Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIUP HS TU ON KHI NGHI DICH COVID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.75 KB, 16 trang )

ĐỀ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DỊCH COVID – 19 - LỚP 5.
THỨ HAI NGÀY 06 THÁNG 4 NĂM 2020.
TOÁN.
Bài 1:
Viết số
213,54 m3
45,86cm3
309dm3

Đọc số
Hai trăm mười ba phẩy năm mươi tư mét khối.

Sáu nghìn khơng trăm ba mươi hai đề-xi-mét khối.
Ba mươi hai phần một trăm xăng ti mét khối.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
478,5 +34,68

327,7 – 215,49

23,87 x 4,04

77,5 : 2,5

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3,45m3 = …….. dm3

45,8 cm3 = …..... dm3


3
5 dm3 = …… cm3

4,527 m3 = ………… cm3
Bài 4:

A

4cm

B

Tính diện tích phần tơ đậm của hình vng ABCD
Với số đo như hình vẽ:
Bài giải.
…………………………………………………………

C

D

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Bài 5: Một thửa ruộng được ghép bởi hai mảnh: Một mảnh có dạng hình chữ nhật
và một mảnh có dạng hình tam giác với các kích thức như hình dưới
a, Tính diện tích của thửa ruộng.

b, Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Trung bình cứ 100 m thu hoạch được 85,5
kg thóc.
Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
a, Diện tích mảnh tam giác là: 15 x 32 : 2 = 240(m2)
………………………………………………..
15m
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………

15m
32m

………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Bài 6: Miệng giếng nước là một hình trịn có bán kính 0,75m. Người ta xây thành
giếng rộng 0,35m bao quanh miệng giếng (như hình vẽ).
a, Tính diện tích của miệng giếng.

0,35m

b, Tính diện tích phần thành giếng.
Bài giải

0,75m

…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Bài 7: Tính bằng cách thuận tiện.
a, 12,45 x 0,25 + 87,55 : 4

b, 84,02 x 36,7 + 62,3 x 84,02 + 84,022

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

TIẾNG VIỆT.
Câu 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong các câu
sau:
a, Bác gửi ……. các cháu nhiều cái hôn thân ái. (cho, biếu, tặng).
b, Dịng sơng chảy rất ……………. giữa hai bở dâu xanh tốt. (hiền lành, hiền hịa,
hiền hậu).
c, Sóng biển ……………. xô vào bờ. (cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô).
d, Anh Kim Đồng đã ………….. khi đang trên đường đưa thư. (chết, hi sinh, mất)
Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ sau:
Từ cho trước

Từ đồng nghĩa

Từ trái nghĩ


Hạnh phúc
Trung thực
To lớn

Câu 3: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu ghép sau:
a, Tấm chăm chỉ, hiền lành ……. Cám thì lười biếng, gian ác.


b, Ơng đã nhiều lần can gián ……… vua khơng nghe.
c, Tớ đến nhà cậu ……. cậu đến nhà tớ.
* Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ của các câu trên.

THỨ BA NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2020.
TOÁN.
Bài 1:
Đọc số

Viết số
3
86cm
3
54,2dm

Bốn mươi bảy phẩy ba mét khối.
Không phẩy hai mươi hai đề-xi mét khối.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3,5 m3 = ……….,,,,.dm 3

45,8 dm2 = …………………cm2


4
5 m3 = ……………..cm3

12000cm2 = ………………..dm2

Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a, Lớp 5 A có 12 nam và 26 nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học
sinh cả lớp 5A là:
A, 31,57%

B, 66,66%

C, 60%

D, 40%

b, 25% của 160 là:
A, 6,4

B, 40

C, 640

D, 4000

1
2
m
m

2
3
, c, Diện tích hình tam giác có chiều cao
, dộ dài cạch đáy
là:


1
A, 6 m2

1
B, 3 m2

5
C, 6 m2

5
D, 12 m2

Bài 4: Một mảnh vườn hình thang có độ dài hai cạnh đáy lần lượt là 25,2m và
12,8m. Chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh
vườn đó, trung bình cứ 100 mét vng thu hoạch đượ 150 kg dưa hấu.
Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu tạ dưa hấu?
Bài giải.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………........
Bài 5: Bạn Hà muốn mua một tấm khăn để trải một cái bàn hình trịn có đường

kính 1,2m nhưng cơ bán hàng chỉ bán khăn trải bàn hình vng.
Bạn Hà phải mua chiếc khăn trải bàn hình vng có diện tích nhỏ nhất để phủ
hết cái bàn đó là:
A, 1,44m2

B, 2,4m2

C, 4,8m2

D, 1,2304m2

Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện:
a, 5 x 34,3 x 0,4

b, 28,7 x 2,4 + 2,4 x 71,3

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TIẾNG VIỆT.


Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước cặp từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong
câu dưới đây:
Thầy giáo Chu tơn kính cụ đồ ……………….. thì đám học trị yêu quý, kính trọng
thầy ………………………
a, bao nhiêu,…bấy nhiêu.
b, càng,… càng
c, đâu,…đấy.

Câu 2: chuyển các câu ghép dưới đây thành câu ghép có 1 quan hệ từ:
a, Vì Nam lười học nên Nam bị đúp.=> ………………………………………….
b, Tuy Hải học giỏi nhưng Hải không hề kiêu căng.
=> ………………………………………………………………
Câu 3: Hãy thay thế các từ ngữ lặp lại (in đậm) bằng đạị từ hoặc từ đồng nghĩa.
Viết lại đoạn văn.
“Thầy giáo Chu đi trước, đám học trò theo sau. Thầy giáo Chu dẫn học trị đến
thăm người thầy đã dạy mình từ thuở vỡ lịng. Qua đó, thầy giáo Chu muốn nhắc
nhở các mơn sinh của mình phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng
đạo của dân tộc.”
Viết lại:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….


Câu ghép trong đoạn văn trên là câu: ……………………………………………....

THỨ TƯ NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2020.
TỐN.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8000cm3 = ……………

dm3

5,726 dm2 = …………… cm2

195 = giây = … giờ … phút


3năm 6 tháng = …………..tháng.

1
4 m3 = ………………… cm3

4 ngày rưỡi = ……………. giờ.

Bài 2: Đặt tính và tính:
203,57 + 34,68

78,02 – 57, 678

64,6 x 7,4

882 :36

3
Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 50m, đáy bé bằng 5 đáy lớn. Đáy bé

dài hơn chiều cao 6 m.
a, Tính diện tích của hình thang.
b, Trung bình cứ 10 mét vng thu hoạch được 5,2 kg thóc. Tính số tạ thóc thu
được trên cả thửa ruộng đó.
Bài giải.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….



Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình trịn có chu vi 62,8m là:
A, 3,14m2

B, 31,4m2

C, 314m2

D, 1256m2

Bài 5: May mỗi bộ quần áo hết 2,8 m vải. Hỏi có 429,5m vải thì may được nhiều
nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Bài giải.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện:

7 3
4 3
: 
:
11
5
11
5
a,


7 3 4 1
  
11
4 11 4
b,

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
TIẾNG VIỆT.


Câu 1: Cho câu văn sau:
“Mùa xuân đến, trên những cành cây khẳng khiu trong vườn, những chồi non bật
lên như những đốm lửa xanh.”
a, Dấu phẩy thứ nhất dùng để: …………………………………………….
b, Dấy phẩy thứ hai dùng để: ………………………………………………
c, Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ.
Câu 2: Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm trong các câu sau:
a, …………….. là tương lai của đất nước. (trẻ con, trẻ em, trẻ thơ)
b, Thật sung sướng khi được ngắm nhìn nụ cười …………….. (trẻ thơ, nhi đồng)
Câu 3: “Chiều nay, thằng Hoan học lớp 3C mải đuổi theo con cào cào, trượt chân
sa xuống ngòi nước. Nó cứ chới với, chới với.”
Hai câu văn trên liên kết với nhau bằng cách nào?
a, Dùng từ nối.
b, Thay thế từ ngữ.

c, Lặp từ ngữ.
Câu 4: Ba tên đèo xuất hiện trong bài thơ Cao bằng là: ……………………….
Tác giả của bài thơ Cao Bằng là: …………………………

THỨ NĂM NGÀY 9 THÁNH TƯ NĂM 2020.
TOÁN.


Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
163000cm2 = …………dm2

3,7dm3 = ……….cm3

4800dm3 = ………. …m3

3
5 m2 = …………..dm2

378 giây = …… phút…… giây

3
4 giờ = …………phút

Bài 2: Tìm x:
a,

x – 1,27 = 13,5 : 4,5

b,


x + 18,7 = 50,5 : 2,5

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Mẹ mua gà và cá hết 88000 đồng. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua
gà. Hỏi mẹ mua cá hết bao nhiêu tiền?
Bài giải.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Bài 4: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 20m, đáy bé 15m, chiều cao 12m. Ở
giữa mảnh đất người ta đào một cái ao hình trịn có đường kính 10m. Phần cịn lại
để trồng rau. Tính diện tích phần đất trồng rau.
Bài giải.


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a, Tỉ số phần trăm của 15 và 125 là:
A, 21%

B, 12%

C, 40%


B, 144

C, 235

D, 54%

b, 36% của 400 là:
A, 154

D, 414

c, Biết 35% của số đó là 87,5. Số đó là:
A, 350

B, 520

C, 235

D, 250.

Bài 6: Tính diện tích phần tơ màu của hình bên:
Biết AC = BD = 8 cm

B

Bài giải.
…………………………………………………
…………………………………………………


0

A

C
…………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………………

D

………………………………………………………..
TIẾNG VIỆT
Câu 1: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:


a, Bão …… to, cây đổ ………. nhiều.
b, Mùa xuân …….. dến, cây cối ……..đâm ra những lộc non mơn mởn.
Câu 2: Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B.

A

B
Điều mà pháp luật hay xã hội công nhận cho

Câu 3:

Nghĩa vụ công người
dân dân được hưởng, được làm, được đòi


Khoanh tròn

hỏi.
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của

trước cặp quan

Quyền công dân
người dân đối với đất nước.
Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người

hệ từ thích hợp

Ý thức cơng dân
dân phải làm đối với đất nước, dối với người

mỗi câu ghép

điền được vào
dưới đây:

khác.
a, …… Hồng bị đau chân ……. bạn không đi nhanh được.
A, Tuy - nhưng

B, Chẳng những – mà

C, Nếu – thì

D, Vì – nên


b, Bầu ơi thương lấy bí cùng
……. rằng khác giống ……… chung một giàn.
A, tuy – nhưng

B, Nếu – thì

C, vì – nên

D, Càng – càng

c, ……………….trẻ em thích bộ phim này …….. người lớn cũng thích.
A, Vì – nên

B, tuy - nhưng

C, Chẳng những – mà

D, nếu – thì

d, ……. trời mưa to ……. con đường này sẽ bị ngập hết.
A, Nếu – thì

B, Vì – nên

C, tuy - nhưng

D, Khơng chỉ - mà



THỨ SÁU NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2020.
TOÁN.
Bài 1: Điền dấu >, = , < thích hợp vào chỗ chấm:
6m2 5dm2 … 6,5m2

7kg 5hg … 7,05kg

8m2 5dm2 … 8,05m2

1giờ 12 phút …. 1,2 giờ

Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a, Một hình tam giác vng có hai cạnh góc vng lần lượt là: 5dm và 35 cm. Diện
tích của tam giác đó là:
A, 8,75 dm2

B, 78,5 cm2

c, 875 cm2

D, 0,875 dm2

b, Một hình trịn có chu vi 20,096 cm. Diện tích của hình trịn đó là:
A, 321,536 cm2

B, 32,1536cm2

C, 3215,36cm2

D, 3,21536cm2


c, Viết 25% ra phân số được:
2
A, 3

1
B, 3

2
C, 5

1
D, 4

Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2

b, 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….


2
Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 50m, đáy bé bằng 5 đáy lớn , đáy bé

dài hơn chiều cao 6m.
a, Tính diện tích của thửa ruộng hình thang đó.

b, Trung bình cứ 10m2 thu được 5 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu hoạch được
bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Bài 5: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

6 cm

a, Diện tích phần tơ đậm của hình chữ
nhật là: ……………

4 cm

b, Diện tích phần khơng tơ đậm của hình
chữ nhật là: ………………….

1 cm

2 cm

Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện:
a, 45,7 : 10 + 24,6 x 0,1

b, 1,23 x 72,5 + 1,23 +1,23 x 26,5

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….


TIẾNG VIỆT.
Câu 1: Cho đoạn văn: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những
nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá
mực. Mùa hè của Hạ long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của
Hạ Long là mùa trăng và tôm he…
a, Gạch chân các câu ghép có trong đoạn văn trên.
b, Khoanh tròn dấu câu (hoặc quan hệ từ) nối các vế câu.
c, Đoạn văn trên nói về: ………………………………
Câu 2: Chuyển các câu ghép sau thành câu ghép sử dụng 1 quan hệ từ để nối các
vế câu:
a, Vì dịch Covid-19 lan rộng nên chúng em phải nghỉ học.
…………………………………………………………………..
b, Tuy chúng em nghỉ học nhưng chúng em vẫn hàng ngày ôn bài đều đặn.
…………………………………………………………………………………..
c, Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ của mỗi vế câu.
Câu 3: Thêm một quan hệ từ và vế câu thích hợp để được câu ghép:
a, Vì con khỉ này rất nghịch ……………………………………………..
b, ………………………………nên lúa năm nay rất tốt.
c, Không chỉ ngành y tế có nhiệm vụ chống lại dịch Covid-19 ……………….......
…………………………………………………………………………………..


Tập làm văn: Em hãy tả thầy (cô) giáo trong một giờ học.




×