Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giáo án Địa lý 6 tiết 29 30 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.61 KB, 16 trang )

Ngày soạn: 17/3/2018

Tiết 29+30+31

CHỦ ĐỀ: SÔNG, HỒ, BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
(3 tiết)
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết
Thủy quyển là một bộ phận của lớp vỏ địa lí, bao gồm tất cả các loại nước trên
Trái Đất (nước mặn, nước ngọt) và tồn tại ở thể lỏng, thể rắn, thể khí. Thủy quyển có
vai trị vơ cùng quan trọng đối với đời sống sinh hoạt của con người. Nước duy trì
mọi hoạt động sống cũng như sản xuất. Nó là nhân tố quan trọng tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp lên hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội: từ nông nghiệp, công nghiệp,
du lịch đến các vấn đề về sức khỏe. Nước trên Trái Đất chủ yếu là nước mặn (chiếm
97% toàn bộ khối nước trên Trái Đất), được phân bố trong các biển và đại dương.
Nước trong các biển và đại dương lưu thông với nhau và luôn luôn vận động, tạo ra
các hiện tượng: sóng, thủy triều và các dịng biển. Cịn sơng và phần lớn hồ trên bề
mặt Trái Đất là những nguồn nước ngọt quan trọng trên lục địa. Các đặc điểm của
sơng và hồ phụ thuộc rất nhiều vào khí hậu của vùng cung cấp nước cho chúng. Sơng
và hồ có quan hệ chặt chẽ với đời sống và sản xuất của con người, vì vậy việc hiểu
biết về sơng, hồ, biển, đại dương có ý nghĩa rất thực tiễn đối với mỗi vùng, mỗi quốc
gia.
Nội dung của bài sông và hồ, biển và đại dương được thực hiện dàn trải, khi học
tập học sinh không thấy được những vấn đề chung, mối liên hệ giữa các bài với nhau,
giữa điều kiện tự nhiên các đặc điểm của sông và hồ với mối quan hệ chặt chẽ với đời
sống sản xuất của con người, hiểu biết về sơng hồ có ý nghĩa rất thực tiễn đối với mỗi
vùng, mỗi quốc gia và giúp cho giáo viên - học sinh làm quen với chương trình sách
giáo khoa mới trong thời gian sắp tới.
Việc thiết kế lại 3 bài học (bài 29, 30, 31 - SGK Địa lý 6) thành một chủ đề tạo
điều kiện cho việc tổ chức các hoạt động học tập được nối tiếp nhau thành một chuỗi
các hoạt động, sẽ làm cho mạch kiến thức được lôgic hơn, đồng thời trong mỗi hoạt
động học sinh được kết hợp rèn luyễn kĩ năng đọc bản đồ, quan sát tranh ảnh để làm


rõ hơn các kiến thức vừa lĩnh hội.


Bước 2: Lựa chọn nội dung bài học
1. Tìm hiểu về sơng và hồ
2. Tìm hiểu về biển và đại dương
3. Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
Bước 3: Mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ và định hướng năng lực hình thành
1. Kiến thức
- HS hiểu được: Khái niệm về sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông,
lưu lượng, chế độ mưa.
- HS nắm được khí hậu về hồ, ngun nhân hình thành các loại hồ.
- HS biết được: Độ muối của biển và đại dương, nguyên nhân làm cho nước biển, đại
dương có độ muối khơng giống nhau.
- Trình bày được 3 hình thức vận động của nước biển và đại dương (Sóng, thủy triều,
dịng biển) và ngun nhân sinh ra chúng.
- Xác định vị trí, hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trên bản đồ.
- Rút ra nhận xét về hướng chảy của các dịng biển nóng, lạnh trên đại dương thế
giới.
- Nêu được mối quan hệ giưa dịng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy
qua và kể tên những dịng biển chính.
2. Kĩ năng
- Khai thác kiến thức và liên hệ thực tế.
- Phân tích tranh ảnh, lược đồ.
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, đọc và phân tích bản đồ.
3. Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, các sự vật và hiện tượng địa lí.
- GDĐĐ: Có ý thức bảo vệ mơi trường sinh thái, yêu thiên nhiên, con người ở các
châu lục.

- Ý thức học tâp tự giác.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực chung: năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự học.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh để khai thác kiến thức,
năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ.
Bước 4: Mô tả mức độ yêu cầu cần đạt


Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Tên chủ đề

Sơng và hồ

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

Hiểu được khái
niệm phụ lưu,
chi lưu, hệ thống
sông, lưu vực
sơng, lưu lượng,
chế độ mưa.

nắm được khí
hậu
về
hồ,
ngun nhân hình
thành các loại hồ.

- Bằng những
hiểu biết thực
tế, cho ví dụ
về lợi ích của
sông.
- Nêu tên 1 số
hồ nhân tạo
em biết? Các
hồ này có tác
dụng?

- So sánh tổng
lượng nước
(bằng m2) của
sơng Hồng và
sơng

Cơng
trong
mùa cạn và
mùa lũ.

- Giải thích vì

sao có sự
chênh
lệch
lượng
nước
đó?

- Biết được độ
muối của biển và
đại
dương,
nguyên nhân làm
Biển và đại
cho nước biển,
dương
đại dương có độ
muối
khơng
giống nhau.
- Trình bày được
3 hình thức vận
động của nước
biển

đại
dương
(Sóng,
thủy triều, dịng
biển) và ngun
nhân sinh ra

chúng

Sự chuyển
động
của
các
dịng
biển trong
đai dương

- Xác định được
vị trí, hướng chảy
của các dịng
biển nóng và lạnh
trên bản đồ.
- Nêu được mối
quan hệ giữa
dịng biển nóng,
lạnh với khí hậu
của nơi chúng
chảy qua.

- Giải thích tại
sao các dịng
biển lại có ảnh
hưởng lớn đến
khí hậu của
các vùng đất
ven biển mà
chúng

chảy
qua?

- So sánh
nhiệt độ của
các địa điểm
A, B, C, D
cùng nằm trên
vĩ độ 60 bắc

-

Rút ra
nhận xét
về hướng
chảy của
các dịng
biển nóng,
lạnh trên
đại dương
thế giới.


Bước 5: Biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá
1. Câu hỏi nhận biết
Câu 1: Dựa vào lược đồ hình 59, hãy xác định lưu vực, các phụ lưu và chi lưu của
con sơng chính?
Câu 2: Em hãy nêu tên 1 số hồ nhân tạo mà em biết. Các hồ này có tác dụng?
Câu 3: Sơng và hồ khác nhau như thế nào?
Câu 4: Nêu nguyên nhân của hiện tượng thủy triều trên trái đất?

Câu 5: Cho biết vị trí và hướng chảy của các dịng biển nóng, lạnh ở nửa cầu Bắc,
trong Đại Tây Dương và trong Thái Bình Dương?
Câu 6: Cho biết vị trí và hướng chảy của các dịng biển ở nửa cầu Nam?
2. Câu hỏi thơng hiểu
Câu 1: Em hiểu thế nào la tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong
mùa lũ của 1 con sơng?
Câu 2: So sánh vị trí và hướng chảy của các dòng biển ở nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam, từ đó rút ra nhận xét chung về hướng chảy của các dịng biển nóng, lạnh trong
Đại Dương Thế giới?
Câu 3: So sánh nhiệt độ của các điểm A, B, C, D cùng nằm trên ví độ? Từ so sánh đó,
nêu ảnh hưởng của các dịng biển nóng và lạnh đến khí hậu những vùng ven biển mà
chúng đi qua?
3. Câu hỏi vận dụng cao
Câu 1: Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau?
Câu 2: Tại sao các dịng biển lại có ảnh hưởng lớn đến khí hậu vùng đất ven biển mà
chúng chảy qua?
Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học

CHỦ ĐỀ : SÔNG, HỒ, BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
(tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu được: Khái niệm về sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông,
lưu lượng, chế độ mưa.
- HS nắm được khái niệm về hồ, nguyên nhân hình thành các loại hồ.
- Biết được độ muối của biển và đại dương, nguyên nhân làm cho nước biển, đại
dương có độ muối khơng giống nhau.
2. Kỹ năng
- Khai thác kiến thức và liên hệ thực tế.
- Phân tích tranh ảnh, lược đồ.



- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, đọc và phân tích bản đồ.
3. Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
- Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, các sự vật và hiện tượng địa lí.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực riêng: phân tích, giải thích, sử dụng bản đồ, lược đồ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
*Giáo viên:
- Bản đồ sơng ngịi Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các dòng biển trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
*Học sinh:
- SGK, VBT, vở ghi, chuẩn bị bài trước ở nhà, và một số đồ dùng học tập khác
III. Phương pháp-kĩ thuật dạy học
1. Hình thức: Dạy học trên lớp
2. Phương pháp:
- Phương pháp nêu giải quyết vấn đề
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan: tranh ảnh địa lí, lược đồ, bản đồ
- Phương pháp đàm thoại
3. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật khăn trải bàn
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp
Lớp
Ngày giảng

Sĩ số
Học sinh vắng
6A
29
6B
28
6C
27
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới
1. Hoạt động 1: Khởi động (1p)
- GV cho HS quan sát các bức tranh: (về sông, hồ, biển và đại dương)
H? Quan sát hình ảnh trên và cho biết nói về đối tượng nào trong tự nhiên?
=> dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (33p)


*Tìm hiểu về sơng, hồ, biển và đại dương

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK
Sông và hồ:
Kết hợp sự hiểu biết thực tế hãy mô tả 1. Sông và lượng nước của sơng
lại những dịng sơng mà em đã gặp? Địa
phương em có dịng sơng nào chảy qua?
H? Sơng là gì?
(Là dịng chảy tự nhiên thường xuyên, a. Sông

tương đối ổn định trên bề mặt thực địa)
- Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên,
tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
H? Nguồn cung cấp nước cho sông? - Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa,
(Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.
nước ngầm, băng tuyết tan.)
GV chỉ 1 số sông ở việt nam, đọc tên và
xác định hệ thống sơng để hình thành
khái niệm lưu vực
H? Lưu vực sơng là gì?
(Diện tích đất đai cung cấp thường - Là diện tích đất đai cung cấp thường
xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông.
xuyên cho sông gọi là lưu vực sông.)
H? Quan sát H59 cho biết: Hệ thống
- Sơng chính cùng với phụ lưu, chi lưu
sơng bao gồm những bộ phận nào?
hợp thành hệ thống sông.
( Phụ lưu, sơng chính, chi lưu.)
GV: u cầu HS quan sát bảng số liệu
(SGK) cho biết:
b. Lượng nước của sông
- Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang
H? Lưu lượng nước của sông là gì?
lịng sơng ở 1 địa điểm trong 1 giây
(m3/s)
- Lượng nước của một con sông phụ
H? Lưu lượng nước của sơng phụ thuộc
thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn
vào yếu tố nào?
cung cấp nước.

- Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi
H? Thế nào là tổng lượng nước trong lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm.
mùa cạn, tổng lượng nước trong mùa lũ
- Đặc điểm của 1con sông thể hiện qua
của 1con sông?
lưu lượng và chế độ chảy của nó

GV: Yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho
biết:


H? Hồ là gì? Có mấy loại hồ?
(Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn. Hồ nước
ngọt)
H? Hồ được hình thành như thế nào?
- Nguồn gốc hình thành khác nhau.
- GV bổ sung và giới thiệu:
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ
Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (PlâyKu)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
H? Tác dụng của hồ?
(Tác dụng của hồ: Điều hịa dịng chảy,
tưới tiêu, giao thơng, phát điện...
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong
lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ
ngơi, du lịch.)
- Vì sao tuổi thọ của hồ không dài ?(Bị
vùi lấp...)
H? Sự vùi lấp đầy của các hồ gây tác

hại gì cho cuộc sống con người?

2. Hồ
- Là khoảng nước đọng tương đối sâu và
rộng trong đất liền.
- Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn
+ Hồ nước ngọt.
- Nguồn gốc hình thành khác nhau.
+ Hồ vết tích của các khúc sơng (Hồ
Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (PlâyKu)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
- Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy,
tưới tiêu, giao thông, phát điện...
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong
lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ
ngơi, du lịch.
VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt), Hồ Tây
(Hà Nội), hồ Gươm (Hà Nội)

- HS xác định trên bản đồ tự nhiên
thế giới 4 đại dương thông nhau.
- GV: Yêu cầu hs đọc ( SGK) cho
biết:
*Biển và đại dương:
- Độ muối của nước biển và đại
dương là do đâu mà có:
(HS: Nước sơng hịa tan các lạo muối từ 1. Độ muối của nước biển và đại
dương
đất, đa trong lục địa đưa ra)

- Độ muối của nước biển và các đại
dương.
- Nước biển và đại dương có độ muối
trung bình 35%0.
- Độ muối là do: Nước sơng hịa tan các
loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương
không giống nhau: Tùy thuộc vào nguồn
nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ
bốc hơi lớn hay nhỏ.


VD: - Biển VN: 33%0
- Biển Ban tích: 32%0.
- Biển Hồng Hải: 41%0

CHỦ ĐỀ : SÔNG, HỒ, BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
(tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được 3 hình thức vận động của nước biển và đại dương (Sóng, thủy triều,
dịng biển) và ngun nhân sinh ra chúng.
- Xác định vị trí, hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trên bản đồ.
- Rút ra nhận xét về hướng chảy của các dịng biển nóng, lạnh trên đại dương thế
giới.
- Nêu được mối quan hệ giưa dịng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy
qua và kể tên những dịng biển chính.
2. Kỹ năng
- Khai thác kiến thức và liên hệ thực tế.
- Phân tích tranh ảnh, lược đồ.

- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, đọc và phân tích bản đồ.
3.Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
- Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, các sự vật và hiện tượng địa lí.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực riêng: phân tích, giải thích, sử dụng bản đồ, lược đồ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
*Giáo viên:
- BGĐT
- Bản đồ sơng ngịi Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các dòng biển trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
*Học sinh:


- SGK, VBT, vở ghi, chuẩn bị bài trước ở nhà, và một số đồ dùng học tập khác
III. Phương pháp-kĩ thuật dạy học
1. Hình thức: Dạy học trên lớp
2. Phương pháp
- Phương pháp nêu giải quyết vấn đề
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan: tranh ảnh địa lí, lược đồ, bản đồ
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
3. Kĩ thuật
- Trình bày, động não.
IV. Tiến trình bài dạy (45p)
1. Ổn định lớp
Lớp

Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
6A
29
6B
28
6C
27
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

- GV: Yêu cầu học sinh quan sát
H61,62,63 và kiến thức SGK cho biết:
H? Sóng là gì. Ngun nhân sinh ra song
biển?
H? Ngun nhân có sóng thần, sức phá
hoại của sóng thần?
H? Quan sat H62, 63 nhận xét sự thay đổi
ngấn nước ven bờ biển? Tại sao có lúc bãi
biển rộng, lúc thu hẹp.
(nước biển lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là
nước triều)
H? Có mấy loại thủy triều?
+ Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên
xuống hai lần.
+ Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần

+ Triều khơng đều: Có ngày lên xuống 1
lần, có ngày lại 2 lần.
GV chuẩn kiến thức:

2. Sự vận động của nước biển và
đại dương
- Có 3 sự vận động chính:
a. Sóng
- Là hình thức dao động tại chỗ của
nước biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển
chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới
đáy biển sinh ra sóng thần.
b. Thủy triều
- Là hiện tượng nước biển có lúc
dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc
lại rút xuống, lùi tít ra xa.
- Ngun nhân sinh ra thủy triều là
do sức hút của mặt trăng và mặt trời.
- Có 3 loại thủy triều:
+ Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều
lên xuống 2 lần.


H? Ngày nào thì có hiện tượng triều cường
và triều kém.
+ Triều cường: Ngày trăng trịn giữa
tháng, ngày khơng trăng đầu tháng.
+ Triều kém: Ngày trăng lưỡi liềm đầu
tháng. Ngày trăng lưỡi liềm cuối tháng.

- Nguyên nhân sinh ra thủy triều là gì?

+ Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1
lần
+ Triều khơng đều: Có ngày lên
xuống 1 lần, có ngày lại 2 lần.
- Việt Nam có đủ cả 3 loại thủy triều
trên.
+ Triều cường: Ngày trăng trịn (giữa
tháng. Ngày khơng trăng (đầu tháng)
+ Triều kém:
Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng)
Ngày trăng lưỡi liềm (cuối tháng)

GV: Yêu cầu HS quan sát H64 (SGK) cho
biết:
H? Dòng biển được sinh ra từ đâu? Trong
các biển và đại dương có những dịng nước
chảy giống nhau như những dịng sơng
trên lục địa.
H? Ngun nhân sinh ra dịng biển? Có
mấy loại dịng biển?
QS H64 nhận xét về sự phân bố dòng
biển?
H? Dựa vào đâu chia ra dịng biển nónglạnh? (Nhiệt độ của dịng biển chênh lệch
với nhiệt độ khối nước xung quanh, nơi
xuất phát các dòng biển)
- Vai trị các dịng biển đối với khí hậu,
đánh bắt hải sản.


c. Các dòng biển
- Là hiện tượng chuyển động của lớp
nước biển trên mặt tạo thành các
dòng chảy trong các biển và đại
dượng
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển là
do các loại gió thổi thường xuyên ở
trái đất như gió tín phong ,tây ơn đới
- Có 2 loại dịng biển:
+ Dịng biển nóng.
+ Dịng biển lạnh.

GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
H? Yêu cầu HS lên xác định 2 đại dương *Tìm hiểu sự chuyển động của các
lớn trên bản đồ và các dòng biển trong 2 dịng biển trong đại dương
Bài tập 1:
đại dương đó.
H? u cầu lớp hoạt động nhóm thảo luận
và hồn thành phiếu học tập:
Nhóm 1: Bắc bán cầu (Thái Bình Dương )
Nhóm 2: Bắc bán cầu (Đại Tây Dương )
Nhóm 3: Nam bán cầu (Thái Bình Dương )
Nhóm 4: Nam bán cầu (Đại Tây Dương
HS thảo luận điền vào phiếu học tập.


GV chiếu bảng chuẩn kiến thức cho HS:

Đại
dương


Hải
Lưu

Bắc bán cầu
Tên hải lưu

Vị trí- hướng Tên
chảy
lưu

Thái
Bình
Dương

Nóng

Cưrơsiơ

Từ xích đạo " Đơng úc
Đơng Bắc

Lạnh

Califoocnia

350 B " Xích Pê Ru
Từ phía nam
(
0

đạo.
(Tây Nam 60 N) chảy lên
xích đạo.
Mĩ)

Nóng

Bắc Xích Đạo

Chí tuyến"Tây Bra xin
Bắc.

Đại
Tây
Dương

Nam bán cầu
hải Vị trí- hướng chảy
Từ xích đạo chảy
về hướng Đơng
Nam.

Xích đạo " Nam

Gơnxtrim
Từ chí tuyến
Bắc" Bắc Âu
(Đơng Bắc Mĩ)
Lạnh


Labrađo
Grơnlen

Bắc "400 B
Benghila
Phía Nam"
Cực Bắc " Nam ( Tây nam ( Xích đạo)
Phi)

H? Các dòng biển ở 2 nửa cầu xuất phát từ đâu?
Có hướng chảy như thế nào?
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét và bổ sung kiến thức:
+ Hầu hết các dịng biển nóng ở hai bán cầu
đều xuất phát từ vĩ độ thấp chảy lên vùng vĩ độ
cao.
+ Các dòng bển lạnh ở hai bán cầu xuất phát từ
vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

+ Hầu hết các dịng biển nóng ở
hai bán cầu đều xuất phát từ vĩ
độ thấp chảy lên vùng vĩ độ cao
+ Các dòng bển lạnh ở hai bán
cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao
chảy về vùng vĩ độ thấp

GV cho HS quan sát Hình 65
Bài tập 2:
H? Bốn điểm A, B, C, D nằm trên vĩ độ bao
nhiêu?

H? Điểm nào gần dịng biển nóng? Điểm nào
gần dịng biển lạnh? Các địa điểm đó có nhiệt


độ là bao nhiêu? Tên các dòng biển?
H? Ảnh hưởng của dịng biển nóng và dịng
biển lạnh đối với khí hậu nơi chúng chảy qua?
+ Nắm vững quy luật của hải lưu có ý nghĩa rất
to lớn trong việc vân tải biển, phát triển nghề cá,
cũng cố quốc phòng.
+ Nơi gặp gỡ giữa dịng biển nóng và lạnh
thường hình thành những ngư trường nổi tiếng
thế giới
+ Liên hệ với Việt Nam.

- Dịng biển nóng làm cho nhiệt
độ các vùng ven biển cao hơn
các vùng cùng vĩ độ.
- Dòng biển lạnh làm cho nhiệt
độ các vùng ven biển thấp hơn
các vùng cùng vĩ độ.

CHỦ ĐỀ : SÔNG, HỒ, BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
(tiết 3)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Tổng kết chủ đề: Hệ thống lại kiến thức về sông, hồ, biển và đại dương
2. Kỹ năng
- Khai thác kiến thức và liên hệ thực tế.
- Phân tích tranh ảnh, lược đồ.

- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, đọc và phân tích bản đồ.
3.Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
- Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, các sự vật và hiện tượng địa lí.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực riêng: phân tích, giải thích, sử dụng bản đồ, lược đồ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
*Giáo viên:
- Bản đồ sơng ngịi Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các dòng biển trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
*Học sinh:
- SGK, VBT, vở ghi, chuẩn bị bài trước ở nhà, và một số đồ dùng học tập khác
III. Phương pháp-kĩ thuật dạy học


1. Hình thức: Dạy học trên lớp
2. Phương pháp
- Phương pháp nêu giải quyết vấn đề
- Phương pháp tự học
- Sử dụng đồ dùng trực quan: tranh ảnh địa lí, lược đồ, bản đồ
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
3. Kĩ thuật
- Trình bày, động não.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp
Lớp
Ngày giảng

Sĩ số
Học sinh vắng
6A
29
6B
28
6C
27
2. Kiểm tra bài cũ (xen trong quá trình học bài mới)
3. Bài mới
Hoạt động 3: Luyện tập (34p)
Câu 1: Sơng là gì? Thế nào là hệ thống sông, là lưu vực sông?
*Trả lời:
- Sơng là dịng chảy thường xun tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hệ thống sông là hệ thống gồm dịng sơng chính, các phụ lưu và chi lưu hợp lại với
nhau.
- Lưu vực sơng là diện tích bề mặt đất cung cấp nước thường xuyên cho sông.
Câu 2: Dịng chảy là gì? Dịng chảy phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào?
*Trả lời:
- Dịng chảy chính là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.
- Dòng chảy phụ thuộc nguồn cung cấp nước cho con sơng đó.
Câu 3: Dựa vào lược đồ H59 - T70 SGK hãy xác định lưu vực, các phụ lưu và chi
lưu của con sơng chính?
*Trả lời:
- Lưu vực của hệ thống sơng ở hình 59 SGK gồm tồn bộ diện tích tơ màu xanh cùng
với diện tích các sườn núi của hai dãy núi ở hai bên của hệ thống sông.
- Hệ thống sông này gồm ba phụ lưu và bốn chi lưu.
Câu 4: Theo em, lưu lượng của 1 con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều
kiện nào?
*Trả lời:

+ Lượng nước chảy theo năm và theo mùa
+ Diện tích lưu vực sơng


+ Nguồn cung cấp nước cho sông
Câu 5: Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong
mùa lũ của một con sông?
*Trả lời:
- Tồng lượng nước trong mùa cạn là % lượng nước trong các tháng mùa cạn so với
tổng lượng nước cả năm.
- Tổng lượng nước trong mùa lũ là % lượng nước trong các tháng mùa lũ so với tổng
lượng nước cả năm.
Câu 6: Thế nào là hồ? Phân loại các hồ như thế nào?
*Trả lời:
- Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền.
- Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn
+ Hồ nước ngọt.
- Nguồn gốc hình thành khác nhau.
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
- Tác dụng của hồ: Điều hịa dịng chảy, tưới tiêu, giao thơng, phát điện...
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi,
du lịch.
VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt), Hồ Tây (Hà Nội), Hồ Gươm (Hà Nội)
Câu 7: Sông và hồ khác nhau thế nào?
*Trả lời:
- Sông và hồ khác nhau ở các điểm sau đây:
+ Sông là dòng chảy thường xuyên, còn hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và
sâu.

+ Sơng có lưu vực xác định, hồ thường khơng có diện tích nhất định.
Câu 8: Cho biết độ muối của nước biển và đại dương?
*Trả lời:
- Độ muối trung bình là 35%o. Độ muối của nước trong các biển không giống nhau,
tùy thuộc vào nguồn nước sơng chảy vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
Câu 9: Tại sao nước biển lại có vị mặn chát?
*Trả lời:
- Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, trung bình, trong 1 kilogram nước biển có
35 gram muối. Nước biển mặn vì nước biển hịa tan nhiều loại muối từ đất, đá trong
lục địa đưa ra.
Nước biển là một hỗn hợp phức tạp của các loại muối khoáng và hợp chất từ xác sinh
vật biển bị phân hủy. Hầu hết muối khoáng trên đại dương được tích tụ dần dần. Đây
là kết quả từ các quá trình làm nguội mắcma trên vỏ Trái Đất bởi phong hóa và xối


mịn. Khi núi được hình thành, nước mưa, các dịng suối đã mang các loại khoáng
chất từ trên đất liền đổ ra biển và tích tụ dần thành một lượng lớn như ngày nay.
Một số loại muối trong đại dương cũng có nguồn gốc từ trong đá và các trầm tích bên
dưới đáy biển. Một nguồn muối khác của đại dương là từ các loại chất rắn và khí
thốt ra khỏi vỏ Trái Đất bằng các miệng núi lửa. Núi lửa sẽ mang các loại hợp chất
bên trong lòng Trái Đất thốt ra bên ngồi và tích tụ lại trong đại dương.
Câu 10: Đại dương lớn nhất trong các đại dương thế giới là đại dương nào?
*Trả lời:
- Thái Bình Dương
Câu 11: Sóng biển là gì? Sóng thần là gì? Thủy triều là gì? Dịng biển là gì?
*Trả lời:
- Sóng biển là sự chuyển động của các hạt nước biển theo những vịng trịn lên xuống
theo chiều thẳng đứng. Đó là sự chuyển động (dao động) tại chỗ của các hạt nước
biển.
Sóng được sinh ra nhờ gió hoặc do động đất, gió càng mạnh, sóng càng lớn. Động đất

sinh ra sóng thần (sóng cao vài chục mét).
- Sóng thần (tsunami) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước
đại dương bị chuyển dịch chớp nhống trên một quy mơ lớn. Động đất cùng những
dịch chuyển địa chất lớn bên trên hoặc bên dưới mặt nước, núi lửa phun và va chạm
thiên thạch đều có khả năng gây ra sóng thần. Hậu quả tai hại của sóng thần có thể ở
mức cực lớn, giết chết bằng nhấn chìm trong nước đến hàng trăm ngàn người trong
vài giờ.
- Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên và hạ xuống hoặc lùi ra xa trong một
khoảng thời gian nhất định, hoặc theo chu kì.
- Trong các biển và đại dương, có những dịng nước chảy giống như những dịng
sơng trên lục địa gọi là dịng biển hay hải lưu. Các dòng biển chuyển động theo quy
luật và chịu ảnh hưởng chủ yếu của các loại gió thổi thường xun trên Trái Đất như
Tín Phong hay gió Tây ôn đới.
Câu 12: Biển khác với đại dương thế nào? Biển có thơng với đại dương khơng?
*Trả lời:
- Biển là một bộ phận của đại dương, nằm kế cận hoặc xa đất liền.
- Đại dương là vùng nước mặn rộng lớn.
- Biển có những đặc điểm riêng về độ muối, nhiệt độ, độ bốc hơi,...
- Biển và đại dương đều thông với nhau.
*Hoạt động 4: Vận dụng (7p)
Câu 12: Dựa vào bảng ở trang 71- SGK hãy tính và so sánh tổng lượng nước (bằng
m3) của sông Hồng và sơng Mê Cơng trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh
lệch đó?
*Trả lời:
- Tổng lượng nước của sông Hồng:
+ Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3


+ Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3
- Tổng lượng nước của sông Cửu Long:

+ Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3
+ Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3
=> Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với
sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sơng Cửu Long đều lớn hơn ở sông
Hồng.
Câu 13: Dựa vào lược đồ H65 trang 76 SGK hãy:
a. So sánh nhiệt độ của các điểm A, B, C, D cùng nằm trên vĩ độ 60o
b. Từ so sánh trên, nêu ảnh hưởng của các dịng biển nóng và lạnh đến khí hậu những
vùng ven biển mà chúng đi qua.
*Trả lời:
- Trên vĩ độ 60oB, địa điểm A; -19oC; địa điểm B; -8oC; địa điểm C; +2oC; địa điểm
D; +3oC. Có sự chênh lệch là do ảnh hưởng của dịng biển (nóng, lạnh).
- Các dịng biển nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn, ngược lại các
dòng biển lạnh làm cho nhiệt độ các vùng biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ.
Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng (3p)
Câu 14: Tại sao các dịng biển lại có ảnh hưởng lớn đến khí hậu cuả các vùng đất ven
biển mà chúng chảy qua?
- Dịng biển nóng làm tăng nhiệt độ khơng khí ở các vùng đất ven bờ, và tạo điều
kiện nước biển bốc hơi tạo mây mưa nếu được gió đưa vào bờ.
Dịng lạnh làm giãm nhiệt độ ven bờ, hơi nước trong các khối khí qua dịng lạnh bị
chặn lại hình thành sương mù ngồi biển, nên khối khí qua dịng lạnh vào bờ thường
có tính chất khơ hạn hình thành hoang mạc ở các vùng ven bờ .
Các loại dịng biển khác cũng có ảnh hưởng đến nhiệt, áp suất, độ ẩm vùng ven bờ
nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu nơi đó.
Câu 15 : Viết bài thu hoạch những hiểu biết của em về sông, hồ và biển ở Việt Nam
(lấy điểm 15 phút) (hoạt động về nhà sau chủ đề)
V. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học bài và làm bài tập SGK.
- Ôn tập lại các kiến thức để chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì 2.
VI. Rút kinh nghiệm cho chủ đề

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



×