 KB, 29 trang )

TRƯỜNG THPT SỐ 2 NGHĨA HÀNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD NĂM HỌC: 2010 – 2011.
QUẢNG NGÃI MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN.
--------
LỚP 10:
1. Kế hoạch này được xây dựng trên phân phối chương trình: chuẩn.
2. Học kì : I, II - Năm học: 2010- 2011.
3. Theo chuẩn KT- KN của môn học.
4. Mục tiêu chi tiết , lịch trình chi tiết.
HỌC KỲ I
Tuần Tiết
Tên
bài học
Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Thái độ
Phương
pháp DH
Phương tiện
DH
Tài liệu
tham khảo
Nội dung tích hợp
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
(7) (8) (9) (10)
I
II
T1:
đơn
vị
KT
1a, b.
T2:


đơn
vị
KT
1c, 2.
Bài 1:
Thế
giới
quan
duy vật

phương
pháp
luận
biện
chứng.
- Nhận biết được
mối quan hệgiữa
Triết học và các
môn khoa học cụ
thể.
- Hiểu vai trò thế
giới quan và
phương pháp
luận của triết học.
- Hiểu rõ nguyên
tắc xác định chủ
nghĩa duy vật,
chủ nghĩa duy
tâm trong triết
học.

- So sánh phương
pháp biện chứng
- Phân biệt sự
giống nhau, khác
nhau giữa tri thức
khoa học và tri
thức khoa học
chuyên ngành.
- Biết nhận xét
những biểu hiện
duy tâm, duy vật
trong dời sống.
- Trân trọng ý
nghĩa của triết
học biện chứng
và khoa học.
- Phê phán
Triết học duy
tâm, cảm nhận
được Triết học
là cần thiết.
- Giảng giải,
vấn đáp, đặt
vấn đề và
giải quyết vấn
đề.
- Thảo luận
nhóm, giải
quyết bài tập.
- Bảng so

sánh về đối
tượng nghiên
cứu của triết
học và KH cụ
thể.
- Bảng so
sánh quan
điểm thế giới
quan duy vật
và duy tâm.
- Máy chiếu
(nếu có ĐK).
- Giấy Ao,
bút dạ, keo
dán.
- Sách
GDCD 10,
sách GV.
- Lịch sử
triết học.
- Mác-Ăng
ghen toàn
tập; Lê nin
toàn tâp;
kho tàng
thần thoại
Việt Nam.
Trang 1
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011

GV: Lương T. Khánh Lâm
và phương pháp
siêu hình.
III
IV
T1:
đơn
vị
KT
1, 2a.
T4:
đơn
vị KT
2b
Bài 2:
Thế
giới vật
chất
tồn tại
khách
quan.
- Hiểu được GTN
tồn tại khách
quan.
- Con người và
xã hội là sản
phẩm của GTN.
- Con người có
thể nhận thức và
cải tạo được

GTN.
- Biết phân biệt
một số dạng của
GTN.
- Lấy được ví dụ
chứng minh GTN
tồn tại khách
quan.
- Vận dụng KT
đã học lý giải
được một số vấn
đề trong cuộc
sống phù hợp khả
năng của HS.
- Tôn trong
GTN, tíc cực
bảo vệ môi
trường,
- Tôn trọng
thực tại khách
quan trong suy
nghĩ và hành
động.
- Giảng giải,
đàm thoại,
nêu vấn đề,
thảo luận lớp,
nhóm.
- Liên hệ
thực tiễn,

kích thích tư
duy.
- Bảng so
sánh sự khác
nhau về hoạt
động của
động vật có
vú và con
người.
- Tranh, ảnh
minh họa.
- Máy chiếu
(nếu có ĐK).
- Giấy Ao,
bút dạ, keo
dán.
- Sách
GDCD 10,
sách GV.
- Sách bài
tập thực
hành.
- Tục ngữ,
ca dao,
truyện kể.
- Sách
GDCD 10,
sách GV.
- Sách bài
tập thực

hành.

- Môi trường vào
mục 2c.
-Kiến thức: con
người cải tạo được
MT
TN phair tuaan theo
quy luật khách
quan của GTN.
- Hậu quả của việc
cải tạo không tuân
theo qui luật khách
quan.
- Kĩ năng : BV và
cải tạo MTTN phù
hợp lứa tuổi.
V
T5 :
đơn
vị
KT
1a, b,
c và
2a,b
Bài 3:
Sự vận
động

phát

triển
của thế
giới vật
chất.
- Hiểu rõ khái
niệm vận động,
phát tiển .
- Nhận thức
được vận động là
phương pháp tồn
tại của sự vật
hiện tượng.
- Nhận thức được
phát triển là
khuynh hướng
chung của quá
trình vận động
của sự vật và
hiện tượng.
- Phân loại được
các hình thức vận
động cơ bản của
thế giới vật chất.
- Giải thích được
SV-HT đều vận
động có thể bằng
hình thức này
hoặc hình thức
khác.
- Xem xét sv-ht

trong sự vận
động không
ngừng phát
triển của
chúng.
- Khắc phục
quan điểm
cứng nhắc và
thái độ thành
kiến, bảo thủ
trong cuộc
sống cá nhân,
tập thể.
- Giảng giải,
đàm thoại ;
đặt và giải
quyết vấn đề.
- Kích thích
tư duy.
Bảng sơ đồ
các chiều
hướng của sự
vận động ;
các hình thức
vận động cơ
bản.
- Tranh, phim
minh họa.
- Máy chiếu
(nếu có ĐK).

- Giấy Ao,
bút dạ, keo
dán.
- Sách
GDCD 10,
sách GV.
- Sách bài
tập thực
hành.
- Bài tập
trắc
nghiệm.
VI
T6:
đơn
vị
KT
Bài 4:
Nguồn
gốc
vận
- Nhận biết được
kết cấu của một
mâu thuẫn.
- Hiểu rõ sự đấu
- Vận dụng được
khái niệm khi
phân tích một sv,
ht. Tránh nhầm
- Dám đấu

tranh giải quyết
mâu thuẫn, phê
phán lối sống
- Giảng giải,
đàm thoại ;
nêu vấn đề và
giải quyết
- Hình vẽ, sơ
đồ.
- Máy chiếu
(nếu có ĐK).
- Sách
GDCD 10,
sách GV.
- Sách bài
Trang 2
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011
GV: Lương T. Khánh Lâm
VII
1a, b,
c.
T7 :
đơn
vị
KT
2a, b
động
phát
triển

của sự
vật
hiện
tượng.
tranh giữa các
mặt đối lập của
mâu thuẫn là
nguồn gốc, động
lực của sự vận
động, phát triển
của SV-HT.
lẫn mẫu thuẫn
của TH với mâu
thuẫn thong
thường trong sinh
hoạt hàng ngày.
- Vận dụng được
ý nghĩa của
nguyên lý đấu
tranh giữa các
mặt đối lập của
mâu thuẫn khi
nhận xét các hiện
tượng biến đổi
trong GTN và đời
sống.
va chạm, tư
tưởng lạc hậu,
không tiến bộ,
che dấu mâu

thuẫn, dĩ hòa vi
quí trong đời
sống cá nhân,
tập thể.
vấn đề.
- Kích thích
tư duy.
- Giấy Ao,
bút dạ, keo
dán.
tập thực
hành, tình
huống, bài
tập trắc
nghiệm.
- Chuyện
kể : bán
“cái mâu”
và “cái
thuẫn” ; tục
ngữ, ca
dao.

VIII
T8:
đơn
vị
KT
1a, b.
2a, b.

Bài 5:
Cách
thức
vận
động
phát
triển
của sự
vật
hiện
tượng.
- Hiểu được khái
niệm chất và
lượng theo nghĩa
Triết học.
- Nhận biết được
sự biến đổi của
lượngdẫn đến sự
biến đổi về chất
là qui luật phổ
biến của mọi sản
xuất và phát triển
của sự vật.
- Giải thích được
mặt chất và mặt
lượng của sự vật.
- Chứng minh
được cách thức
lượng đổi dần
đến chất đổi.

- Trong học
tập, rèn luyện
phai rkiên trì,
nhẫn nại khắc
phục thái độ
nôn nóng, đốt
cháy giai đoạn.
- Tích cực tích
lũy về lượng
kiến thức trong
học tập, tạo đà
cho chuyển
biến bản thân.
Tránh lối sống
trung bình chủ
nghĩa.
- Giảng giải,
đàm thoại ;
nêu vấn đề và
giải quyết
vấn đề.
- Kích thích
tư duy.
- Bảng sơ đồ
so sánh về
cách thức
biến đổi khác
nhau của mặt
chất và mặt
lượng.

- Máy chiếu
(nếu có ĐK).
- Giấy Ao, bút
dạ.
- Sách
GDCD 10,
sách GV.
- Sách bài
tập thực
hành, Bài
tập tình
huống, bài
tập trắc
nghiệm.

IX
T9:
đơn
vị
KT
Bài 6:
Khuynh
hướng
phát
triển
của sự
- Hiểu rõ hai
đặc điểm cơ bản
của phủ định biện
chứng. Từ đó phê

phán được những
biểu hiện của
- Thực hiện được
sự lọc bỏ, kế thừa
theo quan điểm
phủ định biện
chứng đối với
bản thân trên các
- Ủng hộ cái
mới và làm
theo cái mới.
- Tránh thái đội
phủ nhận sạch
trơn, hoặc kế
- Giảng giải,
đàm thoại ;
nêu vấn đề và
giải quyết
vấn đề.
- Thảo luận
- Bảng sơ đồ
so sánh về sự
khác nhau
của PĐBC và
PĐSH.
- Bảng sơ
- Sách
GDCD 10,
sách GV.
- Sách bài

tập thực
hành, bài
- Môi trường vào
mục 1 điểm a.
- Kiến thức : Những
việc làm gây hại
cho môi trường là
phủ định siêu hình.
Trang 3
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011
GV: Lương T. Khánh Lâm
1a, b,
c.
2a, b.
vật
hiện
tượng.
quan điểm phủ
định siêu hình.
- Nhận biết được
khuynh hướng
phát triển chung
của sự vật, hiện
tượng là cái mới
luôn luôn xuất
hiện thay thế cái
cũ. Từ đó phê
phán quan điểm
tiến hóa luận tầm

thường, lạc hậu,
không tiến bộ.
lĩnh vực học tập,
lối sống và sinh
hoạt tập thể.
- Nêu được ví dụ
và phân tích được
vài hiện tượng
tiêu biểu cho cái
mới trong đời
sống kinh tế, văn
hóa xã hội ở
nước ta hiện nay.
thừa thiếu chọn
lọc các giá trị
văn hóa nhân
loại, truyền
thống dân tộc.
nhóm, tổ, lớp
- Kích thích
tư duy.
đồ về sự biến
đổi của 5 chế
độ phát triển
của lịch sử xã
hội loài
người.
- Tranh ảnh,
phim.
- Máy chiếu

(nếu có ĐK).
- Giấy Ao,
bút dạ, keo
dán.
tập tình
huống ; tục
ngữ, ca
dao.

- Kĩ năng : Lấy ví
dụ về việc làm gây
hại cho môi trường
để chứng minh cho
phủ định siêu hình.
Ý thức tích cực
tham gia vào công
tác bảo vệ môi
trường.
X T10 :
Kiểm
tra viết
1 tiết
- Hệ thống hóa
tóm tắt kiến thức
cơ bản của bài
học (từ bài 1-bài
6).
- Nắm được nội
dung kiến thức
cơ bản (từ bài 1-

6), giải quyết vấn
đề trên cơ sở
quan điểm của
triết học.
- Tự đánh giá
được chất
lượng nhận
thức bài học
của bản thân;
tự học, tự kiểm
tra đanh giá kết
quả thu hoạch
từ bài học.
- Kích thích
tư duy, sáng
tạo, chủ động
trong học tập;
có ý thức,
động cơ, mục
đích học tập
đúng đắn.
Phát huy tính
tự giác.
- Đề kiểm tra
in trên giấy
A4 gồm 2
phần: trắc
nghiệm 3,0đ;
tự luận 7,0đ.
(4 đề).

- Sách
GDCD 10,
- Sách bài
tập thực
hành ; bài
tập tình
huống, bài
tập TN.
XI
XII
T11:
đơn
vị
KT
1a,b,
c. và
mục
2.
T12:
đơn
vị
KT
Bài 7:
Thực
tiến và
vai trò
của
Thực
tiễn đối
với

nhận
thức.
- Hiểu rõ thực
tiễn là gì ?
- Thực tiễn có vai
trò như thế nào
đối với nhận
thức.
- Nêu được ví dụ
về các dạng hoạt
động của thực
tiễn, ví dụ về vai
trò của thực tiễn.
- Vận dụng
những điều đã
học. vào thực tế
phù hợp lứa tuổi
và đời sống xã
hội và bản thân.
- - Luôn coi
trọng vai trò
thực tiễn đối
với nhận thức
và đời sống xã
hội.
- Có ý thức
tham gia các
hoạt động thực
tiễn, tránh lí
thuyết suông.

- Đàm thoại,
thảo luận lớp,
tổ, nhóm.
- kích thích
tư duy.
- Liên hệ
thực tiễn.
- Bảng sơ đồ
so sánh về sự
khác nhau
giữa các quan
điểm về nhận
thức (THDT ;
THDVTM ;
THDVBC).
- Tranh ảnh,
phim đồ dùng
trực quan.
- Máy chiếu
(nếu có ĐK).
- Sách
GDCD 10,
sách GV.
- Sách bài
tập thực
hành ; bài
tập tình
huống.

Trang 4

Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011
GV: Lương T. Khánh Lâm
mục
3.
- Giấy Ao,
bút dạ, keo
dán.
XIII
XIV
XV
T13:
đơn
vị
KT
1a, b.
T14:
đơn
vị
KT
1c;
2a, b.
T15:
đơn
vị
KT
3a, b.
Bài 8:
Tồn tại
xã hội

và ý
thức xã
hội
- Hiểu rõ các yếu
tố tồn tại xã hội –
mối quan hệ giữa
các yếu tố.
- Phân biệt các
cấp độ ý thức xã
hội, mối quan hệ
giữa các cấp độ.
Nhận biết được
mối quan hệ biện
chứng giữa tồn
tại xã hội và ý
thức xã hội.
- Giải thích được
mặt tích cực và
tiêu cực trong xã
hội.
- Lấy ví dụ về các
yếu tố tồn tại xã
hội và ý thức xã
hội.
- Thu thập, phân
loại và kết luận
được tính tích
cực hoặc tiêu cực
của một số hiện
tượng ý thức xã

hội (quan điểm
đạo đức, tôn giáo,
chính trị, văn
học, nghệ
thuật…).
- Đồng ý với
quan điểm duy
vật lịch sử, phê
phán các yếu tố
tiêu cực, sai trai
scủa các học
thuyết.
- Có ý thức
thực hiện tốt
chính sách dân
số, môi trường
của Đảng và
Nhà nước.
- Kế thừa và
tiếp thu chọn
lọc truyền
thống văn hóa
của dân tộc, di
sản văn hóa của
nhân loại, đấu
tranh chống lại
các hiện tượng
văn hóa ngoại
lai, độc hại, các
tập tục cổ

truyền lạc hậu.
- Chủ yếu
đàm thoại,
thảo luận
nhóm, tổ.
- Dành 1 tiết
thảo luận lớp.
- Bảng hệ
thống hóa
kiến thức về
các thành
phần của yếu
tố MT TN
(tiết 13).
- Sơ đồ mô tả
phương thức
sản xuất (tiết
14)
- Bảng hệ
thống hóa
kiến thức về
các yếu tố và
vai trò của
PTSX (tiết
14).
- Bảng hệ
thống hóa
kiến thức về
hai cấp độ
YTXH (tiết

14)
- Bảng sơ đồ
so sánh mối
quan hệ giữa
TTXH và
YTXH về sự
tồn tại và
phát triển của
5 chế độ xã
hội trong lich
sử (tiết 15)
- Sách
GDCD 10,
sách GV.
- Sách bài
tập thực
hành, bài
tập tình
huống.

- Môi trường, Dân
số vào mục 1a.b ;
+ Kiến thức :
MTTN là một trong
các yếu tố của tồn
tại xã hội.
- Vai trò của môi
trường tự nhiên đối
với sự tồn tại và
phát tiển xã hội.

- Tác động tích cực
hoặc tiêu cực đến
môi trường tự
nhiên, kết quả của
các tác động đó.
- Biết được sự gia
tăng dân số sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến
sự phát triển kt-xh
của đất nước.
+ Kĩ năng :
- Tham gia tích cực
vào công tác bảo vệ
môi trường tự
nhiên.
- Biết tham gia bảo
vệ môi trường tự
nhiên phù hợp với
lứa tuổi và điều
kiện của bản thân.
- Vận động mọi
người thực hiện tốt
chính sách DS-
KHHGĐ
Trang 5
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011
GV: Lương T. Khánh Lâm
- Tranh ảnh,
phim về môi

trường, dân
số, di sản văn
hóa…
- Mục 3b.
+ Kiến thức :
- Tác động của
nhận thức về môi
trường đến tồn tại
xã hội. (Nhận thức
được tác hại ô
nhiễm môi trường,
thúc đẩy con người
có hành động cụ thể
bảo vệ môi trường,
có tác động tích cực
đến tồn tại xã hội.
Ngược lại thiếu
hiểu biết về môi
trường sẽ có những
việc làm gây hại
đến môi trường).
+ Kĩ năng :
- Lấy được ví dụ về
tác động của nhận
thức về môi trường
đến TTXH.
- Lấy ví dụ cụ thể ở
địa phương, đất
nước về việc con
người nhận thức

được tác hại của ô
nhiễm môi trường,
đã có hành động
bảo vệ môi trường
và ví dụ sự hiểu
biết về môi trường
làm hại đến môi
trường.
Trang 6
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011
GV: Lương T. Khánh Lâm
XVI T16:
Thực
hành
ngoại
khoá
*. Một số vấn đề
của địa phương
liên quan đến nội
dung kiến thức đã
học.
- Vận dụng kiến
thức đã học vào
thực tiễn.
- Xác định
quan điểm
đúng đắn trên
cơ sở lý luận
của triết học và

duy vật biện
chứng.
- Nêu vấn đề
và giải quyết
vấn đề, thảo
luận nhóm,
lớp.
- Tranh, ảnh,
phim.
- Biểu đồ về
sự phát triển
của đ.phương
(kt-xh).
- Tham
khảo nguồn
tư liệu của
địa
phương.

XVII T17 Ôn tập
HK I
- Hệ thống hóa
tóm tắt kiến thức
cơ bản của bài
học (từ bài 1-bài
8).
- Nắm được nội
dung kiến thức
cơ bản (từ bài 1-
8).

- Biết vận dụng
lý luận vào
thực tiễn để
giải quyết vấn
đề trên cơ sở
quan điểm của
triết học.
- Tự đánh giá
chất lượng
nhận thức bài
học của bản
thân ; có ý
thức, động cơ,
mục đích học
tập đúng đắn.
- Kích thích
tư duy, sáng
tạo, chủ động
trong học tập;
có ý thức,
động cơ, mục
đích học tập
đúng đắn.
Phát huy tính
tự giác, tự
học của hs.
- Đề kiểm tra
in trên giấy
A4 gồm 2
phần: trắc

nghiệm 3,0đ;
tự luận 7,0đ.
(4 đề).
- Sách
GDCD 10,
- Sách bài
tập thực
hành ; bài
tập tình
huống, bài
tập TN
- Hệ thống hóa
tóm tắt được
kiến thức cơ bản
của bài học (từ
bài 1-bài 6).
XVIII
T18 Kiểm
tra
HK I
- Hệ thống hóa
tóm tắt kiến thức
cơ bản của bài
học (từ bài 1-bài
8).
- Nắm được nội
dung kiến thức
cơ bản (từ bài 1-
8), giải quyết vấn
đề trên cơ sở

quan điểm của
triết học.
- Tự đánh giá
được chất
lượng nhận
thức bài học
của bản thân;
tự học, tự kiểm
tra đanh giá kết
quả thu hoạch
từ bài học.
- Kích thích
tư duy, sáng
tạo, chủ động
trong học tập;
có ý thức,
động cơ, mục
đích học tập
đúng đắn.
Phát huy tính
tự giác.
- Đề kiểm tra
in trên giấy
A4 gồm 2
phần: trắc
nghiệm 3,0đ;
tự luận 7,0đ.
(4 đề).
- Sách
GDCD 10,

- Sách bài
tập thực
hành ; bài
tập tình
huống, bài
tập TN.
Trang 7
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011
GV: Lương T. Khánh Lâm
HỌC KÌ II
Tuần Tiết
Tên
bài học
Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Thái độ
Phương
pháp DH
Phương tiện
DH
Tài liệu
tham khảo
Nội dung tích hợp
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
(7) (8) (9) (10)
XIX
XX
T19:
đơn
vị
KT

1a, b.
2a.
T20:
đơn
vị
KT
mục
2.
Bài 9:
Con
người
là chủ
thể của
lịch sử,
là mục
tiêu
của sự
phát
triển xã
hội.
- Hiểu rõ cơ sở
hình thành và
phát triển loài
người.
- Hiểu rõ con
người là chủ nhân
của các giá trị vật
chất, tinh thần và
sự biến đổi của
xã hội.

- Con người sáng
tạo ra lịch sử dựa
trên sự nhận thức
và vận dụng các
qui luật khách
quan.
- Con người là
mục tiêu của xã
hội và con người
giữ vị trí trung
tâm.
- Lấy được ví dụ
để chứng minh :
tầm quan trọng
của việc chế tạo
ra công cụ sản
xuất đối với việc
hình thành và
phát triển của xã
hội loài người.
- Nắm được các
thông tin và
chứng minh được
sự quan tâm của
Đảng và Nhà
nước ta đối với
sự phát triển toàn
diện con người.
- Biết quí trọng
cuộc sống của

mình, tôn trọng
mọi người,
mong muốn
được góp sức
vào sự phát
triển của cộng
đồng xã hội.
- Có ý thức vận
dụng quy luật
khách quan vào
cuộc sống, học
tập và sinh hoạt
hàng ngày.
- Giảng giải,
đàm thoại,
tranh luận,
thảo luận,
giải quyết
vấn đề.
- Thảo luận
nhóm, tổ,
lớp, học cá
nhân.
- Bảng so
sánh sự tồn
tại và phát
triển của 5
chế độ xã hội
trong lịch sử.
- Tranh ảnh,

phim liên
quan đến nội
dung.
- Máy chiếu
(nếu có ĐK).
- Giấy Ao,
bút dạ, keo
dán.
- Sách
GDCD 10,
sách GV.
- Sách bài
tập thực
hành.

Phần II : Công dân với đạo đức.
XXI
T21:
đơn
vị
KT
1a, b
Bài 10:
Quan
niệm
về đạo
đức.
- Hiểu rõ đạo đức
là gì ? nắm được
quan niệm về đạo

đức luôn biến đổi
cùng với lịch sử.
- Hiểu rõ mối
- Vận dụng được
những kiến thức
đã học để lý giải
một số vấn đề
đạo đức trong
lịch sử.
- Có thái độ
đúng, khách
quan với các
hiện tượng đạo
đức xã hội nói
chung, các hiện
- Đàm thoại ;
thảo luận
nhóm, tổ,
lớp.
- Tự liên hệ.
- Cho hs
- Bảng so
sánh sự khác
nhau về
phương thức
điều chỉnh
hành vi con
- Sách
GDCD 10,
sách GV.

- Các tư
liệu về
truyền
- Môi trường vào
mục 1.
- Kiến thức : Bảo vệ
môi trường là
chuẩn mực đạo đức
cần phải tuân theo.
Trang 8
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011
GV: Lương T. Khánh Lâm
quan hệ giữa đạo
đức, pháp luật và
phong tục tập
quán.
- Nhận biết được
vai trò đạo đức
trong xã hội.
- Có khả năng
đánh giá nhất
định về các vấn
đề đạo đức xã
hội ngày nay,
đặc biệt là các
vấn đề đạo đức
hàng ngày của hs.
tượng đạo đức
trong xã hội

Việt Nam hiện
nay nói riêng.
- Có ý thức
điều chỉnh các
hành vi phù
hợp với các
chuẩn mực đạo
đức mới.
nghiên cứu
qua xem
phim, nghe
bài hát, bài
thơ...về tình
yêu quê
hương, đất
nước.
người giữa
đạo đức,
pháp luật,
phong tục tập
quán.
- Tranh ảnh,
phim liên
quan đến nội
dung như :
tranh ảnh,
phim về hoạt
động XD và
BV tổ quốc
của thanh

niên địa
phương và
nhân dân cả
nước.
- Máy chiếu
(nếu có ĐK).
thống yêu
nước, xây
dựng và
bảo vệ quê
hương của
nhân dân
địa
phương.
- Bài hát,
thơ, câu
chuyện tấm
gương về
tình yêu
quê hương,
đất nước.

- Những tập quán
phá hoại môi
trường cần phải xóa
bỏ (du canh, du
cư…).
- Kĩ năng : Nêu
được ví dụ về các
qui tắc, chuẩn mực

đạo đức liên quan
đến môi trường
biến đổi theo sự
vận động, phát triển
của lịch sử xã hội.
(Trước đây săn bắt
động vật hoang dã,
chặt cây rừng để
làm củi, đốt than,
phá rừng làm
nương không bị coi
là vi pjhạm đạo đức
thì ngày nay bị coi
là vi phạm đạo
đức…)
- Nêu ví dụ tấm
gương về đạo đức
liên quan đến tài
nguyên, môi
trường.
- Bảo vệ môi
trường phù hợp với
lứa tuổi và điều
kiện của bản thân.
XX
T22:
đơn
vị
KT
1a, b.

Bài 11:
Một số
phạm
trù cơ
bản của
- Hiểu được thế
nào là nghĩa vụ,
lương tâm, nhân
phẩm, danh dự và
hạnh phúc.
- Đánh giá một
cách khoa học
các hiện tượng
đạo đức trong xã
hội.
- Biết tôn trọng
và giữ gìn các
giá trị và chuẩn
mực đạo đức
mới, tiến bộ.
- Thuyết
trình, diễn
giảng, nêu
vấn đề, giải
quyết vấn đề,
- Tranh ảnh,
truyện, ca
dao, tục ngữ
liên quan phù
hợp nội dung

- Sách
GDCD 10,
sách GV,
Bài tập trắc
nghiệm, bài
Trang 9
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011
GV: Lương T. Khánh Lâm
XXIII
2a, b.
T23:
đơn
vị
KT
3a, b.
4a, b.

đạo
đức.
- Hiểu rõ những
yêu cầu, nhiệm
vụ mà đạo đức xã
hội đặt ra cho con
người. Từ đó có
nhận thức đúng
về đạo đức cá
nhân và có ý thức
bồi dưỡng đạo
đức mới.

- Đánh giá được
các hành vi đạo
đức diễn ra trong
cuộc sống hàng
ngày.
- Có ý thức tự
giác thực hiện
hành vi của bản
thân theo các
giá trị, chuẩn
mực ấy trong
cuộc sống.
đàm thoại.
- Thảo luận
nhóm, tổ.
- Phương
pháp trắc
nghiệm một
số nội dung
kiểm tra nhận
thức trước và
sau khi học
một đơn vị
kiến thức.
bài học.
- Máy chiếu
(nếu có ĐK).
tập thực
hành.
XXIV

XXV
T24:
đơn
vị
KT
1a, b,
c.
T25:
đơn
vị
KT 2
a, b.
3a, b,
c.
Bài 12:
Công
dân với
tình
yêu
hôn
nhân
và gia
đình.
- Hiểu được thế
nào là tình yêu và
tình yêu chân
chính, từ đó có
những hiểu biết
về những điều
cần tránh trong

tình yêu.
- Những điều cơ
bản nhất về chế
độ hôn nhân của
nước ta hiện nay.
- Khái niệm gia
đình và các chức
năng của gia đình
cùng với trách
nhiệm của các
thành viên trong
môi quan hệ gia
đình.
- Có thể sử dụng
các kiến thức đã
học nhận xét, lý
giải, phê phán
một số quan
niệm, thái độ,
hành vi... trong
xã hội trong quan
hệ tình yêu, hôn
nhân và gia đình.
- Đồng tình và
ủng hộ những
quan niệm,
những hành
động đúng và
tiến bộ.
- Phê phán

những nhận
thức và hành vi
sai lệch, sai trái
về quan hệ tình
yêu, hôn nhân,
gia đình trong
điều kiện hiện
nay.
- Thuyết
trình, diễn
giảng, đàm
thoại,
- Nêu vấn đề,
thảo luận
nhóm, tổ, giải
quyết vấn đề.
- Trò chơi
“sắm vai”
- Tranh ảnh,
phim có nội
dung GD sức
khỏe sinh sản
vị thanh niên
và GD về dân
số, TNXH
(HIV/AIDS).
- Tục ngữ, ca
dao nói về
tình yêu, hôn
nhân, gia

đình.
- Máy chiếu
(nếu có ĐK).
- Sách
GDCD 10,
sách GV,
Bài tập trắc
nghiệm, bài
tập thực
hành; bài
tập trắc
nghiệm.
- GD Dân số, sức
khỏe sinh sản vị
thanh niên, TXXH
(mại dâm,
HIV/AIDS)...
XXVI T26
Kiểm
tra viết
1 tiết
- Hệ thống hóa
tóm tắt kiến thức
cơ bản của bài
học (từ bài 9 - bài
- Nắm được nội
dung kiến thức
cơ bản (từ bài 1-
12), giải quyết
vấn đề trên cơ sở

- Tự đánh giá
được chất
lượng nhận
thức bài học
của bản thân;
- Kích thích
tư duy, sáng
tạo, chủ động
trong học tập;
có ý thức,
- Đề kiểm tra
in trên giấy
A4 gồm 2
phần: trắc
nghiệm 3,0đ;
- Sách
GDCD 10,
- Sách bài
tập thực
hành ; bài
Trang 10
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011
GV: Lương T. Khánh Lâm
12). quan điểm của
triết học.
tự học, tự kiểm
tra đanh giá kết
quả thu hoạch
từ bài học.

động cơ, mục
đích học tập
đúng đắn.
Phát huy tính
tự giác.
tự luận 7,0đ.
(4 đề).
tập tình
huống, bài
tập TN.
XXVII
XXVIII
T27:
đơn
vị
KT
1a, b.
T28:
đơn
vị
KT
2a, b,
c.
Bài 13:
Công
dân với
cộng
đồng.
- Hiểu được trách
nhiệm đạo đức

của người công
dân trong mối
quan hệ với cộng
đồng.
- Biết cư xử đúng
đắn và xây dựng
với mọi người
xung quanh.
- Biết lựa chọn và
tham gia các hoạt
động phù hợp
xây dựng cộng
đồng.
- Yêu quí, gắn
bó, có trách
nhiệm với tập
thể, trường học,
quê hương và
cộng đồng, nơi
cư trú.
- Đàm thoại,
thảo luận
nhóm, tổ, tự
học cá nhân.
- Giải quyết
tình huống.
- Tranh ảnh,
tài liệu về
các hoạt
động nhân

đạo, về các
hoạt động
hợp tác, hoạt
động tuyên
truyền, phổ
biến pháp
luật.
- Phim video
có nội dung
liên quan.
- máy chiếu
(nếu có ĐK)
- Sách
GDCD 10,
- Sách bài
tập thực
hành ; bài
tập tình
huống.
- Kho tàng
ca dao, tục
ngữ Việt
Nam.
XXIX
XXX
T29:
đơn
vị
KT
1a, b.

T30:
đơn
vị
KT
1a, b.
Bài 14:
Công
dân với
sự
nghiệp
xây
dựng
và bảo
vệ Tổ
quốc.
- Hiểu về lòng
yêu nước và
truyền thống yêu
nước của dân tộc
Việt Nam.
- Thấy được
trách nhiệm của
công dân, đặc
biệt là HS đối với
sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ
tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ
nghĩa.
- Yêu qui, tự

hào về quê
hương, đất
nước, có ý thức
học tập, rèn
luyện để phục
vụ nhân dân,
góp phần vào
sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ
đất nước.
- Nêu vấn đề,
đàm thoại,
thảo luận
nhóm.
- Điều tra
thực tiễn, tự
liên hệ.
- Cho HS
nghe nhac,
bài hát, thơ,
tiểu phẩm,
câu chuyện,
về tình yêu
quê hương,
đất nước.
- Tranh ảnh,
phim, video
có nội dung
hoạt động
xây dựng và

bảo vệ đất
nước của
thanh niên
địa phương,
HS và nhân
cả nước.
- Máy chiếu
(nếu có ĐK).
- Sách
GDCD 10,
- Sách bài
tập thực
hành .
-Tư tưởng đạo đức
Hồ Chí Minh vào
mục 1
- GD Học sinh thực
hiện tốt cuộc vận
động: « Học tập và
làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí
Minh ».
Trang 11
Trường THPT số 2 Nghĩa Hành – Quảng Ngãi Kế hoạch giảng dạy
Tổ: Sử - Địa – GDCD Năm học: 2010-2011
GV: Lương T. Khánh Lâm

×