Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án Lịch sử 7 Tiết 18 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.77 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 15/10/2019
Tiết 18
Bài 12

ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA
II – SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Thời Lý có sự phân hố mạnh mẽ về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội.
- Văn hố giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Thăng Long.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng tự dào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn
hoá dân tộc.
Giáo dục đạo đức: Vân Đồn là nơi buôn bán sầm uất. Năm 1070, Văn Miếu được xây
dựng ở Thăng Long. Năm 1076 mở Quốc Tử Giám. Có ý thức trách nhiệm trong việc
xây dựng quê hương. Ý thức trách nhiệm trong việc phát huy truyền thống hiếu học
của dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; so sánh, phân tích, khái qt hóa;
nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử;...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
+ Sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, máy chiếu,….
+ Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại…


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1p)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
a. Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh SX nơng nghiệp?
b. Nêu tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp thời Lý?
3. Bài mới(35p)
*Giới thiệu bài mới:
Bên cạnh việc phát triển đời sống kinh tế thì văn hố xã hội thời Lý cũng đạt được
nhiều thành tựu rực rỡ. Bài học hơm nay cho chúng ta tìm hiểu điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
1. Những thay đổi về mặt xã hội
- Thời gian: 15p


- Mục tiêu: Trình bày được những chuyển
biến về mặt xã hội thời Lý
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm
thoại, vấn đáp, dạy học nhóm,...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm,
trình bày 1 phút,...
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm

GV: Hãy nêu các tầng lớp dân cư trong xã
hội thời Lý? Đời sống của họ trong xã hội
như thế nào?
HS: tiến hành thảo luận, mỗi nhóm tìm hiểu
một tầng lớp và trình bày kết quả vào bảng
phụ và trình bày trước lớp

XH có 2 giai cấp cơ bản :
- Giai cấp thống trị: Vua, quan là bộ
phận chính trong Giai cấp thống trị,
một số quan lại, một số ít nơng dân
có nhiều ruộng -> địa chủ
- Giai cấp bị trị:
+Nông dân là thành phần chủ yếu
trong XH, họ phải làm các nghĩa vụ
cho nhà nước & nộp tô cho địa chủ;
một số đi khai hoang lập nghiệp ở
nơi khác.
+ Những người thợ thủ công & buôn
bán sống rãi rác ở các làng xã phải
nộp thuế & làm nghĩa vụ với nhà
vua.
+Nơ tì phục vụ trong cung điện, các
nhà quan

GV: So với thời Đinh – Tiền Lê, sự phân
biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào?
HS: Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Số địa
chủ nhiều hơn, số nơng dân tá điền bị bóc lột
cũng tăng thêm

……………………………………………...
……………………………………………...
Hoạt động 2
2. Giáo dục và văn hóa
- Thời gian: 20p
- Mục tiêu: Trình bày được những chuyển
biến về mặt văn hóa, giáo dục thời Lý
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm
thoại, vấn đáp,...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1
phút,...
GV: Văn miếu được xây dựng năm nào?
HS:
GV: Hãy nêu những nét cơ bản về nền giáo
dục thời Lý?
HS: Tuy nhiên giáo dục và thi cử còn hạn

a) Giáo dục:
- Năm 1070, nhà Lý xây dựng Văn
Miếu ở Thăng Long.
- Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên.
Nhà nước quan tâm giáo dục, khoa


chế, chỉ con nhà giàu và con quan lại mới có
điều kiện đi học.
GV: Giáo dục thời Lý bắt đầu phát triển. Nội
dung học tập chủ yếu là chữ Hán và một số
sách Nho giáo. Học trò cũng phải học thêm
kinh phật và Đạo giáo, song không nhiều.

Bấy giờ nước ta đã có chữ Nơm. Trong lúc
đó việc dạy chữ Hán và đạo Nho đã được tổ
chức từ thời Bắc thộc, cho nên sử dụng chữ
Hán, học sách Nho trở thành một việc làm
thuận tiện đối với giai cấp thống trị.
- Sự phát triển của giáo dục tạo cơ sở thuận
lợi cho sự phát triển của văn học, lịch sử, luật
pháp… Việc xuất hiện bài thơ nổi tiếng –
Nam quốc sơn hà đã khẳng định quyền tồn
tại độc lập của nhân dân ta.
GV: Nêu vị trí đạo Phật ở thời Lý? Nêu
những dẫn chứng chứng tỏ đạo Phật được
sùng bái ở thời Lý?
HS: Hình thức theo đạo: ở nhà, đi lễ chùa,
hoặc tu ở chùa
GV: Kể tên các hoạt động văn hóa dân gian
và các mơn thể thao được nhân dân ta ưu
thích?
HS: Hát chèo, múa rối, đá cầu, vật, đua
thuyền.
GV: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời
Lý như thế nào?
HS: Kiến trúc điêu khắc rất phát triển.
Quan sát H.25 tr.48, H.26 / tr 49, SGK, hãy
miêu tả vài nét về các cơng trình kiến trúc và
điêu khắc thời Lý?
GV giới thiệu thêm về sự tích chùa Một Cột
GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về
nghệ thuật thời Lý.
GV: Em có nhận xét gì về văn hóa, giáo

dục thời Lý?
HS quan sát H.24 / tr .47, H.25 / tr.48 và
H.26 / tr.49, qua đó giáo dục cho HS ý thức
gìn giữ các di tích, hiện vật lịch sử - văn hóa
của đất nước và ở địa phương.
…………………………………………….....
…………………………………………….....
4. Củng cố(3p)
- GV khái quát nội dung bài học

cử
- Năm 1076, Quốc Tử Giám được
thành lập
=>Việc xây dựng Văn Miếu & mở
khoa thi đánh dấu sự ra đời của nền
GD VN
- Văn học chữ Hán bước đầu phát
triển

b) Văn hóa:
- Các vua Lý rất sùng đạo Phật. Phật
giáo phát triển rộng khắp trong nhân
dân

- Các ngành nghệ thuật: kiến trúc,
điêu khắc, ca nhạc, lễ hội… rất phát
triển, với phong cách nghệ thuật đa
dạng, độc đáo và linh hoạt mang đậm
tính dân tộc



- Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước ý trả lời đúng:
+ Trong xã hội thời Lý có những tầng lớp dân cư nào cùng sinh sống?
A . Địa chủ, nông dân, thị dân
B . Địa chủ, nơng dân, nơ tì
C . Địa chủ, nơng dân, thợ thủ cơng, nơ tì
+ Trường Đại học đầu tiên của quốc gia Đại Việt tên là gì?
A . Khuê Văn Các
B . Quốc Tử Giám
C . Trường quốc học
5. Hướng dẫn về nhà(1p)
- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK, soạn bài 13:
“NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII” phần I. Nhà Trần thành lập.
- Đọc kĩ những dòng chữ nhỏ, trả lời các câu hỏi trong SGK tr 50 – 52


Ngày soạn: 15/10/2019
Tiết 19
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Tổng hợp nội dung về Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê và nước Đại Việt thời
Lý có những chuyển biến gì về chính trị, văn hóa và xã hội.
2. Kĩ năng
- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh,
đối chiếu và vẽ sơ đồ.
3. Thái độ
- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục
lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động giữa
các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái qt hóa; nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học lịch sử...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
+ Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo...
+ Phiếu học tập, bảng phụ...
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, các đồ dùng học tập cần thiết...
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thuyết trình, vấn đáp, trao đổi đàm thoại, rèn luyện phương pháp hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
? Trình bày những chuyển biến về mặt văn hóa, giáo dục thời Lý?
3. Bài mới(35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Chính sách cai trị đất nước của Bài tập 1
nhà Đinh.
- Tình hình kinh tế nước ta thời Đinh – Tiền


- Nguyên nhân nhà Lý dời đô
- Những nét độc đáo trong cách đánh giặc của
Lý Thường Kiệt
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:


Khoanh tròn những chữ cái đầu câu trước các
ý em cho là đúng:
N1: Nhà Đinh đã thực hiện những biện pháp
nào để xây dựng đất nước?
A.
Đinh Bộ Lĩnh xưng ngôi hồng đế, đặt
tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đơ ở Hoa Lư.
B.
Đặt niên hiệu là Thuận Thiên
C.
Đặt mối quan hệ ban giao với nhà Tống
D.
Phong vương cho các con
E.
Cho phát hành tiền giấy để tiêu dùng
trong cả nước
F.
Cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ các
chức vụ chủ chốt
N2: Tình hình nơng nghiệp nước ta thời Đinh
– Tiền Lê được biểu hiện như thế nào?
A.
Ruộng đất phần lớn là ruộng đất công
của làng xã.

B.
Nông dân làm thuê cho địa chủ và phải
nộp địa tô
C.
Nhà vua tự cày ruộng trong lễ tịch điền
D.
Thủy lợi không được chú trọng
E.
Nghề trồng dâu, ni tằm được khuyến
khích phát triển
F.
Nơng dân tích cực khai khuẩn đất
hoang.
N3: Tại sao nhà Lý dời đô về Thăng Long ?
A. Đây là quê hương của Lý Công Uẩn
B. Địa hình hiểm trở, thuận lợi cho việc bố
trí qn đội.
C. Thế đất rộng rãi, bằng phẳng, sáng sủa
D. Dân cư không khổ, thấp trũng tối tăm
E. Là nơi thông thương thuận tiện với 4
phương
N4: Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt có
những nét độc đáo gì?
A. Chọn địa điểm đánh giặc thuận lợi
B. Khích lệ tinh thần của quân ta bằng bài
thơ thần “Nam quốc sơn hà”
C. Bất ngờ tấn công vào trại giặc
D. Chủ động thương lượng, giảng hịa để
mau kết thúc chiến tranh
E. Khơng tiêu diệt tồn bộ quân thù khi

chúng đang ở thế cùng, lực kiệt
Hoạt động 2: Niên biểu lịch sử nước ta từ
TK X - XII

Các nhóm tiến hành thảo luận và
trình bày kết quả trước lớp bằng
bảng phụ
N 1: Đáp án a, c, d, e

N 2: Đáp án a, c, e, g

N 3: Đáp án c, d, e

N 4: Đáp án a, b, c, e

Bài tập 2
HS: - 939: Ngô Quyền lên ngôi


Hãy ghi những biến cố lịch sử lớn ở nước ta vua, đóng đơ ở Hoa Lư
diễn ra trong suốt TK X – XII:
- 944: Ngô Quyền mất, Dương
Tam Kha cướp ngơi, triều đình lục
đục
- 965: Loạn 12 sứ qn
1077
- 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi
1076
Hồng đế
10/1075 - 970: Đặt niên hiệu Thái Bình

1054
- 979: Đinh Tiên Hồng bị giết,
1042
triều đình lục đục. Lê Hồn lên
1010
làm vua, Triều Tiền Lê thành lập
1009
- 981: Quân Tống Xâm lược nước
981
ta
979
- 1009: Lê Hồn mất
970
- 1010: Lê Long Đĩnh qua đời. Lý
968
Cơng Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý
965
thành lập
944
- 1042: Đặt niên hiệu Thuận
939
Thiên, dời đô về Đại La
- 1054: Đổi tên nước là Đại Việt
- 10/1075: Lý Thường Kiệt tấn
công vào đất Tống
- 1076: Quân Tống ồ ạt tiến vào
nước ta
- 1077: Cuộc kháng chiến chống
Tống thắng lợi.
Hoạt động 3: Cách đánh giặc của Lý Thường Bài tập 3

Kiệt
HS: “Ngồi yên đợi giặc, không
Chọn và điền các từ cho sẵn sau đây vào chỗ bằng đem quân đánh trước để chặn
trống:
thế mạnh của giặc” là câu nói của
A. Đợi giặc
C. Đánh trước
Lý Thường Kiệt.
B. Chiến thắng
D. Sẵn sàng
E. Thế
mạnh
“ Ngồi yên…………., không bằng đem quân
……………. Để chặn……………… của
giặc”.
GV: Đây là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch
sử nào?
…………………………………………….....
…………………………………………….....
4. Củng cố(3p)
Vẽ sơ đồ : GV yêu cầu HS vẽ lại 3 sơ đồ đã học.
5. Hướng dẫn về nhà(1p)
- Học bài cũ, vẽ lại 3 sơ đồ đã học, so sánh điểm giống & khác nhau của 3 sơ đồ bộ
máy nhà nước


- Xem kĩ những bài đã học để ôn tập chuẩn bị KT 1 tiết.




×