Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Sinh 6 bài 38 39 bản w

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.55 KB, 8 trang )

Ngày soạn 10/04/2020
Ngày dạy: 14/4/2020
Tiết: 44
Bài 38 : RÊU – CÂY RÊU
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
- Phát biểu được cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử.
- Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.
2. Về kỹ năng
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt
động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về đặc điểm cấu tạo, sinh sản, phát triển,
mơi trường sống và vai trị của cây rêu
3. Về thái độ
Giáo dục hs yêu thích thiên nhiên.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên,
ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu..
4.Định hướng phát triển năng lực
Giúp học sinh phát triển năng lực tri thức sinh học, tư duy phân tích và khái
quát
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Gv: BGĐT
- Hs: Sưu tầm cây rêu.
III. Phương pháp
- Dạy học trực tuyếnTrực quan. Dạy học nhóm. Vấn đáp –tìm tịi.
IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục
1/ Ổn định lớp: 1’
2/ Giảng bài mới


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: (8’)Tìm hiểu mơi trường sống của 1. Mơi trường sống của rêu
rêu.
- Mục tiêu: Hiểu được môi trường rêu sinh sống.
- Phương pháp: - Trực quan. Dạy học nhóm. Vấn
đáp –tìm tịi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân
-Gv: Cho hs tìm hiểu t.tin và hiểu biết trong thực tế


để trả lời:
H: Rêu thường sống ở những nơi nào ?
-Hs: Chỗ ẩm ướt, quanh nhà, chân tường…
-Gv: Nhận xét, giới thiệu môi trường sống của rêu,
nhận dạng cây rêu….Là nhóm TV sống trên cạn
đầu tiên có c.tạo đơn giản.
..............................................................................
.............................................................................
Hoạt động 2: Quan sát cây rêu(20’)
Mục tiêu: Nắm được hình thái, cấu tạo của rêu.
- Phương pháp: - Dạy học trực quan, dùng lời.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân
-Gv: Treo H:38.1, cho hs quan sát mẫu vật và đối
chiếu tranh: Nhận biết các bộ phận của rêu.
Yêu cầu:
H: Rêu có những bộ phận nào ?
 Rêu có rễ, thân, lá.

H: Rễ của Rêu có gì đặc biệt ?
 Rễ giả.
-GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh: Rêu có rễ giả có
khả năng hút nước nhưng chưa có mạch dẫn ở bên
trong, mà chỉ có những sợi đa bào ở bên trong trơng
giống như rễ. Vì vậy gọi là rễ giả. Thân và lá cũng
chưa có mạch dẫn, chính vì thế mà rêu chỉ sống ở
những nơi ẩm ướt….
-Gv: Mở rộng kiến thức cho hs:
H: Vì sao rêu được xếp vào nhóm t.v bậc cao?
-HS: Trả lời….
-Gv: Bổ sung: Vì Rêu là t.v đầu tiên sống trên cạn,
có cấu tạo giống một cây có hoa…
..............................................................................
.............................................................................

-Rêu thường sống nơi ẩm ướt như
chân tường, trên đất hay các cây
to…

2. Quan sát cây rêu

-Rêu là những thực vật đã có thân,
lá, nhưng cấu tạo vẫn cịn đơn
giản.
+Thân ngắn, khơng phân nhánh.
+Lá nhỏ mỏng.
+Rễ giả có khả năng hút nước.
+Chưa có mạch dẫn.


Hoạt động 3:(5’)
Mục tiêu: Tìm hiểu sự sinh sản và phát triển của
cây Rêu.
Khơng dạy chi tiết, chỉ giới thiệu hình thức sinh
sản của rêu
- Gv: Cho hs nhận xét, gv bổ sung trên tranh về sự 3. Túi bào tử và sự phát triển
sinh sản và phát triển của cây Rêu:
của Rêu.
Phát triển: Trong quá trình phát triển đến một


g.đoạn nhất định  trên ngọn cây rêu có cơ quan
s.sản hữu tính riêng biệt chứa các tế bào s.dục đực
( tinh trùng) và cái ( trứng), sau quá trình thụ tinh
mới phát triển thành túi bào tử chứa các bào tử.
Sinh sản:Từ 1 cây rêu đã phát triển có túi bào tử
 túi bào tử mở nắp  các bào tử trong túi rơi ra
gặp đ.k thuận lợi các bào tử nảy mầm  phát triển
thành cây rêu con…
GV: Bổ sung:
+ Rêu: Có thân, lá chính thức, rễ chưa chính thức;
Sống ở mơi trường cạn; Sinh sản bằng bào tử
+ Tảo: Chưa có thân, lá, rễ chính thức; Sống ở môi
trường nước; Sinh sản bằng cáh đứt từng đoạn
H: So sánh với cây có hoa rêu có gì khác?
Rêu: Thân và lá chưa có mạch dẫn, rễ chưa chính
thức ( chỉ là các sợi đa bào); Khơng có hoa, quả,
hạt
Cây có hoa: Thân, lá, rễ có mạch dẫn phát triển;
Có hoa, quả, hạt 

..............................................................................
.............................................................................

-Cơ quan sinh sản của rêu là túi
bào tử nằm ở ngọn cây rêu
-Rêu sinh sản bằng bào tử nằm
trong túi bào tử.
-Bào tử nảy mầm phát triển thành
cây rêu.

Hoạt động 4:(5’)
Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của rêu.
- Phương pháp: - Dạy học trực quan, dùng lời.
H: Rêu có vai trị gì ?
 Hình thành chất mùn cho đất, làm phân bón, làm
chất đốt ….
- Tích hợp: Hs tìm hiểu các nhóm thực vật ,trên cơ
sở đó nhận thức sự đa dạng,phong phú của giới
thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú
đó trong đời sống con người,và trong việc giảm
nhẹ tác động của biến đổi khí hậu--> Hs có ý
thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật,tăng cường
trồng cây
4. Vai trò của rêu
..............................................................................
(SGK)
.............................................................................
4/Củng cố:4’
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.
- GV: tìm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau:



- Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có…….., chưa có……….. Trong thân và
lá rêu chưa có……….. Rêu sinh sản bằng…………được chứa trong…………..,
cơ quan này nằm ở…………..cây rêu.
- HS: thân, lá, rễ giả, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn.
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau:2’
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr127
- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 39, trả lời các câu hỏi sau:
+ Cây dương xỉ có cấu tạo như thế nào?
+ Sự phát triển của Dương xỉ?
+ Than đá được hình thành như thế nào?


Ngày soạn:10/4/2020
Ngày dạy: 14/4/2020
Tiết: 45
Bài 39 : QUYẾT
CÂY DƯƠNG XỈ
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh
sản bằng bào tử.
2. Về kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt
động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin để tìm hiểu về đặc điểm cơ quan sinh

dưỡng, túi bào tử,sự phát triển của cây dương xỉ và sự hình thành than đá.
3. Về thái độ
- Giáo dục hs bảo vệ thiên nhiên.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức trách nhiệm tôn trọng và bảo vệ
thiên nhiên, ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Định hướng phát triển năng lực
Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. Phương pháp
-Dạy học trực tuyến. Vấn đáp –tìm tịi. - Trực quan -Động não,- Dạy học nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS
- Gv: BGĐT
- Hs: Sưu tầm cây dương xỉ.
IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục
1/ Ổn định lớp: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ:4’
*H: Rêu có vai trị gì ?
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoat động 1: (18’) Quan sát cây dương xỉ.
Mục tiêu: HS quan sát cơ quan sinh dưỡng, sự

Nội dung bài học
1. Quan sát cây dương xỉ.


phát triển của dương xỉ.
- Phương pháp: - Trực quan. Dạy học nhóm. Vấn
đáp –tìm tịi.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút
Gv: +Giới thiệu: Nơi sống của cây dương xỉ…

+ tranh:39.1, cho hs quan sát mẫu vật và đối
chiếu với H: 39.1. Yêu cầu:
Hãy quan sát các bộ phận của cây và ghi lại đặc
điểm các bộ phận của cây ?
-Hs: Hoạt động theo nhóm…
-Gv: Sau khi hs quan sát, cho hs trả lời:
H: Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ có đặc
điểm gì ? So sánh với cây rêu, đặc điểm đó có
gì giống và khác nhau ?
-Hs: trả lời….
-Gv: Nhận xét, bổ sung: Giống: Đều có rễ, thân,
lá. Khác: cây dương xỉ: lá có mạch dẫn, có rễ
thật…
-Gv: lưu ý cho hs: ở H:39.1 cuống lá già với thân.
Lá non cuộn trịn chứ khơng phải hoa…
b. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ
Khơng dạy chi tiết, GV chỉ giới thiệu hình thức
sinh sản của dương xỉ
.........................................................................
.........................................................................

a. Cơ quan sinh dưỡng
-Cơ quan sinh dưỡng gồm:
-Lá gìa có cuống dài, lá non cuộn
trịn.
-Thân hình trụ.
-Rễ thật.
-Có mạch dẫn.
b. Túi bào tử và sự phát triển của
dương xỉ.


-Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.
-Mặt dưới của dương xỉ có những
đốm chứa túi bào tử  vịng cơ đẩy
bào tử chín rơi ra ngồi  bào tử
nảy mầm  phát triển thành nguyên
tản  cây dương xỉ con.
2. Một vài lồi dương xỉ thường
gặp ( Khơng dạy)
3. Quyết cổ đại và sự hình thành
than đá ( Học sinh tựđọc)

4/Củng cố:


Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- GV: điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Mặt dưới lá Dương xỉ có những đốm chứa ………..
Vách túi bào tử có 1 vịng cơ mang tế bào dày lên rất rõ, vịng cơ có tác
dụng……..khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nẩy mầm và phát triển
thành………rồi từ đó mọc ra………
Dương xỉ sinh sản bằng………như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có………..do bào
tử phát triển thành.
- HS: túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây Dương xỉ con, bào tử,
nguyên tản.
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr131
- Đọc phần “Em có biết”
- Ơn lại các bài đã học từ chương 6, tiết sau ôn tập.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×