Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Ôn tập từ ghép từ láy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.79 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 7 / 10 / 2020
Tiết 6
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: TỪ GHÉP, TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm từ ghép, từ láy. Các loại từ ghép, từ láy
2. Kĩ năng:
* KNBH:
- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ ghép, từ láy trong văn bản.
- Vận dụng khi nói, khi viết.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ ghép, từ láy quen thuộc để tạo giá
trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
*Kĩ năng sống.
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ láy phù hợp với thực tiễn giao tiếp
của bản thân.
- Kn giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá
nhân về cách sử dụng từ ghép.
3. Thái độ: Có ý thức khi dùng từ ghép. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng
,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các
kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ
liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng
ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ
được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện
sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng
dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học



- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn
bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
III. Phương pháp – Kĩ thuật:
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thực hành có hướng dẫn, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, trình bày một phút
IV. Tiến trình dạy học và giáo dục
1. Ổn định.( 1’)
Lớp

Ngày giảng

Sĩ số

7A

16/10/2020

34

7B

14/10/2020

37

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ.
Kết hợp trong giờ học.
3. Bài mới:

3.1. Khởi động:
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Phương pháp: thuyết trình
- Kĩ thuật: động não.
- Thời gian: 2p
Để giúp các em hiểu thế nào là từ ghép, các loại từ ghép. Các em có thể
nhận biết, đặt câu, viết đoạn văn bài văn có sử dụng từ ghép. Cô sẽ hướng dẫn
các em trong tiết học này.
3.2. Ôn tập, củng cố kiến thức:
Hoạt động 1:

A. Từ ghép

- Mục tiêu: Ôn tập củng cố kiến thức
về từ ghép.
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
- Kĩ thuật: động não, trình bày 1p
- Thời gian: 5p
- Thế nào là từ ghép? Cho VD?

I. Khái niệm :


- HS suy nghĩ trả lời.

- Từ ghép có mấy loại? Chỉ rõ từng
loại và lấy VD?
- HS suy nghĩ phát biểu.

- Từ ghép là những từ do hai hoặc

nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : hoa + lá
= hoa lá.
học + hành = học hành.
- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ
ghép có 2 tiếng.
II. Phân loại :
1. Từ ghép chính phụ:
- ghép các tiếng khơng ngang hàng
với nhau.
- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ
đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng
chính.
-Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp
hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính.
- Trong từ ghép chính phụ , thường
tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
- Ví dụ : +Bút → bút máy, bút
chì, bút bi…
+ Làm → làm thật, làm
dối, làm giả…
2. Từ ghép đẳng lập :
-Ghép các tiếng ngang hàng với nhau
về nghĩa .
-Giữa các tiếng dung để ghép có quan
hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp.
_ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung
hơn , khái quát hơn nghĩa của các

tiếng dung để ghép.
- Có thể đảo vị trí trước sau của các
tiếng dùng để ghép.
- Ví dụ : _ Áo + quần → quần áo
→ quần áo
_ Xinh+ tươi → Xinh tươi
→ tươi xinh.
- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt
có sự hịa phối âm thanh, có tác dụng


tạo nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn từ
láy trong Tiếng Việt được tạo ra bằng
cách láy tiếng gốc có nghĩa.
- Ví dụ : + Khéo → khéo léo.
+ Xinh → xinh xắn.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Ôn tập củng cố kiến thức
về từ láy

B. Từ láy

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
- Kĩ thuật: động não, trình bày 1p
- Thời gian: 5p
- Từ láy có mấy loại? Chỉ rõ từng loại
và lấy VD?
I. Phân loại
- HS suy nghĩ phát biểu.
1. Láy toàn bộ

Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn
VD: Thăm thẳm, đăm đăm, đo đỏ...
2. Láy bộ phận
Các tiếng có sự giống nhau về pụ
âm đầu hoặc phần vần
? Nghĩa của các từ láy có đặc điểm
VD: Róc rách, níu no, lập cập...
gì?
II. Nghĩa của từ láy
- HS suy nghĩ trả lời
Nghĩa của từ láy được tạo thành
- Gv chố kiến thức
nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và
sự phối âm thanh giữa các tiếng.
3.3. Luyện tập - vận dụng
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS thực hành kiến thức.
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, trình bày một phút
- Thời gian: 28p
Bài 1 : Sắp xếp các từ sau thành hai nhóm từ láy và từ ghép : xanh xanh, xanh
xao, xấu xa, xấu xí, máu me, máu mủ, hồng hơn, tơn tốt, tốt tươi, học hỏi, học
hành, đo đỏ, mơ màng, mơ mộng.
* Gợi ý:
Từ ghép
Từ láy
Đẳng lập
Chính phụ
Tồn bộ
Bộ phận



máu mủ, học
hỏi, học hành,
mơ mộng

hồng hơn

Xanh xanh, tơn
tốt, đo đỏ

xanh xao, xấu xa,
xáu xí, máu me,
mơ màng

Bài 2 :
Tìm từ từ láy trong các câu sau :
a.

Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan

b.

Nếu khơng có điệu Nam ai
Sơng Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi
Thì hồ Ba Bể cịn gì nữa em.

c.


Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.

* Gợi ý trả lời :
Câu

Từ ghép đẳng lập

Từ ghép chính phụ

a

Ăn ngủ .

Học hành .

b
c

Điệu Nam Ai, sông Hương,
thuyền độc mộc, Ba Bể.
Dẻo thơm .

Bát cơm .

Bài 3.
a. Đặt câu với mỗi từ sau : trơ tráo, trơ trẽn, trơ trọi; nhanh nhảu, nhanh nhẹn.
b. Tìm một vài từ láy có ba, bốn tiếng.
Bài 4
Hãy viết một đoạn văn theo chủ đề tự chọn (9-11 câu) có sử dụng ít nhất

một kiểu từ láy hoặc một kiểu từ ghép đã học
- HS viết bài cá nhân.
- Gv gọi HS đọc, trình bày trước lớp.
4. hướng dẫn về nhà (2p)


* Đối với tiết học này:
- Ôn tập, củng cố lý thuyết.
- Hoàn thành bài tập trên lớp
* Đối với tiết học sau:
- Chuẩn bị bài : Luyện tập Đại từ, từ Hán Việt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×