Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giáo án Địa 9 tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.68 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 04 /11/2020
Tiết 17
Bài 16: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU
KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Củng cố những kiến thức cơ bản về cơ cấu kinh tế nước ta.
2. Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu bằng biểu đồ miền.
- Kỹ năng nhận xét biểu đồ.
- Kỹ năng sống: tự nhận thức, khẳng định bản thân
3. Về thái độ: Nghiêm túc, u thích mơn học
4. Về năng lực
- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn
- Năng lực chun biệt: sử dụng số liệu thống kê
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
1. Giáo viên: Biểu đồ chuẩn
2. Học sinh: Các dụng cụ cần thiết: bút chì thước kẻ , bút màu...vở
BT địa
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC
1. Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
Lớ Ngày
Vắng
Ghi chú
p
giảng
9A 9/11/2020


9B 12/11/202
0
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Hà Nội và TP Hồ Chí Minh có những điều kiện nào để trở thành
trung tâm thương mại và dịch vụ lớn nhất cả nước?
? Tại sao thị trường buôn bán lớn nhất ở nước ta là Châu Á- Thái
Bình Dương?
3. Giảng bài mới
* ĐVĐ: Bài thực hành số 10 các em đã làm quen với biểu đồ
cơ cấu hình trịn hoặc hình cột chồng => Hôm nay chúng ta làm
quen với 1 dạng biểu đồ cơ cấu mới đó là biểu đồ miền.Vậy biểu
đồ miền được vẽ như thế nào ?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung


* HĐ1: Vẽ biểu đồ miền thể hiện
cơ cấu GDP nước ta
- Mục tiêu: Hs biết cách vẽ biểu
đồ miền thể hiện cơ cấu GDP từ
1991-2002
- Phương pháp: trực quan
- Thời gian: 25’
- Cách thức tiến hành:
* HS hoạt động cá nhân
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn quy trình vẽ biểu đồ
miền và từng bước vẽ.
B1: Cần nhận biết số liệu để có thể
vẽ biểu đồ miền

+ Nếu có 1 -> 2 năm thì vẽ biểu đồ
cơ cấu hình trịn.
+ Nếu có nhiều năm thì vẽ biểu đồ cơ
cấu hình miền.
+ Trục dọc biểu hiện tỉ lệ
100%(10cm)
+
Trục
ngang
biểu
hiện
năm11n=11cm
- Biểu đồ miền là một biến thể từ biểu
đồ cột chồng khi ta tưởng tượng các
cột chồng có bề rộng = sợi chỉ và ta
nối các đoạn cột chồng với nhau =>
Ta được biểu đồ miền.
B2: Khi vẽ ta vẽ lần lượt từng chỉ tiêu
chứ không vẽ theo từng năm.
Cách xác dịnh điểm vẽ giống như khi
vẽ biểu đồ cột chồng.
B3: Vẽ đến đâu kẻ vạch hoặc tô màu
luôn đến đấy, đồng thời lập bảng chú
giải và ghi tiêu đề biểu đồ.
* HS tiến hành vẽ biểu đồ dưới sự
hướng dẫn và bao quát lớp của GV.
- 1 HS lên vẽ trên bảng: HS khá (giỏi)
- Các học sinh khác vẽ vào vở: Vẽ
theo từng bước.
- Thời gian : Lấy thời gian HS vẽ trên

bảng làm chuẩn.
* HĐ2: Nhận xét biểu đồ
- Mục tiêu: HS biết cách nhận xét
biểu đồ cơ cấu và nêu ý nghĩa của

I) Vẽ biểu đồ miền
thể hiện cơ cấu GDP
thời kỳ 1991 - 2002
1) Quy trình vẽ biểu
đồ miền (biểu đồ
diện hay biểu đồ
hình chữ nhật)
B1: Vẽ khung biểu đồ
là 1 hình chữ nhật
( hay hình vng).
- Cạnh dọc ( trục tung)
thể hiện tỉ lệ 100%
- Cạnh ngang (trục
hoành) thể hiện từ
năm đầu đến năm
cuối.
B2: Vẽ ranh giới
miền.Trong trường hợp
biểu đồ gồm nhiều
miền chồng lên nhau
thì ranh giới phía trên
của miền thứ nhất
được vẽ như đồ thị.
Cần lưu ý là ranh giới
phía trên của miền thứ

nhất chính là ranh giới
phía dưới của miền thứ
2. Ranh giới phía trên
của miền cuối cùng
chính là đường nằm
ngang thể hiện tỉ lệ
100%.
(Chú ý: Vẽ miền 1
trước, vẽ miền 3, giữa
là miền 2)
B3: Hoàn thiện biểu
đồ:
- Ghi số liệu tương ứng
và kí hiệu lên biểu đồ.
- Lập bảng chú giải
- Ghi tên biểu đồ.


sự thay đổi cơ cấu GDP của nước
ta
- Phương pháp: giải quyết vấn đề,
thảo luận nhóm
- Thời gian: 10’
- Cách thức tiến hành:
* HS hoạt động nhóm thảo luận
- GV hướng dẫn cách nhận xét biểu
đồ.
- HS thảo luận trả lời từng câu hỏi.
+ Đại diện 1 nhóm báo cáo , các
nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV đánh giá chuẩn kiến thức.
+ Do trong q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước có sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Do sự đơ thị hóa nơng thơn, các
thành phố cơng nghiệp ngày càng mở
rộng, diện tích đất nơng nghiệp giảm,
do cơ giới hóa nơng nghiệp….
+ Cơng nghiệp ngày càng phát triển
tạo nhiều sản phẩm…..

2) Tiến hành vẽ biểu
đồ

II) Nhận xét biểu đồ
1) Cách nhận xét
chung
Trả lời các câu hỏi
sau
1) Như thế nào? (Hiện
trạng, xu hướng biến
đổi, diễn biến quá
trình)
2) Tại sao?( Nguyên
nhân dẫn đến sự biến
đổi ấy)
3) Sự biến đổi đó có ý
nghĩa như thế nào?
2) Nhận xét biểu đồ
- Sự giảm mạnh của tỉ

trọng Nông - Lâm Ngư nghiệp từ 40,5%
-> 23%.
Chứng tỏ nước ta đang
chuyển dần từ nước
Nông nghiệp -> nước
công nghiệp.
- Tỉ trọng khu vực kinh
tế Công nghiệp Xây
dựng đang tăng lên
nhanh. Chứng

4. Củng cố (2’) Nhận xét tiết thực hành : ý thức thái độ học tập
của học sinh.
- Thu vở của HS để chấm bài lấy điểm 15 phút.
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- HS: hoàn thiện bài thực hành bài 16 trong sách bài tập bản đồ.
- Chuẩn bị ôn tập từ bài 1 đến bài 16 -> Kiểm tra 1 tiết.
+ Hệ thống hố kiến thức địa lí đân cư


+ Hệ thống hố kiến thức địa lí các ngành kinh tế (Các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phát triển. Tình hình phát triển và phân bố các
ngành kinh tế)
=> Trả lời hệ thống các câu hỏi và bài tập trong sgk + Câu hỏi bài
tập trong sách bài tập bản đồ
Điều
chỉnh,
bổ
sung:..........................................................................................
.........................................................................................................

.................


Ngày soạn: 5 /11/2020
Tiết 20,21
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những
thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự
phát triển kinh tế xã hội của vùng
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ vị trí, ranh giới của vùng, hiểu và trình bày đặc điểm tự
nhiên và phân bố số tài nguyên quan trọng trên bản đồ.
- Phân tích các bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng.
- Kĩ năng sống: các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
+ Tư duy : tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ, bảng số liệu
+ Giao tiếp : phản hồi, lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp,
hợp tác khi làm việc nhóm.
+ Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về cơng việc được giao :
quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên đất nước
* Tích hợp biến đổi khí hậu( Phần II): Thời tiết diễn biến thất thường, hiện tượng
rét đậm, rét hại, sương muối diễn ra trong những năm gần đây ở TDMNBB đã gây
ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất

- Ngăn chặn phá rừng, khai thác tài ngun khống sản hợp lý là rất cần thiết
* Tích hợp GD đạo đức: Trách nhiệm, đoàn kết, hợp tác, tơn trọng, giản dị
Có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường (ngăn chặn việc phá rừng, khai thác tài
nguyên khoáng sản bừa bãi)
4. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp lãnh thổ, sử dụng lược đồ, số liệu thống
kê.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
1. Giáo viên: Lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN và hành chínhVN.
- Một số tranh ảnh về trung du và miền núi Bắc Bộ. Máy tính, máy chiếu, phiếu
học tập
2. Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, Atlat Địa lí VN. Vở BT địa lí


III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PP: Đàm thoại, trực quan, thuyết trình, gợi mở, thảo luận nhóm
- KT: Động não, chia nhóm, đọc tích cực...
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC
1. Ổn định lớp (`1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
Lớ Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
p
9A 11/11/2020
9B 13/11/2020
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu được những nét khái quát chung của vùng TD
và miền núi Bắc Bộ
- Phương thức : Phương pháp trực quan, đàm thoại gợi mở. Hình thức: cá nhân.
Phương tiện: Tranh ảnh.
- Thời gian: 3’
- Tiến trình hoạt động :
Bước 1: Giao nhiệm vụ : Hs trả lời câu hỏi đốn tên địa danh của vùng qua 4 hình
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới
* GV chiếu hình ảnh sự phân hóa lãnh thổ:
? Em hãy kể tên các vùng kinh tế của nước ta?
Nước ta có 7 vùng kinh tế, mỗi vùng có những đặc điểm riêng về tự nhiên và dân
cư, kinh tế. Các nội dung trên được thể hiện trong sự phân hóa lãnh thổ
- Gv giới thiệu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
*Vào bài: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn ở phía bắc
đất nước với nhiều thế mạnh về vị trí địa lí , điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên để phát triển kinh tế => Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* HĐ1:Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Mục tiêu: Xác định vị trí và giới hạn của vùng. Hiểu ý nghĩa của vị trí địa lí đối
với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng
- Phương pháp: trực quan bản đồ.
Hình thức: cá nhân
- Thời gian: 7’



- GV yêu cầu hs tìm hiểu phần khái quát chung (1’)
? Diện tích và dân số của vùng
? Xác định vị trí, tên các tỉnh của hai tiểu vùng
Đơng Bắc và Tây Bắc.

* Khái quát:
- Gồm 15 tỉnh thành phố
- Diện tích 100.965 km2
- Dân số: 11,9 triệu người
(năm 2016)

- Cách thức tiến hành:
- Gv chiếu lược đồ tự nhiên vùng TD và MN Bắc
Bộ ( H17.1- SGK), yêu cầu trả lời các câu hỏi:
1) Xác định vị trí và tiếp giáp của vùng?
2) Đặc điểm diện tích lãnh thổ của vùng so với cả
nước ?
- Hs xác định vị trí tiếp giáp trên lược đồ, nhận xét,
bổ sung nếu có
- Gv nhận xét phần trình bày của học sinh, ghi
bảng:
3) Vị trí giới hạn đó có ý nghĩa gì đối với sự phát
triển kinh tế xã hội của vùng?
- HS trả lời cá nhân
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
* Mở rộng: - Vị trí liền kề với chí tuyến Bắc.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thơng thương trao đổi
hàng hóa dễ dàng với ĐBSH và BTB, phát triển
nền kinh tế mở. Đồng thời nhận được nguồn

nguyên liệu và lao động từ ĐBSH để phát triển
kinh tế.
- Thuận lợi giao lưu với Lào, CPC bằng đường bộ,
ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng đối với
đất nước.
- Ngồi phần đất liền rộng lớn cịn có hệ thống các
đảo ở ven biển Quảng Ninh ( Vịnh Hạ Long, Cơ
Tơ)

I) Vị trí địa lí và giới hạn
lãnh thổ.

- Vị trí giới hạn: Ở phía Bắc
của đất nước, giáp ĐBSH,
BTB, TQ và thượng Lào
- Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện
tích lãnh thổ cả nước

- Ý nghĩa :
+ Thuận lợi cho giao lưu
kinh tế trong và ngoài nước.
Lãnh thổ giàu tiềm năng.
+ Ý nghĩa quan trọng về an
ninh quốc phòng.

Điều chỉnh, bổ sung:..........................................................................................
..........................................................................................................................
* HĐ 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thuận lợi,
khó khăn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của vùng. Nêu được sự khác biệt về điều

kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của 2 tiểu vùng ĐB vàTB. Học sinh có kĩ năng
sử dụng bản đồ, thuyết trình
- Phương pháp: trực quan, thảo luận nhóm. Phương tiện: máy tính, máy chiếu, Atlat


địa lí VN, phiếu học tập
- Thời gian: 20’
- Cách thức tiến hành:
II) Điều kiện tự nhiên và
- Bước 1: Giao nhiệm vụ cho hs, thời gian: 1’
tài nguyên thiên nhiên
Dựa vào kênh chữ sgk, bảng 17.1 và H17.1- SGK
hoặc Atlat Địa lí VN- T26, các nhóm trình bày các
thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của vùng.
GV phát phiếu học tập nhóm
PHIẾU HỌC TẬP
ĐKTNTNTN
Địa hình, đất,
khí hậu
Sơng ngịi
Khống sản

Biển, du lịch

Đặc điểm, phân bố

Thế mạnh phát triển kinh
tế


- Dạng địa hình....
- Hướng núi..........
- Đất.....................
- Khí hậu..............
- Tên sơng:..........
- Tiềm năng.........
- ...........................
+ Than..........
+ Sắt.............
+ Thiếc..........
+ Apatit........
- Biển:
- Các điểm du lịch nổi
tiếng..........

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( thời gian: 7’)
Học sinh trong nhóm thực hiện nhiệm vụ cá nhân
trước, sau đó 1 học sinh sẽ trình bày trong nhóm,
các học sinh khác trong nhóm nhận xét, bổ sung và
tổng hợp kết quả vào phiếu học tập, chuẩn bị để báo
cáo trước lớp.
Giáo viên quan sát, trợ giúp học sinh
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
thực hiện được, trình bày trên lược đồ
- Các nhóm khác có ý kiến nhận xét, bổ sung
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điều chỉnh, hoàn
thiện kết quả và ghi chép kiến thức, chốt lại nội
dung học tập.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả
cuối cùng của học sinh
- GV chốt kiến thức:


* Vận dụng, mở rộng ( HĐ 4)
- GV chiếu lược đồ tự nhiên và nhấn mạnh sự khác
biệt về tự nhiên và kinh tế của hai tiểu vùng:
? Giải thích nguyên nhân tạo nên sự khác biệt về
thế mạnh kinh tế giữa Đông Bắc và Tây Bắc ?
+ Đông Bắc: Núi trung bình và núi thấp. Có các
thung lũng núi mở rộng về phía bắc đón gió mùa
đơng bắc nên có mùa đơng lạnh hơn => thuận lợi
trồng nhiều cây cận nhiệt và ơn đới.
+ Tây Bắc: Có các dãy núi cao chắn gió mùa đơng
bắc nên mùa đơng ít lạnh hơn. Phía tây có các dãy
núi cao chạy sát biên giới Việt - Lào => gây nên
hiệu ứng phơn về mùa hè có gió tây nam khơ nóng.
Đồng thời khí hậu có sự phân hố theo độ cao rất rõ
rệt.
+ Ngồi ra cịn có dạng địa hình chuyển tiếp từ
miền núi Bắc Bộ đến ĐBSH gọi là trung du=>
thuận lợi xây dựng cơ sở hạ tầng và chuyên canh
cây công nghiệp
- Gv nhấn mạnh: tiềm năng quan trọng nhất là
khoáng sản và thủy điện lớn nhất cả nước
+ Tây Bắc ( thủy điện)
+ Đông Bắc ( khai thác khoáng sản)

- GV yêu cầu trả lời câu hỏi:
? Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của
vùng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát
triển kinh tế- xã hội ?
* Vận dụng, mở rộng: ( HĐ 4)
? Với các khó khăn về mặt tự nhiên thì vùng TD và
miền núi Bắc Bộ cần có những biện pháp gì để
khắc phục ?
- HS trình bày, GV nhận xét, chiếu hình ảnh và bổ
sung các giải pháp:
+ Đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ rừng
+ Khai thác khống sản hợp lí
+ Cấm phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy
*Tích hợp BĐKH: Diện tích rừng suy giảm, khai
thác khống sản có nguy cơ cạn kiệt và ơ nhiễm
mơi trường
- GV liên hệ thực tế : Trong thời gian gần đây biến
đổi khí hậu làm tăng cường mưa lớn và áp thấp
nhiệt đới gây thiệt hại rất lớn về người và của đối
với các tỉnh miền núi phía Bắc trong đó có tỉnh

* Đặc điểm
- Địa hình cao, cắt xẻ mạnh
- Khí hậu có mùa đơng lạnh
- Khống sản đa dạng, tiềm
năng thủy điện lớn

* Thuận lợi: phát triển kinh
tế đa ngành
* Khó khăn:



Quảng Ninh
Trận mưa lũ lịch sử vào 7/ 2015 lớn nhất trong 40
năm qua ở Quảng Ninh đã gây thiệt hại không nhỏ
cả về kinh tế, con người tại TP Hạ Long
* Tích hợp đạo đức: Vùng núi Tây Bắc- nơi thường
xuyên gánh chịu thiên tai: lũ quét, sạt lở đất, chịu
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tồn cầu
? Là một học sinh em nên làm gì để giảm bớt ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và chia sẻ những khó
khăn trên của đồng bào ta?
- Hs nêu ý kiến, Gv chiếu hình ảnh
* GV tổ chức trị chơi ( thời gian: 3 phút): Vượt
chướng ngài vật (HĐ 3: Luyện tập)

- Địa hình chia cắt mạnh
- Thời tiết thất thường
- Khống sản trữ lượng nhỏ,
khó khai thác
- Đất dễ bị xói mịn, sạt lở, lũ
qt

Điều chỉnh, bổ sung:..........................................................................................
..........................................................................................................................
* HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư- xã hội
- Mục tiêu: Trình bày đặc điểm dân cư- xã hội và những thuận lợi, khó khăn của
dân cư đối với phát triển kinh tế của vùng. Học sinh có kỹ năng nhận xét phân tích
bảng số liệu về các chỉ tiêu dân cư xã hội của vùng.
- Phương pháp: đàm thoại gợi mở. Hình thức: cá nhân, cả lớp

- Thời gian: 6’
- Cách thức tiến hành:
III. Đặc điểm dân cư - xã
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: chiếu video clip về văn hội
hóa, đời sống các dân tộc của vùng, bảng 17.2SGK T64. Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
1) Em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư xã hội của
vùng ( mật độ dân cư, thành phần dân tộc, đời - Là địa bàn cư trú xen kẽ
sống)
của nhiều dân tộc ít người:
2) Đồng bào các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất Tày, Nùng.....
trong những ngành nào ?
- Trình độ dân cư - xã hội có
3) Nhận xét sự chênh lệch về dân cư xã hội của hai sự chênh lệch giữa Đông Bắc
tiểu vùng ĐB và TB?
và Tây Bắc
4) So sánh các tiêu chí về dân cư – xã hội của vùng - Đời sống dân cư vẫn gặp
so với cả nước
nhiều khó khăn nhưng đang
- Bước 2: Hs trao đổi thảo luận
được cải thiện.
- Bước 3: Trình bày, báo cáo kết quả, hs khác nhận
xét, bổ sung
- Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức
Điều chỉnh, bổ sung:..........................................................................................
..........................................................................................................................


HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP (3’)
- Mục tiêu: Học sinh dựa vào các kiến thức về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của TD và miền núi Bắc Bộ để củng cố bài học.

- Phương pháp: trực quan. Hình thức: cá nhân. Phương tiện: Máy chiếu, phần mềm
Violet
- Thời gian: 3’
- Cách thức tiến hành: sử dụng sau phần kiến thức( sau phần II/Điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên)
* Gv yêu cầu hs làm BT trắc nghiệm qua trò chơi: Vượt chướng ngại vật
- Phổ biến luật chơi: có 3 câu trắc nghiêm, mỗi câu 1 điểm. Hoàn thành đúng tất cả
câu hỏi sẽ chiến thắng trò chơi
- HS sử dụng bảng tương tác để chơi
- Gv nhận xét thái độ và khả năng nắm kiến thức của học sinh qua trò chơi
* Củng cố bài học qua sơ đồ tư duy
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Dựa vào các kiến thức đã học, học sinh vận dụng để hiểu và giải thích
ngun nhân có sự chênh lệch về điều kiện tự nhiên, thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu
vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Rèn kĩ năng tư duy địa lí.
- Phương pháp: giải quyết vấn đề, trực quan. Hình thức: cá nhân hoặc nhóm bàn
- Cách thức tiến hành:( Hoạt động này thể hiện ở phần II/ Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên)
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO (2’)
Học sinh lựa chọn để nghiên cứu một trong các bài tập sau ( giao bài tập về nhà)
Bài 1: Vì sao việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi
với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ?
Bài 2: Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế xã hội cao
hơn miền núi Bắc Bộ ?
- GV nhận xét, hướng dẫn trình bày theo các nội dung:
+ Trung du Bắc Bộ có vị trí địa lí thuận lợi: Giáp ĐBSH- vùng có kinh tế phát triển
năng động
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất, khí hậu, nguồn nước dồi dào, mặt bằng xây
dựng thuận lợi, giao thông phát triển hơn thuận lợi cho dân cư
+ Ngược lại miền núi Bắc Bộ có nhiều khó khăn: địa hình núi cao khó khăn cho

giao thơng, xây dựng cơ sở hạ tầng, thời tiết thất thường, diện tích đất nơng
nghiệp thấp....
4. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà (2’)
- Học bài theo vở ghi, hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài mới: Bài 18- Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
GV phát phiếu hướng dẫn học ở nhà:
+ Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nơng nghiệp
+ Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành cơng nghiệp
+ Tìm hiểu sự phát triển ngành dịch vụ ( giao thông, thương mại, du lịch)


PHIẾU HỌC TẬP ( thời gian: 7’)
- Nhiệm vụ: Trình bày các thuận lợi về điều kiện tự nhiên để phát triển kinh
tế
ĐKTNĐặc điểm, phân bố
Thế mạnh phát triển kinh tế
TNTN
Địa hình, - Dạng địa hình.................................
...............................................
đất,
khí - Hướng núi.....................................
...............................................
hậu
- Đất.................................................
...............................................
- Khí hậu..........................................
..............................................
Sơng ngịi
...............................................
Tên sơng:..............................................

...............................................
Khống
sản

Biển,
lịch

+ Than...............................................
+ Sắt..................................................
+ Thiếc..............................................
+ Apatit.............................................

...............................................
...............................................
...............................................
.............................................

du - Biển:...............................................
- Các điểm du lịch nổi tiếng..........
..........................................................

...............................................
...............................................
...............................................
...

PHIẾU HỌC TẬP ( thời gian: 7’)
- Nhiệm vụ: Trình bày các thuận lợi về điều kiện tự nhiên để phát triển kinh
tế
ĐKTNĐặc điểm, phân bố

Thế mạnh phát triển kinh tế
TNTN
Địa hình, - Dạng địa hình.................................
...............................................
đất,
khí - Hướng núi.....................................
...............................................
hậu
- Đất.................................................
...............................................
- Khí hậu..........................................
..............................................
Sơng ngịi
...............................................
Tên sơng:..............................................
...............................................
Khống
+ Than...............................................
...............................................
sản
+ Sắt..................................................
...............................................
+ Thiếc..............................................
...............................................
+ Apatit.............................................
.............................................
Biển,
lịch

du - Biển:...............................................

- Các điểm du lịch nổi tiếng..........
..........................................................

...............................................
...............................................
...............................................

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Dựa vào H18.1- SGK hoặc Atlat Địa lí VN và kênh chữ SGK


( Thời gian báo cáo sản phẩm: 5 phút)
Nhóm 1:Sự phát triển và phân bố cơng nghiệp
( Hình thức: thuyết trình trên lược đồ, bảng phụ- làm ở nhà)
1/ Kể tên các ngành cơng nghiệp có thế mạnh lớn nhất của vùng TD và MNBB
2/ Xác định trên lược đồ các nhà máy thủy điện ( nêu rõ trên sông nào?), nhiệt điện
lớn ( chú ý các nhà máy điện mới xây dựng)
3/ Xác định các trung tâm khai thác khống sản lớn, trung tâm luyện kim, cơ khí,
hóa chất của vùng.
Nhóm 2: Sự phát triển và phân bố ngành nơng nghiệp- lâm nghiệp
( Hình thức: Thuyết trình và sơ đồ tư duy- vẽ ở nhà )
1/ Nêu tên các loại cây trồng . Nhận xét cơ cấu sản phẩm trồng trọt, quy mô sản
xuất ( tập trung hay phân tán)
2/ Nêu tên, sự phát triển và phân bố cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả?
Loại cây được trồng nhiều nhất trong vùng ( nêu rõ nơi phân bố)
3/ Nêu tên, sự phát triển của ngành chăn nuôi ?
4/ Nghề rừng phát triển như thế nào ? Tại sao cần quan tâm đến vấn đề bảo vệ rừng
của vùng
Nhóm 3: Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.

( Hình thức: Bài thuyết trình+ sản phẩm bài PP hoặc kết hợp chỉ lược đồ)
1/ Các ngành dịch vụ nào phát triển mạnh ở vùng TD và MN BB ?
2/ Tìm lược đồ giao thơng vận tải. Nêu sự phát triển của GTVT. Xác định trên bản
đồ những tuyến đường quốc lộ 1; 2; 3; 6 qua lãnh thổ vùng
3/ Nêu sự phát triển ngành thương mại. Xác định trên lược đồ H18.1- SGK các
cửa khẩu quan trọng Việt - Trung;Việt – Lào
4/ Sự phát triển của du lịch. Tìm các hình ảnh về các địa điểm du lịch nổi tiếng của
vùng ( ghi rõ tên địa điểm)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×