Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giáo án Hóa 9 tiết 34 35 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.15 KB, 18 trang )

Ngày soạn: 17/12/2017
Tiết 34
CLO (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hóa học của clo: tác dụng với dung dịch bazơ.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phịng thí nghiệm và
trong CN.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm nhận xét về tác dụng của clo với dung dịch bazơ và
tính tẩy màu của nước gia - ven.
- Nhận biết được khí clo bằng dung dịch bazơ.
- Tính thể tích khí clo tạo thành trong phản ứng hóa học ở đktc.
3. Tư duy
- Rèn khả năng quan sát, dự đốn và suy luận hợp lí về tính chất hóa học
riêng của clo và điều chế khí clo.
- Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được
ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng so sánh và khái qt hóa.
4. Thái độ và tình cảm
- Thấy được vai trị quan trọng của khí clo trong đời sống và sản xuất.
- Có ý thức hợp tác và trân trọng thành quả lao động của mình và của người
khác.
- u thích học tập bộ mơn và tự tin trong học tập.
- HS biết clo là khí có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất nhưng
lại là khí độc gây hại cho sức khỏe, ảnh hưởng đến mơi trường, có thể làm
thủng tầng ozon từ đó có biện pháp sử dụng hợp lý khí Clo.
5. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.


* Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn, năng lực tính tốn hóa học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Máy chiếu.
- Bình điện phân (để điện phân dd NaCl).
- Dụng cụ: giá sắt, đèn cồn, bình cầu có nhánh, ống dẫn khí, bình thủy tinh có
nút để thu khí clo, cốc thủy tinh đựng dd NaOH đặc.


- Hóa chất: MnO2 (hoặc KMnO4), dd HCl đặc, bình đựng H2SO4, dd NaOH
đặc.
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài mới.
III. Phương pháp
Nghiên cứu, hoạt động nhóm, kiểm chứng.
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định tổ chức:(1’)
- Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
9A
23/12/2017
38
9B
25/12/2017
35
9C
25/12/2017

31
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- HS 1: Bài tập 6/81sgk
Dùng giấy q tím ẩm để thử
- Q tím--> đỏ : khí HCl
- Q tím mất màu là khí Clo, cịn lại là khí oxi
- HS 2: Bài tập 11/81sgk
to
PTHH : 2M +3Cl2 ⃗
mCl2 = mMCl3 - mM

Vắng

2MCl3

42,6
= 53,4 -10,8 =42,6 g
→ nCl2 = 71
= 0,6 mol
10,8
0,6x 2
3
nM
= 0,4 mol → MM = 0,4 = 27 → M là Al
3. Nội dung bài giảng mới
Hoạt động 1(10’)
- Mục tiêu: Hs biết và hiểu các tính chất hóa học của Clo là tác dụng với NaOH.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống, giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm thí nghiệm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

Tác dụng với dd NaOH
TN: Dẫn khí clo vào cốc đựng dd
NaOH.
+ Nhỏ 1-2 giọt dd vừa tạo thành vào
mẩu giáy quỳ tím.
- Cho HS làm tn theo nhóm như sau:
Đổ nhanh dd NaOH vào bình đựng khí
clo, đậy nút, lắc nhẹ. Dùng đũa thủy

2. Tác dụng với dd NaOH
Cl2+ 2NaOH → NaCl+NaClO+H2O
(k)
(dd)
(dd) (dd)
(l)
(vàng lục)
(không màu)
- Dd hỗn hợp 2 muối NaCl, NaClO được
gọi là nước Gia - ven.


tinh chấm vào dd thu được và nhỏ vào
giấy quỳ tím.
- Gọi HS nêu hiện tượng?
- Dựa vào PỨ của clo với nước, GV
hướng dẫn HS viết PTHH của clo với
NaOH. Đọc tên sản phẩm.
Dd nước Gia- ven có tính tẩy màu vì
NaClO là chất oxi hóa mạnh (tương tự
như HClO).

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoạt động 2(5’)
ỨNG DỤNG CỦA CLO
- Mục tiêu: Hs biết các ứng dụng của Clo.
- Hình thức tổ chức: Dạy học giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trả lời 1 phút.
- Chiếu hình vẽ H 3.4 HS nêu những ứng
dụng của Clo.
- Vì sao Clo dùng để tẩy trắng vải sợi,
khử trùng nước sinh hoạt?
- Nước gia ven, cloruavôi được sử dụng
trong đời sống hằng ngày như thế nào

III. Ứng dụng của clo
- Dùng để khử trùng nước sinh hoạt
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy
- Điều chế nước gia ven, clorua vôi
- Điều chế nhựa PVC, chất dẽo, chất
màu, cao su

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

-

Hoạt động 3(10’)
ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
Mục tiêu: Hs biết và hiểu cách điều chế Clo trong PTN và trong cơng nghiệp.

Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống, giải quyết vấn đề.
Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm thí nghiệm.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

* Trong PTN
IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
- Giới thiệu các nguyên liệu: MnO 2 1. Trong PTN:
tonheï MnCl2 +Cl2(k) +2H2O
hoặc KMnO4, KCLO3, dd HCl đặc 4HClddđặc + MnO2 ⃗
- Thí nghiêm đ/c Clo( chuẩn bị cốc
vơi trong để khử clo)
- Nhận xét hiện tượng


- Viết PTPƯ?
-Nhận xét về cách thu khí, và vai
trị của bình đựng H2SO4, vai trị
của bình đựng dd NaOH đặc. Có
thể thu khí bằng cách đẩy nước
được khơng? Vì sao
2. Trong cơng nghiệp
đp , m/ngăn Cl2(k)+H2(k)
*Trong cơng nghiệp
2NaClddbảohồ+2H2O ⃗
- Sử dụng bình điện phân dd NaCl +2NaOH
để làm thí nghiệm( nhỏ vài giọt
phenolphtalein vào dd)
- Nhận xét hiện tượng
- Hướng dẫn HS dự đoán sản
phẩm

- HS viết PTPƯ
- Vai trò của màng ngăn xốp
- Liên hệ SX ở Việt Nam: nhà máy
hố chất Việt Trì, giấy Bãi Bằng
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Củng cố(10’)
* Bài 4/81
- Sục vào dd NaOH vì dd này PƯ với khí Clo tạo thành muối
* Bài 6/81
Dùng q tím ẩm nhận ra khí clo( làm mất màu q tím ẩm) và khí HCl làm đỏ q
tím
* Bài 10/81
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
1 ,12
=0 , 05 mol
nCl2 = 22. 4
→ nNaOH= 0,1mol
0,1
Vdd NaOH = 1 = 0,1 lít

nNaCl = n NaClO = nCl2 =0,05mol
0,05
CM NaCl = CM NaClO= 0,1 = 0,5(M)
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị chủ đề: Cacbon và các oxit của Cacbon.


CHỦ ĐỀ: CACBON – CÁC OXIT CỦA CACBON

A. Xác định vấn đề cần giải quyết trong chủ đề
Chủ đề Cacbon – các oxit của cacbon gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Các dạng thù hình, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của cacbon.
- Các oxit của Cacbon.
Ở đây chủ đề đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho Học sinh (HS) theo các
phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học
tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. Giáo viên (GV) chỉ là người tổ
chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một
cách tích cực, chủ động, sáng tạo.
Xây dựng nội dung bài học
CT cũ: Bài Cacbon + Các oxit của Cacbon.
CT chủ đề:02 tiết.
Tiết 1: Cacbon và các oxit của Cacbon.
Tiết 2: Luyện tập tổng kết chủ đề.
B. Mục tiêu chủ đề
I. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức
Nêu được:
- Đơn chất Cacbon có 3 dạng thù hình chính, sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng
thù hình.
- Tính chất hố học của cacbon: Cacbon có một số tính chất hố học của phi
kim. Tính chất hố học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao.
- Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hố học của
cacbon.
- Cacbon có 2 oxit tương ứng là CO và CO2.
- CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
- CO2 là oxit axit tương ứng với axit hai lần axit.
- Ứng dụng của cacbon và oxit cacbon trong đời sống, cách sử dụng nhiên liệu
hợp lí.
* Kĩ năng

- Rèn kỹ năng tự nghiên cứu tài liệu SGK Hóa học 9, các thơng tin trên Internet,
các tài liệu về thực trạng khai thác và sử dụng than đá hiện nay, các biện pháp bảo vệ
mơi trường…và lập kế hoạch hoạt động nhóm.
- Củng cố kỹ năng thực hành thí nghiệm; nhận xét, phân tích nội dung những
thơng tin đó để tổng hợp kiến thức.
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực các nhóm học tập khác báo cáo kết quả; bước đầu
so sánh và đánh giá được sản phẩm của nhóm mình với các nhóm khác.


- Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế: vì sao khơng nên ủ than trong phịng
kín, đeo khẩu trang khi đi ngoài đường bụi …..
- Kỹ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận, tinh thần đồn kết khi
hợp tác nhóm.
- Kỹ năng thuyết minh, thuyết trình các bài báo cáo trước tập thể.
- Kỹ năng sử dụng đồ dùng học tập.
* Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh bằng hành động cụ thể;
- HS biết sản phẩm cháy của cacbon tạo ra các oxit gây ơ nhiễm khơng khí, tạo ra
các chất gây hiệu ứng nhà kính ,...HS có trách nhiệm cùng tổ chức, cá nhân tuyên
truyền để khai thác, sử dụng hợp lí nguồn tài ngun than. Tìm ngun liệu, nhiên
liệu sạch thay thế than.
- Các em thể hiện sự u thích bộ mơn, có thái độ học tập nghiêm túc, có tình u
thiên nhiên mơi trường.
II. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực thực hành hoá học;
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học;
Năng lực tính tốn hóa học;

Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
C. Xác định và mơ tả mức độ u cầu
BẢNG MƠ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ
Nội
Loại câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
dung
hỏi/bài
thấp
cao
tập
CACBO Câu
- HS nêu
- Viết được
- Lập chuỗi
- Giải thích
N- CÁC
hỏi/bài
được tính
các PTHH
phản ứng thể một số hiện
OXIT
tập định
chất vật lý,
minh họa tính hiện tính
tượng trong
CỦA

CACBO tính
tính chất hóa chất hóa học
chất hóa học thực tế liên
N
(trắc
học của
của cacbon và của cacbon
quan đến tính
nghiệm,
cacbon và
các oxit của
và các oxit
chất của
tự luận)
các oxit của Cacbon.
của cacbon. cacon và các
Cacbon.
oxit của
-Nêu được
cacbon.
ứng dụng
của Cacbon.
Câu
-Tính được
- Học sinh làm - Giải bài tập - Giải được
hỏi/bài
các đại
được các bài
xác định
bài tốn liên

tập định
lượng cần
tập tính theo
thành phần
quan đến
lượng
tìm theo theo PTHH, bài tập phần trăm,
hiệu suất


(trắc
nghiệm,
tự luận)

Câu
hỏi/bài
tập gắn
với thực
hành thí
nghiệm

PTHH. dạng
cơ bản

về hiệu suất,..

bài tập CO2
với kiềm,
khử oxit kim
loại, …


trong quá
trình khử
oxit kim
loại.., bài tập
xác định
phần trăm
CO và CO2.
- Mô tả được - Biết chọn
- Giải thích
- Phát hiện
TN kiểm
hóa chất, tiến và phân tích được một số
chứng tính
hành TN
được kết quả hiện tượng
chất hóa học chứng minh
các TN trên trong thực
của cacbon
tính chất của
và rút ra kết tiễn và vận
và các oxit
C và oxit C
luận về tính dụng kiến
của Cacbon. - HS giải thích chất hóa học thức hóa học
được các hiện của Cacbon về cacbon và
tượng thí
và oxit của
các oxit của
nghiệm.

Cacbon.
Cacbon để
giải thích..

D. Biên soạn các câu hỏi, bài tập
Câu hỏi/ bài tập minh hoạ theo các mức độ mô tả.
1. Mức độ nhận biết
Bài 1: Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Cho hai ví dụ?
Bài 2: Viết phương trình hóa học của C, CO với các chất oxit: CuO, PbO, FeO, O 2.
Cho biết vai trò của C, CO trong các phản ứng.
Bài 3: Hãy viết các phương trình
Bài 4: Q trình nào sau đây khơng sinh ra khí cacbonic?
A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên.
B. Sản xuất vơi sống.
C. Q trình hơ hấp của người và động vật.
D. Quang hợp của cây xanh.
Bài 5: Có các chất khí: CO2, Cl2, H2, CO, O2. Em hãy cho biết khí nào:
A. Có thể gây nổ khi đố cháy với oxi.
B. Có tính chất tẩy màu khi ẩm.
C. Làm đổi màu dung dịch quỳ tím.
D. Làm bùng cháy tàn đóm đỏ.
Bài 6: Dãy các chất bị CO khử khi ở nhiệt độ cao:
A. CuO, Fe2O3, Na2O, PbO.
B. Fe2O3, Na2O, P2O5, CuO.
C. CuO, PbO, FeO, Ag2O.
D. C, PbO, FeO, Ag2O.


Bài 7: “Nước đá khơ” khơng nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi
trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là:

A.
CO
B.
H2O
C.
CO2
D.
SO2
(rắn)
(rắn)
(rắn)
(rắn)
2. Mức độ thông hiểu
Bài 1: Cho biết ứng dụng của phản ứng dùng C, CO khử các oxit Fe 2O3, CuO, PbO,
O2.
Bài 2: Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vơi lại gây ô nhiễm
môi trường. Hãy nêu biện pháp chống ô nhiễm mơi trường và giải thích.
Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của mỗi khí trong
hỗn gồm 2 khí CO và CO2.
Bài 4: Trên bề mặt các hố nước vơi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải
thích hiện tượng ngày và viết PTHH.
Bài 5: Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: O 2, Cl2, H2, CO2. Dựa vào tính chất của các
chất, hãy biết từng khí.
Bài 6: Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng được dùng để chế tạo mặt nạ phịng
độc là:
A. Than đá
B. Kim cương
C. Than chì
D. Cacbon vơ định hình
Bài 7: Đốt cháy hồn tồn 0,6 gam C trong oxi dư thu được V lít khí (ĐKTC). Giá

trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
3. Mức độ vận dụng thấp
Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí không màu sau: H 2,
CO, CO2, O2.
Bài 2: Một em học sinh làm thí nghiệm như sau: Cho một mẩu giấy quỳ tím vào ống
nghiệm đựng nước cất, sau đó sục khí CO 2 vào ống nghiệm. Màu của quỳ tím có biến
đổi khơng? Nếu đun nóng nhẹ ống nghiệm thì màu của quỳ tím biến đổi ra sao? Giải
thích và viết phương trình hóa học (nếu có).
Bài 3: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
+ O2

+ CuO

+Z

+ nung

Cacbon
X
Y
T
CaO + Y
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CO, Cu(OH)2, Ca(OH)2, CaCO3.
B. CO, CO2, NaOH, NaHCO3.
C. CO, CO2, Ca(OH)2, CaCO3.

D. CO, CO2, NaOH, CaCO3.
Bài 4: Dẫn V lít hỗn hợp khí có chứa CO và CO 2 vào dung dịch nước vơi trong dư
thấy có 25 gam kết tủa và có 2,8 lít khí thốt ra. Biết các thể tích khí đo ở ĐKTC.
Xác định giá trị của V:
A. 4,48 lít
B. 8,4 lít
C.
D. 11,2 lít
E. 5,6 lít


Bài 5: Hãy xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và
CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau:
- Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
- Để đốt cháy hồn tồn khí A cần 2 lít khí oxi.
Các thể tích khí đơ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất.
Bài 6: Dùng cacbon để khử 24 gam sắt (III) oxit thu được 11,2 gam sắt. Tính hiệu
suất của phản ứng.
Bài 7: Cho 3,36 lít (ĐKTC) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 đi qua CuO dư đun
nóng rồi dẫn khí thốt ra vào dung dịch nước vơi trong dư thu được 10,0 gam kết tủa
và 4,8 gam đồng. Tính thành phần % về thể tích của N2 trong hỗn hợp X.
4. Mức độ vận dụng cao
Bài 1: Chứng minh sự có mặt của các khí trong hỗn hợp khí gồm: CO, CO2, O2, H2.
Bài 2: Trong công nghiệp, người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Tính nhiệt
lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon, biết 1 mol cacbon cháy tỏa ra
394 kJ.
Bài 3: Người ta khử hoàn toàn lượng hơi nước bằng 1 tấn than nóng đỏ (chứa 92%
về cacbon) người ta thu được V lít hỗn hợp khí (ĐKTC). Biết hiệu suất của phản ứng
đạt 85%.
Bài 4: Khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, Al2O3, CuO, PbO, Fe2O3

cần dùng V lít khí CO (ĐKTC) thu được 39 gam chất rắn. Giá trị của V.
A. 8,4
B. 84
C. 6
D. Không xác định được
Bài 5: Hịa tan hồn tồn 11,2 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Sục V lít
khí (ĐKTC) vào dung dịch A thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít hoặc 7,84 lít.
B. 3,36 lít hoặc 5,6 lít.
C. 4,48 lít hoặc 5,6 lít.
D. 4,48 lít hoặc 7,84 lít.
Bài 6: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO . Hỗn hợp
X tác dụng vừa hết với 3 lít dd H2SO4 0,2M lỗng. Xác định giá trị của m.
Bài 7: Dựng 2 gam than (có chứa 90% cacbon) để khử 24 gam sắt (III) oxit thu
được 11,2 gam sắt. Tính hiệu suất của phản ứng.
Hồ tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch A. Sục V lít khí CO2
(đktc) vào dung dịch A thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36 hoặc 7,84. B. 3,36 hoặc 5,60. C. 4,48 hoặc 5,60. D. 4,48 hoặc 7,84.


E. Thiết kế tiến trình dạy học
I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thuỷ tinh (như hình 3.7)
- Nước có màu xanh (mực xanh), than gỗ tán nhỏ, bông thấm nước.
- Ống nghiệm, nút có ống dẫn thuỷ tinh xuyên qua, 1 cốc hoặc ống nghiệm, đèn cồn,
diêm.
- Bột CuO, than gỗ khơ, bình tam giác chứa oxi (đã điều chế sẵn), nước cất, quỳ tím,
nước vơi trong.
2. Học sinh

Nghiên cứu SGK, video clip, internet để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. Phương pháp
- Thuyết trình, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
Chuỗi các hoạt động học (2 tiết)
Ổn định tổ chức:(1’)
Lớp
9A
9B
9C

Ngày dạy
/12/2017
/12/2017
/12/2017

Sĩ số
38
35
31

Vắng

1. Giới thiệu chung
Trước khi học chủ đề này, HS đã học tính chất hóa học của phi kim, phi kim
mạnh, phi kim yếu, là HS vùng mỏ nên các em khá quen thuộc và đều biết đến than
đá, than gỗ… vì vậy GV cần khai thác triệt để các kiến thức đã được học HS để phục
vụ nghiên cứu bài mới.
Hoạt động (HĐ) kết nối (tình huống xuất phát): Được thiết kế nhằm huy động
những kiến thức đã được học của HS về tính chất của phi kim, oxit axit, tính khử kết
hợp với định hướng của GV khi giao nhiệm vụ học tập để hình thành kiến thức bài

học. Tuy nhiên phần tính chất hóa học của C, CO, CO 2 HS có thể sẽ gặp khó khăn và
phải chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức.
HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Các dạng thù hình của C,
tính chất của C, CO, CO 2. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các HĐ
học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, thực hiện thí nghiệm kiểm
chứng để rút ra các kiến thức mới.
HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các
nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài: Tính chất, ứng dụng, sử dụng hợp lí
TNTN, bảo vệ sức khỏe,...
HĐ vận dụng, tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích
giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi,


bài tập gắn với thực tiễn, thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài
liệu, internet…) và không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động
viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá,
giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động khởi động cho chủ đề, kết nối kiến thức (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Huy động các kiến thức đã được học của HS về tính chất chung của phi kim và
tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS và một số phi kim cụ thể;
Tiếp cận với vấn đề thực tiễn;
Nội dung HĐ: Tìm hiểu khái quát về tính chất vật lí, ứng dụng của cacbon và
oxit của cacbon.
b. Phương thức tổ chức HĐ
Hoạt động xem video clip tình huống
Clip: />Giáo viên đặt câu hỏi mở đầu (câu hỏi khái quát): Tại sao cacbon có nhiều ứng
dụng trong cuộc sống và sản xuất? Ngoài những ứng dụng đã nêu trong clip ở trên,
cacbon cịn có những ứng dụng nào khác nữa không?

GV giao nhiệm vụ tự học qua việc sử dụng kỹ thuật Bản đồ tư duy: Qua
những thông tin của clip, sách giáo khoa, tài liệu trên internet hãy sử dụng kỹ thuật
Sơ đồ tư duy để tóm tắt tính chất vật lí, vai trị, ứng dụng và tác hại (nếu có) của C,
CO và CO2.
GV lưu ý thêm: Nhiệm vụ trên các cá nhân độc lập thực hiện trong thời gian tự
học ở nhà, tiết học tiếp theo trên lớp các em sẽ hoạt động theo nhóm để hồn thiện sơ
đồ và báo cáo.
c. Sản phẩm
Sơ đồ tư duy ở mức độ ban đầu (thơng tin về các dạng thù hình của các bon, lí
tính cùng với các ứng dụng cơ bản của các dạng thù hình, 2 dạng oxit của cacbon
cùng với lí tính và ứng dụng cơ bản của chúng).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tiết 1
Hoạt động 1 (28 phút): Tìm hiểu tính chất hóa học của cacbon, cacbon monoxit,
cacbon đioxit
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu được tính chất hố học của cacbon: Cacbon có một số tính chất hố học của
phi kim. Tính chất hố học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao.
- HS biết được CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh;
- CO2 là oxit axit tương ứng với axit hai lần axit;
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hoá học.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực thực hành hoá học.
b. Phương thức tổ chức HĐ


Giáo viên đặt vấn đề: Than đá có thành phần chính là cacbon - là một loại nhiên
liệu hóa thạch, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của nước ta. Than đá là
nguồn nhiên liệu sản xuất điện năng lớn nhất thế giới, cũng như là nguồn thải
khí cacbon đioxit lớn nhất, được xem là nguyên nhân hàng đầu gây nên hiện
tượng nóng lên tồn cầu.

Trong chủ đề này, chúng ta cùng tìm hiểu về cacbon và các oxit của chúng.
HĐ cá nhân:
Sử dụng kỹ thuật tia chớp: HS trả lời ngắn gọn và nhanh chóng các câu hỏi
do GV đặt ra
Cacbon thuộc loại nguyên tố nào?
Trạng thái của đơn chất cacbon ở điều kiện thường?
Cacbon tác dụng được với chất nào? Chất nào? Chất nào nữa?
Khả năng hoạt động của cacbon (mạnh hay yếu?)
Có mấy oxit của cacbon? Kể tên? Phân loại các oxit?
Tính chất hóa học?
HĐ theo nhóm:
Thực hiện thí nghiệm hóa học
GV: Cacbon hoạt động hóa học yếu ở điều kiện thường, để tăng khả năng phản
ứng của cacbon với các chất cần tiến hành ở điều kiện như thế nào? Với dụng cụ đã
có, mẫu than củi (cacbon), CuO, O2 , nước cất, giấy quỳ, nước vơi trong (Ca(OH)2) đã
chuẩn bị theo nhóm, hãy nghiên cứu đề xuất các thí nghiệm cần thực hiện và đề xuất
cách tiến hành thí nghiệm đó?.
GV nêu và gợi ý: Khi dẫn sản phẩm khí (X) của phản ứng giữa C và CuO vào
nước có chứa mầu giấy quỳ tím và dung dịch nước vơi trong Ca(OH) 2 có hiện tượng
như thế nào? Chất khí (X) đã tác dụng với nước và nước vôi và sản phẩm thu được là
những chất gì? Hãy suy luận và trình bày tính chất hóa học của chất (X).
GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV lưu ý HS một số
thông tin như: tác dụng của cacbon với oxi (đã biết) và cacbon tác dụng với một số
kim loại, với hiđro ở điều kiện rất khó khăn (ở 1000 0C để tạo thành CH4, tác dụng với
Ca trong lò điện để tạo thành CaC 2 ...) để thấy được cacbon có tính chất của phi kim,
nhưng là phi kim yếu.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo
quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính
chất hóa học của cacbon, của CO2 các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS
chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của cacbon, cacbon đioxit.

Hoạt động nghiên cứu tính chất hóa học của CO qua clip thí nghiệm
GV: CO thuộc loại oxit trung tính, tính chất hóa học của CO có giống với CO 2
khơng?
HS thảo luận cho ý kiến theo nhóm.
GV chiếu clip thí nghiệm phản ứng của khí CO với CuO, đốt cháy trong khơng
khí, sục khí CO qua nước có sẵn mẩu giấy quỳ, qua nước vôi trong.


HS ghi hiện tượng, nêu tính chất hóa học của CO và viết phương trình hóa học giải
thích.
c. Sản phẩm, dự kiến một số khó khăn, vướng mắc
- Sản phẩm:
+ Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau:
Tên thí
Chuẩn bị
Tiến hành
Hiện tượng- PTHH
nghiệm
TN1:
- Hóa chất: …… ………………………….. ……………………
- Dụng cụ:……. ………………………….. …………………..
TN2:
………………. ………………………….. ……………………
………….
………………. ………………………….. …………………….
+ Kết luận về tính chất hóa học của C, CO và CO2: ....
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS có thể khơng thể dự đốn tính khử của C và CO: khử được oxit kim loại nào.
Thí nghiệm CuO tác dụng với C. Để TN thành công, cần chú ý:
+ Than vừa điều chế, giã thành bột mịn, cho vào túi nilon khơ, dán kín.

+ CuO phải khơ, sạch và được cho vào túi nilon dán kín.
+ Trộn hỗn hợp: 1 thìa nhỏ CuO + 2 thìa nhỏ C, trộn đều. Chỉ lấy một ít hỗn
hợp cho vào ống nghiệm khơ để làm TN.
+ Dùng đèn cồn tập trung ngọn lửa vào đáy ống nghiệm đựng hỗn hợp.
+ GV hướng dẫn HS cách lắp ráp ống dẫn khí CO2.
Lưu ý HS CO2 là oxit của axit 2 lần axit, nên khi viết PTHH cần lưu ý về tỉ lệ số
mol của oxit và bazo để xác định sản phẩm tạo thành là muối axit hay muối trung
hòa.
d. Đánh giá giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm,
kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ
trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự
đánh giá q trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
GV nhận xét, đánh giá chung.
Hoạt động 2 (15 phút): Hồn thiện sơ đồ tư duy về tính chất vật lí, ứng dụng của
C,CO, CO2; báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu được khái niệm: dạng thù hình.
- Nêu được tính chất vật lí của C, CO, CO2 (các dạng thù hình, trạng thái, màu
sắc, mùi vị, khả năng tan trong nước, tỉ khối hơi so với khơng khí);
- Nêu được các ứng dụng của C, CO, CO2;
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tự học bằng việc sử dụng sơ
đồ tư duy.


b. Phương thức tổ chức HĐ
- HS trong các nhóm cùng nhau thảo luận, hoàn thiện sơ đồ tư duy với nội dung
được GV yêu cầu;
- Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm của mình;

- GV tổ chức cho học sinh nhận xét, phản biện, đánh giá sơ đồ, đại diện nhóm
thuyết trình rõ hơn về sơ đồ của nhóm (nếu có sự khác biệt với các nhóm khác);
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Các bản đồ tư duy của cá nhân, của nhóm;
d. Đánh giá giá kết quả hoạt động và sản phẩm:
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát, thu nhận và xem xét sản phẩm cá nhân, sản phẩm của
nhóm;
+ Quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc
của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV
biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều
chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
- Đánh giá giá kết quả sản phẩm:
Xem xét và đánh giá sản phẩm cá nhân, kết hợp với sản phẩm của hoạt động
nhóm theo các tiêu chí đánh giá sơ đồ tư duy.
Hoạt động 3 (2 phút): Giao nhiệm vụ tự học ở Nhà cho học sinh.
- Hoàn thiện hơn sơ đồ tư duy chủ đề cacbon khi bổ sung thêm thông tin về tính
chất hóa học của C,CO, CO2;
- GV giao phiếu học tập thứ 2: Hệ thống các câu hỏi, bài tập liên quan đến chủ
đề.
Tiết 2:
C. Hoạt động Luyện tập (30 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất
hóa học, ứng dụng của cacbon, oxit của cacbon.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và
giải quyết vấn đề thơng qua mơn học.
Nội dung HĐ: Hồn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
b. Phương thức tổ chức HĐ

Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp
đơi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Viết phương trình theo chuyển hóa sau:


CO2 -> C -> CO -> CO2 -> CaCO3 -> CO2
Câu 2: Hỗn hợp khí A (ở đktc) gồm CO và CO2.
a) Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng khí.
b) Muốn chuyển tất cả khí A thành CO (hoặc thành CO2) thì phải làm thế nào?
Câu 3. Kim cương và than chì là các dạng:
A. Đồng hình của cacbon
B. Đồng vị của cacbon
C. Thù hình của cacbon
D. Đồng phân của cacbon
Câu 4. Để phòng nhiễm độc CO, là khí khơng màu, khơng mùi, rất độc người ta dùng
chất hấp phụ là:
A. Đồng (II) oxit và mangan oxit
B. Đồng (II) oxit và magie oxit
C. Đồng (II) oxit và than hoạt tính
D. Than hoạt tính
Câu 5. Khí cacbon monoxit (CO) có tính rất độc là do khả năng kết hợp với
hemoglobin trong máu làm mất khả năng vận chuyển oxi của máu. Trong trường hợp
nào sau đây gây tử vong do bị ngộ độc CO:
A. Dùng bình ga để nấu nướng ngồi trời.
B. Nổ máy ơtơ trong nhà xe đóng kín cửa.
C. Đốt bếp, đốt lị trong nhà đóng kín cửa.
D. Cả trường hợp B và C.
E. Cả trường hợp A và C.

Câu 6. Hàm lượng CO2 trong khí quyển của hành tinh chúng ta gần như khơng đổi
vì:
A. CO2 khơng có khả năng tác dụng với chất khí khác trong khơng khí.
B. Trong q trình quang hợp cây xanh hấp thụ khí CO 2, mặt khác lượng CO2 được
sinh ra do đốt cháy nhiên liệu, sự hô hấp của người và động vật,...
C. CO2 hoà tan trong nước mưa
D. CO2 bị phân huỷ bởi nhiệt
Câu 7. Dãy các chất bị C khử ở nhiệt độ cao
A. Al2O3, CuO, FeO, PbO.
B. CuO, PbO, MgO, Ag2O.
C. Ag2O, BaO, Fe2O3, CuO.
D. Fe3O4, PbO, Ag2O, CuO.
Câu 8. Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ thu được sản phẩm:
B. CO2
C. CO và
D. CO và
E. CO, CO2
và H2

H2

CO2

và H2

Câu 9: Thể tích khơng khí cần dùng để đốt cháy hồn tồn 11,2 lít khí cacbon oxit
(ĐKTC) là:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 28 lít

D. 56 lít
Câu 10: Sục khí CO2 đến dư vào 200 nml dung dịch NaOH 0,15M thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
E. 1,59 gam
F. 2,52 gam
G. 3,18 gam
H. 1,26 gam


Câu 11: Khử 12 gam đồng (II) oxit bằng khí CO thu được 10,4 gam rắn X. Thể tích
khí CO đã dùng (ĐKTC) là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 3,64 lít
D. 4,48 lít
Câu 12. Theo ước tính, ở Việt Nam cứ 1kg than sản xuất được được 2 KWh điện.
Bình quân một hộ gia đình mỗi ngày dùng hết 10 Kwh điện. Hãy tính:
a. Để sản xuất điện cho 1 hộ gia đình dùng trong 1 tháng (30 ngày) thì cần bao
nhiêu kg than.
b. Với lượng than đó đã thải ra mơi trường bao nhiêu kg khí cacbonic (nếu C
chiếm 85% khối lượng than)
c. Em và gia đình cần làm gì để hạn chế việc phát thải khí cacbonic ra mơi trường?
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác
góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa
kiến thức/phương pháp giải bài tập.
GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên
phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các
câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu
hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các
câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.

b. Sản phẩm
-Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2
c. Kiểm tra đánh giá hoạt động
+ Thông qua quan sát: Khi cá nhân làm việc GV kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/ lời giải của HS về các câu trả lời
trong phiếu học tập số 2, Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai
lầm cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
d. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (15 phút, kết hợp với trao đổi ngoài tiết
giữa GV-HS, đánh giá của giáo viên về sản phẩm của HS)
a. Mục tiêu hoạt động
HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục
đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi,
bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều
phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS thamgia, nhất là các HS say
mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
b. Nội dung HĐ: HS giải quyết một số các câu hỏi/bài tập sau
Câu 1: Tại sao nhiên liệu hóa thạch trong đó có than đá đã và đang là nguồn
nhiên liệu chính mà thế giới đang sử dụng? Nếu tiếp tục sử dụng nguồn nhiên liệu
này như hiện tại thì sẽ dẫn đến những vấn đề gì?
Câu 2: Đóng vai bác sĩ tai mũi họng: Giải thích về một số bệnh hơ hấp có liên
quan đến than đá và đưa ra một số lời khuyên cho bệnh nhân về việc bảo vệ hệ hô
hấp .


Câu 3: Vẽ tranh, tìm hiểu các biện pháp bảo vệ mơi trường và sử dụng hợp lí tài
ngun thiên nhiên.
Câu 4: Cách chế tạo than hoạt tính và các ứng dụng của nó trong cuộc sống.
Câu 5: Phương pháp đơn giản dùng để lọc nước tại các vùng nông thơn là gì?
Theo em vì sao có thể lọc được nước bằng cách đó. Hãy tự chế tạo 1 thiết bị lọc nước

mini từ lon nước, chai nhựa.
Câu 6: Dẫn 2,24 lít khí CO2 (ĐKTC) vào 300 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,075 M.
Tính nồng độ của dung dịch thu được.
c. Phương thức tổ chức HĐ
GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo
(internet, thư viện, góc học tập của lớp...).
Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, khơng có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có
thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn
HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc
trong nhà trường.
d. Sản phẩm HĐ
Bài viết/báo cáo, sản phẩm hoặc bài trình bày powerpoint của HS;
Phần diễn của hoạt động đóng vai;
Tranh vẽ của học sinh.
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ
GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng vào đầu giờ
của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS




×