Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giáo án Hóa 9 tiết 42 43(tuần 23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.58 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 18/01/2018
Tiết 42
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO 3.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương
trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái qt hóa, đặc biệt hóa;
4. Thái độ và tình cảm
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ mơn Hóa học trong
cuộc sống và u thích mơn Hóa. Nghiêm túc khi làm thí nghiệm, tiết kiệm,
sử dụng hố chất có hiệu quả.
Giáo dục cho HS các giá trị đạo đức: Tơn trọng, đồn kết, u thương, hợp
tác, hịa bình, trách nhiệm, tự do trong q trình hoạt động nhóm nhóm làm
thí nghiệm thực hành, trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm.
5. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
* Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn


đề, năng lực thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
DỤNG CỤ HĨA CHẤT
4 nhóm, mỗi nhóm gồm:
- Dụng cụ: 10 ống nghiệm, 1 giá thí nghiệm, 1 giá sắt, 2 ống nghiệm có lắp ống
dẫn khí chữ L, 1 đèn cồn, 4 muỗng, 1 chổi rửa, 5 ống hút, 1 kẹp.
- Hóa chất: hỗn hợp CuO và C, dd nước vôi trong, NaHCO 3, NaCl, Na2CO3,
CaCO3.
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài mới.
III. Phương pháp


Nghiên cứu, hoạt động nhóm, kiểm chứng.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:(1’)
- Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
22/01/2018
38
9B
22/01/2018
35
9C
22/01/2018

31
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
NỘI DUNG(3’)
Thí nghiệm 1: cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
Thí nghiệm 2: nhiệt phân muối NaHCO3.
Thí nghiệm 3: nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
TIẾN HÀNH
Hoạt động 1: I. Tiến hành thí nghiệm
- Mục tiêu: Thơng qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất
hố học của các loại hợp chất vơ cơ.
Thời gian: 35 phút.
Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống, giải quyết vấn đề.
Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, dạy học nhóm.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO
cao
ở nhiệt độ cao
a/ Cách làm: (theo vở thực hành).
CuO + C t⃗° Cu + CO2
b/ Trả lời:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Câu 1: Dựa theo cách làm.
Câu 2: Nước vôi bị váng đục vì có khí CO 2
thốt ra.
CuO + C t⃗° Cu + CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
Câu 3: PỨ dễ xảy ra, chính xác.

Câu 4: Khí sinh ra sẽ bị thốt ra ngồi, thí
nghiệm khơng thành cơng.
Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối
a/ Cách làm: (theo vở thực hành).
NaHCO3
b/ Trả lời:
NaHCO3 t⃗° Na2CO3+ H2O +
Câu 1: Dựa theo cách làm.
CO2
Câu 2: Nước vơi bị váng đục vì có khí CO 2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 +
thoát ra.
H2O.
t
°
NaHCO3 ⃗
Na2CO3 + H2O + CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và


muối clorua
a/ Cách làm: (theo vở thực hành).
b/ Trả lời:
Câu 1: Dựa theo cách làm.
Câu 2:
NaCl
Na2CO3
CaCO3
H2 O

Dd HCl
+
+
Câu 3: Có khí bay lên.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
Câu 4: Hướng dẫn HS tự làm.
? Khi làm thí nghiệm ngồi khâu an tồn,
các yếu tố cho thí nghiệm thành cơng các
em cần chú ý gì?
- Chú ý trung thực khi báo cáo kết quả thí
nghiệm. Đồn kết, hợp tác, hỗ trợ, u
thương, hịa bình nhau trong q trình hoạt
động nhóm.
- Tơn trọng ý kiến của các thành viên trong
nhóm, tự do phát biểu ý kiến của bản thân.
- Sử dụng tiết kiệm, làm xong chúng em vệ
sinh sạch sẽ => có trách nhiệm hợp tác
trong việc bảo vệ mơi trường khơng khí,
chính là bảo vệ sức khỏe cho e và người
thân.
- YC HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ tên,
cách tiến hành TN.

Thí nghiệm 3: Nhận biết muối
cacbonat và muối clorua
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O
+ CO2
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O
+ CO2


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 2 : II. Tường trình(5’)
Mục tiêu: Nhận xét về ý thức, thái độ của Hs trong buổi thực hành. Đồng thời
nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm.
Giáo viên nhận xét giờ thực hành
HS làm tường trình vào vở thực hành.
4.Cđng cè :(3’)
HS thu dọn dụng cụ, hóa chất và vệ sinh phịng thí nghiệm sau buổi thực hành.
5.Híng dÉn vỊ nhµ:(2’)
Chuẩn bị bài sau:
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
+ Phân loại hợp chất hữu cơ.


Ngày soạn: 21/01/2018
Tiết 43
CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON, NHIÊN LIỆU
KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được:
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
+ Phân loại hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ
theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
- Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ

- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần %
các nguyên tố
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn Hóa.
- HS biết đa số hợp chất hữu cơ khó phân hủy trong nước, khi cháy tạo
thành khí CO2, gây hại mơi trường. Từ đó, nhận thấy trách nhiệm, hợp tác, đoàn
kết cùng cộng đồng sử dụng hợp lý hợp chất hữu cơ (túi nilon, cao su, ...), đề
xuất biện pháp BVMT.
5. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác
* Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực giải quyết vấn đề.
B.Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bài giảng điện tử.
- Hóa chất: bơng, nến, nước vơi trong.
- Dụng cụ: cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh.
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài mới.
C. Phương pháp
Trực quan, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:(1’)


- Kiểm tra sĩ số

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
25/01/2018
38
9B
25/01/2018
35
9C
25/01/2018
31
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động 1
KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Mục tiêu: HS biết được HCHC có ở đâu, HS nắm được khái niệm thế nào là
hợp chất hữu cơ? Phân loại được HCHC.
- Thời gian: 27 phút.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống, giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
Hoạt động của GV
Ghi bảng
- HĐ cá nhân:
I. Khái niệm về hợp chất
+ Quan sát H 4.1
hữu cơ
? Kể tên các đồ vật có chứa hợp chất hữu cơ?

1. Hợp chất hữu cơ có ở
? Kể tên những loại lương thực, thực phẩm và vật đâu?SGK
dụng có chứa các HCHC?
? Trong cơ thể hợp chất hữu cơ có ở đâu?
? Vậy HCHC có ở đâu?
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
- GV u cầu HS lấy ví dụ.
- GV chiếu hình vẽ H 4.2.
? Nêu cách tiến hành TN theo nhóm?
=> HS làm TN.
=> Báo cáo kết quả TN, rút ra kết luận.
- Thành ống nghiệm mờ => SP có hơi nước.
- Sản phẩm làm đục nước vôi trong => SP có khí
CO2.
=> Trong bơng có C, H hoặc C, H, O.
- Thông báo: Khi đốt các HCHC như cồn, nến,
gỗ, khí đốt, túi nilon, cao su,... đều tạo ra CO2.
? Thành phần chính của hợp chất hữu cơ?
- Có chứa C.
? HCHC là gì?
? Khi đốt hợp chất hữu cơ sinh ra khí CO 2 và
một số chất khác có ảnh hưởng như thế nào đến
mơi trường?
- Ơ nhiễm mơi trường, hiệu ứng nhà kính, mưa
axit.

Hợp chất hữu cơ là hợp chất
của cacbon (trừ CO2, CO,
H2CO3, các muối cacbonat
kim loại).

3. Các hợp chất hữu cơ
được phân loại như thế nào?
* Gồm 2 loại chính:
- Hiđrocacbon chỉ có 2
ngun tố là cacbon và
hiđro.
Vd: CH4, C2H6 …
- Dẫn xuất hiđrocacbon
ngoài cacbon và hiđro trong
phân tử cịn có các ngun tố
khác như oxi, nitơ
vd: C2H6O, CH3Cl …


- GV: Đa số hợp chất hữu cơ khó phân hủy
trong nước hoặc thời gian phân hủy lâu nên cũng
gây hại cho môi trường.
? Đề xuất biện pháp BVMT?
- HS nêu được:
+ Trồng nhiều cây xanh.
+ Sử dụng hợp lý HCHC.
+ Phân loại rác thải sau khi sử dụng.
+ Xử lý khí thải, rác thải.
- HS nghiên cứu thơng tin, ghi nhớ.
? Hoàn thành sơ đồ phân loại HCHC.
*) BT 5 SGK.
- HS đọc đầu bài, trình bày bảng.
+ HCVC: CaCO3, NaNO3, NaHCO3
+ HCHC: Hiđrocacbon: C6H6, C4H10
Dẫn xuất hiđrocacbon:

C2H6O, CH5N, C2H3O2Na.
=> Tổ chức nhận xét, đánh giá.
? Dựa vào thành phần, hợp chất hữu cơ được
phân loại như thế nào?
? Đặc điểm của mỗi loại?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 2
KHÁI NIỆM VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về hóa học hữu cơ.
- Thời gian: 8 phút.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
GV:Trong hóa học có nhiều ngành khác II. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
nhau như hóa vơ cơ, hóa hữu cơ, hóa lí,
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa
hóa phân tích, … mỗi chuyên ngành có
học chuyên nghiên cứu về các
một đối tượng và mục đích nghiên cứu
hợp chất hữu cơ
khác nhau.
? Hs nêu định nghĩa về hóa hữu cơ.
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
? Hs nêu các ngành sản xuất hóa học thuộc
về hóa hữu cơ như chế biến dầu mỏ, chất
dẻo, thuốc trừ sâu..
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

4. Củng cố:(6 phút)


Bài tập 108 SGK
1.
đáp án d
2.
c
3. CH4 >CH3Cl > CH2Cl2 >CHCl3
4. %C = 40% , %H = 6,67 %, %O = 53,33%
5. Hướng dẫn về nhà:(3 phút)
- Học bài, hoàn chỉnh bài tập.
- Nghiên cứu trước bài mới
+ Trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
+ Hiểu được cách sắp xếp mạch C.



×