Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi thu THPT quoc gia 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.05 KB, 5 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
MƠN HĨA HỌC

Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Câu 14:

Câu 15:

ĐỀ SỐ 16
Cho biết: H=1; He=4; C =12; N=14; O=16; Na =23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K
=39; Ca = 40; Cr =52; Mn = 55; Fe =56; Cu = 64; Zn =65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?
A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. Anilin.
B. Alanin.


C. Valin.
D. Propylamin.
Chất X ở điều kiện thường là chất khí, có mùi khai, xốc và tan tốt trong nước. X là
A. NH3.
B. SO2.
C. H2S.
D. N2.
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện,
ống dẫn nước, vải che mưa,. PVC được tổng hợp trực tiếp từ chất nào sau đây?
A. Vinyl xianua.
B. Vinyl clorua.
C. Etilen.
D. Vinyl axetat.
Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch có màu xanh. Chất tan trong dung dịch X là
A. AlCl3.
B. FeCl3.
C. ZnCl2.
D. HCl.
Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?
A. Cr2O3.
B. Cr(OH)3.
C. CrO3.
D. K2CrO4.
Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết
tủa trắng?

A. Ca(HCO3)2.
B. FeCl3.
C. H2SO4.
D. AlCl3.
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch H 2SO4 loãng, vừa phản ứng được với dung
dịch KOH?
A. AlCl3.
B. Ba(OH)2.
C. Al2O3.
D. BaCl2.
Chất rắn nào sau đây có màu đỏ nâu:
A. Fe.
B. Fe2O3.
C. Cu(OH)2.
D. Fe(OH)2.
Điện phân nóng chảy NaCl (với các điện cực trơ), tại catot xảy ra q trình
A. khử H2O.
B. khử ion Na+.
C. oxi hóa H2O.
D. oxi hóa ion Cl–.
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Li.
B. K.
C. Sr.
D. Be.
Cho 10,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (có tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch H2SO4 lỗng
(dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 8,96.
C. 6,72.

D. 2,24.
Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4.
B. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.
C. HNO3, NaCl và Na2SO4.
D. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây?

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất khí sau khi đi qua bơng tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc
KMnO4.
B. Vai trị chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay


Câu 16:

Câu 17:

Câu 18:

Câu 19:

Câu 20:

Câu 21:

Câu 22:

Câu 23:
Câu 24:

Câu 25:

hơi.
C. Vai trị chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2.
2C 2 H 5OH  
 C 2 H 5OC 2 H 5  H 2 O
D. Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(2) Đốt dây sắt trong khí clo.
(3) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(4) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(5) Cho Fe vào dung dịch KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phát biểu khơng đúng là:
+
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH cịn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N -CH2-COO .
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột dễ tan trong nước.
B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.
D. Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2.

Phản ứng nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH  

B. HCOOCH2CH=CH2+ NaOH  

C. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH  

D. CH2=C(CH3)COOH + NaOH  
Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mịn điện hố trong khơng khí ẩm, nhận định
nào sau đây đúng?
A. Tinh thể cacbon là anot, xảy ra q trình oxi hố.
B. Tinh thể sắt là anot, xảy ra q trình oxi hố.
C. Tinh thể cacbon là catot, xảy ra q trình oxi hố.
D. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình khử.
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những
loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco và tơ axetat. B. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
C. Tơ tằm và tơ enang. D. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat
điều chế được là
A. 2,20 tấn.
B. 1,10 tấn.
C. 2,97 tấn.
D. 3,67 tấn.
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) và cịn lại 1 gam bột sắt chưa tan. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 17,8.

C. 15,0.
D. 12,2.
Để phản ứng hết 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
A. 36,32 gam.
B. 30,68 gam.
C. 35,68 gam.
D. 41,44 gam.
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.
(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
(3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.


(4) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.
(5) Cho FeS vào dung dịch HCl lỗng.
(6) Nung nóng Fe(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO 2 và 90 gam H2O. Mặt khác
0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 0,5.
B. 0,7.
C. 0,1.
D. 0,3.
Câu 27: Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch
H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị

sau. Giá trị của a là

A. 40,8.
B. 56,1.
C. 66,3.
D. 51,0.
Câu 28: Chất X là hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C4H6O5 thỏa mãn các phương trình
phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ số mol):
to
(1) X + 2NaOH   Y + Z + H2O
to

(2) Z + 2CuO   M + 2Cu + 2H2O
o

t
(3) M + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   Q + 4NH4NO3 + 4Ag
 Y + 2NH3 + 2H2O
(4) Q + 2NaOH  

Câu 29:

Câu 30:

Câu 31:

Câu 32:

Công thức cấu tạo của chất X là
A. HCOO–CH2–O–CH2–COOH.

B. HCOO–CH2–CH(OH)–COOH.
C. HOOC–COO–CH2–CH2–OH.
D. HOOC–CH(OH)–COO–CH 3.
Cho các nhận xét sau:
(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(2) Khác với axit axetic, axit aminoaxit có thể phản ứng với axit HCl và tham gia phản ứng
trùng ngưng.
(3) Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.
(4) Axit axetic và axit α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(5) Thủy phân khơng hồn tồn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6
tripeptit có chứa Gly.
(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu vàng.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 13,50 gam X cần dùng 33,264
lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,09 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,135.
B. 0,270.
C. 0,180.
D. 0,090.
Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3 và MgO nung nóng, thu được m
gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ tồn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH) 2
1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là
A. 16,2.
B. 21,6.
C. 22.

D. 20,8.
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2O3 (trong điều
kiện khơng có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch HCl (lỗng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688


lít H2 (đktc). Cịn nếu cho tồn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi
phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,16 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,08 mol.
D. 0,10 mol.
Câu 33: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(1) X   X1+ CO 2; (3) X1 + H 2O   X2

Câu 34:

Câu 35:

Câu 36:

Câu 37:

Câu 38:

Câu 39:

Câu 40:

(2) X2 + Y   X + Y1 + H 2O; (4) X2 + 2Y   X + Y2 + H2O

Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4.
B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3.
D. MgCO3, NaHCO3.
Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp
E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt
cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2; 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 18
B. 21
C. 19
D. 20
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO 2
nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch
KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là
A. 20,56
B. 26,64
C. 26,16
D. 26,40
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực
trơ, màng ngăn xốp với cường độ dịng điện khơng đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi
theo bảng sau:
Thời gian
Catot (-)
Anot (+)
t (giây)
Khối lượng tăng 10,24 gam
2,24 lít hỗn hợp khí (đktc)

2t (giây)
Khối lượng tăng 15,36 gam
V lít hỗn hợp khí (đktc)
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Giá trị của V là 4,480 lít.
B. Giá trị của m là 44,36 gam.
C. Giá trị của V là 4,928 lít.
D. Giá trị của m là 43,08 gam.
Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5
mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO 2 (khơng cịn sản
phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
 Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
 Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,62
B. 41,24
C. 20,21
D. 31,86
Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30%, quan sát
hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện
tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1),(2) lần lượt là:
A. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp.
B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
C. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng thành hai lớp.
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy
đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là
sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với:
A. 82

B. 80
C. 84
D. 86
X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là
hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (M X < MY <
MT). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O 2 (đktc). Mặt khác,
đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm
3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là:
A. 0,05 mol.
B. 0,04 mol.
C. 0,06 mol.
D. 0,03 mol




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×