Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

KHBD_HÌNH HỌC8_TUẦN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.95 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 26/03/2021

Tiết 41

KHÁI NIỆM TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm chắc đinh nghĩa về 2 tam giác đồng dạng; về tỉ số đồng dạng.
2. Kĩ năng
- Hiểu được các bước chứng minh định lí trong tiết học:
Δ AMN ~ Δ ABC , ứng dụng của tam giác đồng dạng
MN // BC ⇒
3.Tư duy
- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.
4.Thái độ
- Có đức tính cẩn thận, sáng tạo ,thái độ học tập tích cực
* Tích hợp giáo dục đạo đức
Tính tốn chính xác cùng nhau làm tốt cơng việc được giao.
5. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học.
II.CHUẨN BỊ
HS: - Sách vở, đồ dùng học tập, Học thuộc bài cũ ở nhà.
GV: - SGK,SGV, giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC-KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- DH gợi mở,vấn đáp
- Phát hiện,giải quyết vấn đề.
- DH hợp tác trong nhóm nhỏ.


2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp(1p)
Ngày dạy
Lớp
HS vắng
04/3
8A
06/3
8B
05/3
8C
2. Kiểm tra bài cũ (5p)


Hoạt động của thầy
Hs1 : Gv dùng máy chiếu với a // BC. Theo hệ quả ta
Lét, ta có hệ thức nào?

M

N

A

N

M


A

B

A

M
B

C

B

Hoạt động của trò
1 hs lên bảng.

C

C
N

2 hs đứng tại chỗ trả
lời

- Hs2 : Nêu các trường hợp = nhau của 2 tam giác?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình đồng dạng
- Mục đích: Quan sát ,nhận dạng những hình có quan hệ đặc biệt .Tìm khái niệm
mới
- Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: Tự nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk, phấn màu vàng, xanh, thước thẳng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 28 sgk lên bảng
Hs: Các hình trong mỗi nhóm có
và giới thiệu: Bức tranh gồm ba nhóm hình
hình dạng giống nhau, kích
mỗi nhóm gồm 2 hình.
thước có thể khác nhau
- Em hãy nhận xét về hình dạng và kích
thước của các hình trong nhóm?
Gv: Những hình có hình dạng giống nhau và
có kích thước có thể khác nhau gọi là những
hình đồng dạng.
Tiết học này ta chỉ xét các tam giác đồng
dạng.
*Điều chỉnh:...........................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoạt động 3: - Tam giác đồng dạng
- Mục đích: HS nắm chắc đinh nghĩa về 2 tam giác đồng dạng; về tỉ số đồng dạng.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Tự nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk, phấn màu vàng, xanh, thước thẳng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.



Hoạt động của thầy
Gọi 1 h/s lên bảng làm còn lại làm vào
vở
?1 Cho Δ ABC và Δ A’B’C

Hoạt động của trò
Gọi 1 h/s lên bảng làm còn lại làm vào
vở
?1 Cho Δ ABC và Δ A’B’C

a,Nhìn vào hình vẽ em hãy viết các cặp a,Nhìn vào hình vẽ em hãy viết các cặp
góc bằng nhau
góc bằng nhau
A'B' B'C' A'C'
b, Tình tỉ số AB ; BC ; AC , rồi so

A'B' B'C' A'C'
b, Tình tỉ số AB ; BC ; AC , rồi so

sánh các tỉ số đó
Δ ABC và Δ A’B’C’ có:

sánh các tỉ số đó
Δ ABC và Δ A’B’C’ có:

A'B'
B'C'
A'C'
=
=

AB
BC
AC

A'B'
B'C'
A'C'
=
=
AB
BC
AC

Thì Δ A’B’C’ đồng dạng với Δ
ABC
Vậy khi nào thì Δ A’B’C’ đồng dạng
với Δ ABC?
A, Định nghĩa (sgk)
Ta kí hiệu tam giác đồng dạng như sau:
Δ A’B’C’
Δ ABC
Δ ABC ta
Gv: Khi viết Δ A’B’C’
viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng

Thì Δ A’B’C’ đồng dạng với Δ
ABC
Vậy khi nào thì Δ A’B’C’ đồng dạng
với Δ ABC?
A, Định nghĩa (sgk)

Ta kí hiệu tam giác đồng dạng như sau:
Δ A’B’C’
Δ ABC
Δ ABC ta
Gv: Khi viết Δ A’B’C’
viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng

A'B'
B'C'
A'C'
=
=
BC
AC
Tỉ số các cạnh t/ư: AB

A'B'
B'C'
A'C'
=
=
BC
AC
Tỉ số các cạnh t/ư: AB

=k
k gọi là tỉ số đồng dạng
Em hãy chỉ ra các đỉnh , các góc, các
Δ
cạnh tương ứng khi Δ A’B’C’

ABC
Lưu ý: Khi viết tỉ số đồng dạng k của
Δ A’B’C’
Δ ABC thì cạnh của
Δ A’B’C’ viết trên, cạnh của Δ
ABC viết dưới
b, Tính chất
Gv: các em hãy thực hiện ?2
Nếu Δ A’B’C’= Δ ABC thì Δ
A’B’C’ Δ ABC theo tỉ số đồng

=k
k gọi là tỉ số đồng dạng
Em hãy chỉ ra các đỉnh , các góc, các
Δ
cạnh tương ứng khi Δ A’B’C’
ABC
Lưu ý: Khi viết tỉ số đồng dạng k của
Δ A’B’C’
Δ ABC thì cạnh của
Δ A’B’C’ viết trên, cạnh của Δ
ABC viết dưới
b, Tính chất
Gv: các em hãy thực hiện ?2
Nếu Δ A’B’C’= Δ ABC thì Δ
A’B’C’ Δ ABC theo tỉ số đồng

ˆ A
ˆ '; Bˆ Bˆ '; Cˆ Cˆ '
A

;

ˆ A
ˆ '; Bˆ  Bˆ '; Cˆ Cˆ '
A
;


dạng là bao nhiêu?

dạng là bao nhiêu?

Gv: Mỗi tam giác có đồng dạng với
Gv: Mỗi tam giác có đồng dạng với
chính nó khơng?
chính nó khơng?
Δ
Δ
Δ ABC theo tỉ số
Nếu
A’B’C’
ABC theo tỉ số Nếu Δ A’B’C’
Δ A’B’C’ theo tỉ số
Δ A’B’C’ theo tỉ số
k thì Δ ABC
k thì Δ ABC
nào?
nào?
Từ ?2 ta có thể phát biểu thành các tính Từ ?2 ta có thể phát biểu thành các tính
chất nào?

chất nào?
Cho HS đọc tính chất trong SGK
Cho HS đọc tính chất trong SGK
*Tích hợp giáo dục đạo đức: Tính tốn
chính xác cùng nhau làm tốt công việc
được giao
*Điều chỉnh:...........................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoạt động 3: Tìm hiểu về định lí
- Mục đích: Hiểu được các bước chứng minh định lí trong tiết học : MN // BC
Δ AMN ~ Δ ABC , ứng dụng của tam giác đồng dạng
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: nghiên cứu sgk, hoạt động nhóm, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk, phấn màu xanh, màu đỏ. Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò




Tìm hiểu về định lí
Cho HS thực hiện ?4
Gọi HS trả lời

2. Định lí
HS thực hiện ?4
HS trả lời:  ABC có: MN // BC


Khi đó ta có kết luận gì về mối
quan hệ của
Δ AMN và Δ ABC
Từ đó ta có thể phát biểu thành một
định lí?
GV giới thiệu định lí

AM
AN

AC
Và AB

GV vẽ hình, y/c HS ghi Gt, Kl

ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ ˆ
thì: M  B , N  C, MAN  BAC

Δ

AMN


Δ

MN

CD (Hệ quả đl Ta- lét)

ABC

HS phát biểu kết luận của ? 4 thành định lí
HS đọc định lí trong SGK
A
M

N

ABC. MN // BC

a

GV hướng dẫn HS chứng minh
định lí

AMN
B

Đường thẳng a cắt các cạnh AB,
AC trong những trường hợp nào?
Δ ABC
Khi đó Δ AMN
khơng? Vì sao?
GV nêu chú ý trong SGK
Điều chỉnh
.......................................................
.......................................................


ABC

C

HS chứng minh định lí theo hướng dẫn của
GV
HS vẽ hình, trả lời và giải thích
N

A

M
A

B

a

C
a

M

N

B

C


HS ghi nhớ chú ý (SGK)
4. Củng cố
- Mục đích: Củng cố, vận dụng vào bài tập
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, làm bài tập.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk, phấn màu xanh, màu đỏ
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- KĨ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giải bài tập 24- tr 72. SGK
Δ A’B’C’
Δ A”B”C” theo tỉ số k1 =?
HS cả lớp giải bài tập 24
Δ A’B’C’
Δ A”B”C” theo tỉ


Δ

A”B”C”

Δ

A’B’C’

ABC theo tỉ số k2 =?

Δ
Δ


A'B'
số k1 = A"B"

ABC theo tỉ số k =?

Δ

A”B”C”

Δ

Bài học hôm nay đã giúp các em biết thêm
kiến thức gì?
- Nhắc lại đ/n Δ đồng dạng?
- cách CM 2 tam giác đồng dạng?
- Cho Δ ABC làm cách nào tạo ra Δ
đồng dạng với nó? ( cách dựng)

A’B’C’

Δ


A’B’C’ ~

A’’B’’C’’ ~

Δ


Δ

ABC theo tỉ số k

HS trả lời để củng cố bài, khắc sâu
bài học

A’’B’’C’’ theo tỉ số k 1

ABC theo tỉ số k 2 .

Δ

A'B'
= AB
A'B' A''B''
.
= A"B" AB = k1. K2

5. Hướng dẫn về nhà(2p)
* Bài tập về nhà
- BT: 24
28 ( sgk-72 )
- Đọc phần có thể em chưa biết .
Δ

ABC theo tỉ số

A''B''
k2 = AB


. Gv khái quát tb trên máy chiếu

* Bài 24 :

Δ





A '' B''
=k 2
AB

A ' B'
=k
A '' B'' 1 ;

A ' B' A '' B ''
A ' B'
.
=k 1 . k 2 ⇒
=k 1 . k 2 ⇒ ΔA ' B ' C '
A '' B'' AB
AB
~ Δ ABC = ?


Ngày soạn: 26/03/2021


Tiết 42
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa, tính chất, định lí, dựng một tam giác
đồng dạng với một tam giác cho trước.
2. Kĩ năng
- Sau giờ học, học sinh có thể dùng sơ đồ tư duy để học bài. Có thói quyen sử dụng
bản đồ tư duy trong học tập các mơn và trong cuộc sống. Có thói quen , khi học
một hình học phải hiểu, nhớ định nghĩa, cách vẽ , tính chất, định lí nhận biết, các
tình huống vận dụng, trường hợp đặc biệt. Luyện tập cách vẽ tam giác đồng dạng
với tam giác cho trước, vận dụng định nghĩa, tính chất chứng minh thành thạo các
tam giác đồng dạng, tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh quan hệ bằng nhau,...
3 .Tư duy
- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.
4.Thái độ
- Có đức tính cẩn thận, sáng tạo ,thái độ học tập tích cực
* Tích hợp giáo dục đạo đức
Có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc, có tinh thần hợp tác,trung thực,giản dị
trong công việc.
5. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học.
II.CHUẨN BỊ
HS : - Sách vở, đồ dùng học tập, Học thuộc bài cũ ở nhà.
GV : - SGK,SGV, giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC-KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- DH gợi mở,vấn đáp
- Phát hiện,giải quyết vấn đề.
- DH hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1.Ổn định lớp(1p)
Ngày dạy
04/3
06/3
05/3

Lớp
8A
8B
8C

HS vắng

2 Kiểm tra bài cũ (Có thể xen vào thời gian giảng bài)
3: Giảng bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Mục đích: HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài, nội dung kiến thức cũ liên
quan.
- Thời gian: 4 phút
- Phương pháp: thuyết trình,vấn đáp,gợi mở.

- Phương tiện, tài liệu: HS tóm tắt vào phiếu học tập.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu cả lớp ngồi tại chỗ ghi nội dung kiến thức
- HS làm bài vào vở
trọng tâm vào phiếu học tập. Thu bài của 5 HS làm
nhanh nhất.
Quan sát chọn 1 HS nên bảng trình bày.
- 1 HS lên bảng
Hoạt động 2
- Mục đích: Thống nhất những nội dung chính của bài học- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp . thuyết trình.
- Phương tiện, tài liệu: SGK,SBT,SGV,Phấn, thước thẳng
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Qua phần trình bày của HS lên bảng,
thông báo nội dung giờ học: gồm 3 nội
dung chính mỗi nội dung cần nắm
được
GV ghi ngày, tiết, tên bài, vẽ các nhánh
cấp 1, 2 và ghi tên kiến thức. ( Hoặc
chiếu lên màn hình)
- Xuống lớp kiểm tra học sinh ghi

Hoạt động của trò

HS ghi bài.



Định nghĩa: Hai tam giác gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng
có ba cặp góc bằng nhau đơi một và ba cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
A’B’C’ ABC

Kiến
thức cũ
liên
quan
Tiết 43

Tính chất:

- Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
ABC A’B’C’ => A’B’C’ ABC

Định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng: Nếu một đường
thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh cịn lại thì
nó tạo thành một tam giac mới đòng dạng với tam giác đã cho .
- Chú ý: Định lí trên cũng đúng trong trường hợp đường thẳng
cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song với cạnh
còn lại.
- Dạng 1: Vẽ tam giác đồng dạng với tam giác cho
trước.
- Dạngcác
2: Tính
hai cơ
tambản

giác đồng
dạng.
vận dụng
kiếnchất
thức
đã học
về khái niệm,

Hoạt động 3: Luyện tập
Luyện
- Mục đích: Hướng
dẫn HS
tập
Chứng
minh hai tam giác đồng dạng.
tính chất, định lí nhận biết hai tam- Dạng
giác2:đồng
dạng.
- Thời gian: 30 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, làm bài tập.
- Phương tiện, tài liệu: SGK, phấn màu, thước thẳng.
- Hình thức tổ chức: cá nhân, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
Dạng 1: Vẽ tam giác đống dạng với tam giác cho trước.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Yêu cầu hs làm 26 sgk/72
HS nghiên cứu và làm bài theo nhóm, theo



- GV vẽ nhanh ABC , yêu cầu vẽ
yêu cầu của GV.

A’B’C’ đồng dạng với ABC theo tỉ số BT 26 sgk/72
2
Cho  ABC
Vẽ  A’B’C’ đồng dạng với  ABC theo tỉ
k = 3 (lưu ý A’  A).
2
- GV chia nhóm theo bàn và cho HS
thảo luận nhóm làm bài tập ra bìa lịch
số k = 3 (lưu ý A’  A)
trình bày các bước dựng, vẽ hình và
A’
A
chứng minh.
- Sau 7’ các nhóm cử 2 đại diện lên
B1
C1
trình bày bài làm,
HS1: Trình bày các bước dựng và chứng
C’
B
C
B’
minh.
HS2: lên bảng vẽ hình.


- HS lớp cùng GV nhận xét bài làm của

các nhóm.
GV chốt lại: Khi viết “ Dựng tam giác
đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số
2
3”

k=
, ta phải hiểu rằng, tam giác phải
dựng là A’B’C’ thỏa mãn diều kiện:
2
3

2
3

A’B’ = AB; A’C’ = AC; ...
Vậy Dựng tam giác đồng dạng với tam

Cách dựng:
- Chia cạnh AB thành 3 phần bằng nhau
2
AB1  AB
3
- Từ điểm B1 trên AB với
,
- Kẻ đường thẳng B1C1//BC (C1  AC) được
2
k
3)
 A B1C1   ABC (theo tỉ số


- Dựng A’B’C’ =A B1C1 (dựng tam giác
biết 3 cạnh). Ta được A’B’C’  ABC
k

2
3 ( t/c bắc cầu).

theo tỉ số
Chứng minh:
giác ABC theo tỉ số k =
em hiểu ntn? Vì B1C1// BC theo định lí về dựng tam giác
Về nhà làm tương tự bài 25sgk/72
đồng dạng với tam giác đã cho
1
2,

k

2
3

ta có: AB1C1 ABC theo tỉ số
- Có A’B’C’ = A B1C1 ( cách dựng)
=> A’B’C’  ABC theo tỉ số
( t/c bắc cầu).

k

2

3

Dạng 2: Tính chất hai tam giác đống dạng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Cho hs làm 27 sgk/72
BT 27 SGK Tr 72
 ABC , M  AB
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nghiên cứu
1
SGK phân tích bài
- Yêu cầu 2 Hs cùng lên bảng. 1 HS vẽ
AM = 2 MB
hình, HS2 ghi GT, kL của bài ,
ML// AC; MN//BC
- HS lớp làm bài vào vở.
a) Nêu tất các các cặp
tam giác đồng dạng
b) Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng hãy
viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng
tương ứng.
Giải
- nêu ra những tam giác đồng dạng và a) MN//BC (gt) có các cặp t.giác đồng dạng
giải thích vì sao ?
sau:
- u cầu HS làm miệng câu a) lần
AMN ABC (định lí về t.giác đồng dạng)
lượt trả lời?
ML//AC (gt) có các cặp t.giác đồng dạng sau
ABC MBL (định lí về t.giác đồng dạng)



AMN  MBL(cùng đồng dạng với
ABC )

 

b) AMN ABC có: AMN B ; ANM C
A chung, tỉ số đồng dạng:
k1 

AM
AM
AM
AM 1




AB AM  MB AM  2AM 3AM 3
 BLM

A BML


C

B

- Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng

viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số
đồng dạng tương ứng?

ABC

- Hs lên bảng trình bày câu b

AMN

MBL có:

;

;

AB 3AM 3
k2 


MB 2AM 2
chung ,tỉ số đồng dạng
A BMN

ANM MLB



 MBL có:

;


 
; B  AMN , tỉ số đồng dạng
1 3 1
k 3 k1 k 2   
3 2 2

Dạng 3: Chứng minh hai tam giác đống dạng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Cho hs làm 28sgk/72
- HS đọc nghiên cứu đề bài theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc SGK Nghiên cứu - HS làm theo u cầu của cơ giáo.
đề bài và vẽ hình ghi GT, kL của bài BT 28 sgk/72
3
+ GV vẽ nhanh hình lên bảng.
k
5 ; C–C’= 40 dm
+ Yêu cầu HS làm bài theo hướng
GT: A’B’C’ ABC với
dẫn của GV.
KL: a) Tính tỉ số chu vi của 2 tam giác
- Gọi chu vi của 2 tam giác lần lượt
b) Tính chu vi mỗi tam giác.
là CABC và C’A’B’C’ , hãy nêu cơng
A
A’
thức tính chu vi A’B’C’ và ABC
CABC = AB + BC + CA
CA’B’C’ = A’B’ + B’C’ + C’A’

C ABC
- Tính C A ' B 'C ' ?

- Biết C–C’ = 40, Tính C và C’
C’
- GV gợi ý: Dựa vào tỉ số đồng dạng
và t/c của dãy tỉ số bằng nhau để tính
2p’ ; 2p (2p’; 2p là chu vi của
A’B’C’và ABC)
Giải:
- Hs thảo luận nhóm rồi lên bảng
trình bày

B’

C

A’B’C’  ABC với

B
k

3
5 ta có :

A ' B' A 'C ' B'C ' 3



AB

AC
BC 5

Theo tính chất của dẫy tỉ số bằng nhau ta có:


A ' B' A 'C ' B'C ' A ' B' A 'C ' B 'C ' 3




AB
AC
BC
AB  AC  BC
5
C A 'B'C' A 'B' A 'C ' B'C ' 3


CABC
AB  AC  BC
5

b) Gọi chu vi của tam giác A’B’C’ là 2p’
Chu vi của tam giác ABC là 2p
Ta có :

- Qua bài tập có nhận xét gì về chu
vi của 2 tam giác đồng dạng
2p ' 3

2p '
3
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
 

Có tinh thần trách nhiệm trong công 2p 5
2p  2p ' 5  3
việc, có tinh thần hợp tác,trung
2p ' 3
40.3
hay
  2p ' 
60 (dm)
thực,giản dị trong công việc.
40 2
2
Điều chỉnh
2p 60  40 100 (dm)
.......................................................
.......................................................
Nhận xét: Tỉ số chu vi 2 tam giác đồng dạng
bằng tỉ số đồng dạng
Hoạt động 4
- Mục đích: Củng cố
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: vấn đáp làm bài tập
- Phương tiện, tài liệu: SGK,SBT, thước thẳng, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: KĨ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
- GV lần lượt chiếu nội dung bài 23, 24
SGK Tr70 lên màn hình, yêu cầu HS
giải miệng lẩn lượt trả lời.
- HS làm theo yêu cầu
- Yêu cầu hs đọc phần “Có thể em chưa
biết “
- Yêu cầu HS nêu những nội dung cơ
- HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm vận
bản cần nhớ, vân dụng vào giải bài như dụng vào giải 3 dạng bài tập
thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà(2p)
- Về nhà học kết hợp vở ghi, sgk , Xem lại các BT đã giải
- Làm các bài 25,26, 27, 28 /SBT Tr 71
- Đọc và soạn trước bài : Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
+ Kiến thức cũ liên quan đến bài mới cần ôn?
+ Bài mới có những đơn vị kiến thức nào? ...


Bài chép: Cho

 ABC



 A’B’C’

như hình vẽ, trên các cạnh AB và AC của

ABC lấy 2 điểm M và N sao cho AM = A’B’= 2cm , AN = A’C’ = 3 cm.

A
2cm
4cm M

2cm

6cm
N

3cm
4cm

B

8cm
MN // BC
1/ So sánh các tỉ số : \f(A/B/,AB , \f(B/C/,BC , \f(A/C/,AC
2/ Tính MN ?
3/ Nhận xét quan hệ ∆ABC , ∆AMN , ∆A/B/C/

C





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×