Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De on tap hoc ki 2 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.61 KB, 4 trang )

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TẤN ĐẠT
Cơ sở 1: 102 Phạm Tứ - 05113.695 064
Cơ sở 2: 55 Lê Hy – 05113.675.767
Họ và tên: ……………………………..
Lớp
: ……
ƠN TẬP HỌC KÌ 2-LỚP 4
MƠN TOÁN
Phần I: Trắc nghiệm: 6 điểm
Chọn kết quả đúng (Hoặc điền kết quả vào chỗ chấm)
Câu 1: (1,5 điểm)
a) 5/8 của 40 là:
A. 5
B. 25
C. 20
D. 25
b) Bản đồ sân vận động Thạch Thất vẽ theo tỉ lệ 1: 100 000. Hỏi độ dài 1cm trên
bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 1km
B. 100km
C. 300km
D. 300dm
c) Kết quả của phép tính 4/5 + 3/7 là....
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 2: (1 điểm) Một hình vng chu vi 36cm.
Cạnh hình vng là đó là ……………… cm.
Diện tích hình vng đó là ……………..cm.
Câu 3: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 7m2 9dm2 = 709dm2


2
2
2 □
b) 12dm 50cm = 12500cm
c) 1/2 phút = 5 giây

d) 1/5 thế kỉ = 25 năm

Câu 4: (1,5 điểm) Trong hai ngày cửa hàng bán được 60m vải, ngày thứ nhất
bán được số mét vải bằng 2/3 số mét vải của ngày thứ hai. Ngày thứ nhất cửa
hàng bán được là.............m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được là............m vải.
Câu 5: (1 điểm)
a. X + 5/7 = 12/14
A. X = 1/7
B. X = 2/7
C. X = 5/7
b. 2/9 x X = 3/9
A. X = 5/2
B. X = 4/5
C. X = 2/3
Phần II: Tự luận (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Tính:
2004 x 21
12604 : 23
35/45 + 2/9
15/35 - 1/7
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Bài 2: (2 điểm)
Hai kho chứa 1560 tấn mì khơ. Tìm số tấn mì của mỗi kho, biết rằng số mì của
kho thứ hai bằng 5/7 số mì của kho thứ nhất.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Môn: TIẾNG VIỆT
I/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ( 7điểm )
PHẦN I: Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất” và
khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có
năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ
huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương, Ma- gien- lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển
Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương

mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới
tìm được là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt
hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn.
Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn
đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngot, đoàn thám hiểm ổn định được tinh
thần.
Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Khơng phải lo thiếu thức ăn, nước
uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với
dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, khơng kịp nhìn thấy kết quả cơng
việc mình làm.


Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu
Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đồn thám hiểm chỉ cịn một chiếc thuyền với
mười tám thuỷ thủ cịn sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày
, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng
đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI
Câu 1: Đoàn thám hiểm do Ma-gien –lăng chỉ huy khởi hành từ đâu ?
a. Châu Mĩ.
b. Châu Á.
c. Châu Âu.
Câu 2: Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào
ngày tháng nào?
1.

20 / 7/1519.

b. 20 / 9/1519.
c. 20 / 8/1519.
Câu 3: Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ gì ?
a. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
b. Khám phá những loại cá mới sống ở đại dương.
c. Khám phá dưới đáy biển.
Câu 4: Khi trở về, đồn thám hiểm cịn bao nhiêu chiếc thuyền ?
a. Khơng cịn chiếc nào.
b. 1 chiếc.
c. 2 chiếc.
Câu 5: Đồn thám hiểm gặp khó khăn khi hết thức ăn và nước ngọt ở đại
dương nào?
a.. Đại Tây Dương.
b. Thái Bình Dương
c. Ấn Độ Dương.
Câu 6: Đồn thám hiểm đi vòng quanh thế giới hết bao nhiêu ngày?
a. Chưa đến một nghìn ngày.


b. Một nghìn ngày.
c. Hơn một nghìn ngày.
Câu 7 : Vì sao đồn thám hiểm chỉ với 18 thuỷ thủ cịn sống sót trở về?
1.

Vì họ bị chết đói và chết khát.
b. Vì họ giao tranh với dân đảo.
c. Vì họ bị chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo.
Câu 8 : Đồn thám hiểm đi vịng quanh thế giới bằng?
a. Đường thuỷ.
b. Đường bộ.

c. Đường hàng không.
Câu 9 : Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm?
a. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.
b. Đi thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
c. Đi chơi xa để xem phong cảnh.
Câu 10 : Câu nào giữ được phép lịch sự ?
a. Chiều nay, đón em nhé!
b. Chiều nay, chị phải đón em đấy!
c. Chiều nay, chị đón em nhé!
Câu 11: Đặt một câu cảm trong tình huống sau: Cơ giáo ra một câu hỏi khó,
cả lớp chỉ có một bạn trả lời được.
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 12: Em có cảm nhận gì về nhân vật Ma-gien-lăng?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×