Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

sinh 8 tiết 10 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.58 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 21/9/2018
Tiết 10
Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động
và di chuyển. trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và các biện pháp chống
mỏi cơ
- Nêu được ích lợi của sự luyện tập cơ từ đó vận dụng vào đời sông thường xuyên
luyện tậpTDTT và lao động vừa sức.
2. Kĩ năng
- Rèn KN thu thập thông tin, phân tích khái qt hố. Hoạt động nhóm và biết vận
dụng lí thuyết vào thực tế để rèn luyện cơ thể.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định, hợp tác, ứng phó với tình
huống, lắng nghe, quản lí thời gian.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ , rèn luyện cơ.
- Tích hợp GD đạo đức:
+ Tơn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ
quan , hệ cơ quan trong cơ thể .
+ Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và
môi trường sống.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giúp HS phát triển được năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực
giao tiếp, năng lực tri thức sinh học.
II.PHƯƠNG PHÁP
- PP thực hành, đàm thoại, dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS
1. Giáo viên : Máy ghi công cơ và các loại quả cân.
2. Học sinh : Sách sinh 8,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC



1. Ổn định tổ chức :(1')
Lớp
8A
8B
8C

Ngày giảng
29/9/2018
29/9/2018
24/9/2018

Vắng

Ghi chú

2. Kiểm tra bài cũ: (15')
KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1(5đ) Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào.
Câu2. (5đ)Thế nào là một khớp xương? Nêu đặc điểm các loại khớp xương?
3. Bài mới: (26’)


Mở bài: Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hoạt động hiệu
quả co cơ?
Hoạt động 1:
Công của cơ
- Thời gian: 8’
- Mục tiêu: Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào
lao động và di chuyển. Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và các biện

pháp chống mỏi cơ.
- Phương pháp/ kĩ thuật: pp đàm thoại, dạy học nhóm, kĩ thuật chia nhóm.
- Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv - Y/c HS làm btập SGK.
- HS làm việc cá nhân điền từ thích hợp
và hS nhận xét:
- Khi cơ co tạo ra 1 lực làm dịch
chuyển vật hay mang các vật.
- Cầu thủ bóng đá tác động 1 lực đẩy
vào quả bóng.
- Kéo gàu nước, tay ta tác động 1 lực
? + Từ btập trên em có nhận xét về sự kéo vào gàu nước.
liên quan giữa cơ, lực và co cơ?
+ Khi cơ co tạo ra một lực.
Gv - Y/c hs nghiên cứu thơng tin mục I
- Hs ng/cứu thơng tínGK, trao đổi
? + Thế nào là cơng của cơ?
nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung.
? + Cơng của cơ được sử dụng vào đâu? + Khi cơ co tạo ra 1 lực để sinh công.
+ Công của cơ được sd vào thao tác
? + Làm thế nào để tính được công của vận động và lao động.
cơ?
+ A= F.S (Trong đó A: cơng (Jun)
? + Cơ co phụ thuộc vào yếu tố nào?
( N.m))
+ Cơ co phụ thuộc vào trạng thái TK,
? + Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu nhịp độ lao động và khối lượng của vật.
tố đã nêu?

- Nêu vd, phân tích.
Gv - Nhận xét kết quả
Kết luận:
- Khả năng của cơ khi co làm thay đổi vị trí của một vật gọi là cơng của cơ
- Công của cơ phụ thuộc và các yếu tố:
+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động.
+ Khối lượng của vật.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 2:
Sự mỏi cơ
- Thời gian: 13’
- Mục tiêu: HS chỉ rõ nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp rèn luyện bảo vệ cơ, giúp
cơ lâu mỏi, cơ bền bỉ.
- Phương pháp/ kĩ thuật: pp đàm thoại, thực hành.


- Tiến hành:
Hoạt động của GV
Gv Nêu vấn đề:
? + Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu bị
thì có hiện tượng ntn?
Gv - Tổ chức HS làm TN như H10, bảng 10
?

+ Từ bảng 10, em hãy cho biết với khối
lượng ntn thì cơng của cơ sản ra lớn
nhất?
? + Khi ngón trỏ kéo và thả quả cân nhiều

lần, em có nhận xét gì về biên độ co cơ
trong quá trình TN kéo dài?
Gv - Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi
làm việc quá sức gọi là sự mỏi cơ
? + Sự mỏi cơ là gì?
Gv - Liên hệ: Khi chạy 1 đoạn đường dài, em
có cảm giác gì? Vì sao vây?
? + Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ?
Gv - Em đã hiểu được mỏi cơ là do 1 số
nguyên nhân. Vậy mỏi cơ ảnh hưởng ntn
đến sức khoẻ và lao động?
? + Khi bị mỏi cơ cần phải làm gì?

Hoạt động của HS
- HS trao đổi nhóm, lựa chon hiện
tương nào trong đời sống là mỏi cơ.
- Hs theo dõi TN và tìm hiểu bảng 10
SGK, trao đổi thống nhất.
+ Khối lượng thích hợp thì cơng lớn.
+ Biên độ co cơ giảm dẫn đến ngừng

+ Sự mỏi cơ là hiện tượng làm việc
quá sức và lâu làm biên độ co cơ
giảm dẫn đến ngừng.
+ Cảm giác mệt vì cơ bị mỏi.
- HS đọc thơng tin SGK tlchỏi, HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ chạy TD … sức khoẻ giảm
suất năng suất lao động khơng cao.


+ Hít thở sâu để cung cấp oxi nhiều
hơn, xoa bóp cơ
? + Trong lao động cần có những biện pháp + Làm việc nhịp nhàng, vừa sức, tinh
gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao
thần thoải mái.
động cao?
Gv - Chuyển ý: Việc rèn luyện thân thể thông
qua lao động, TDTT sẽ làm tăng dần khả
năng co cơ và sức chịu đựng của cơ. Vậy
rèn luyện cơ ntn?
Kết luận:
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn đến biên độ co cơ giảm dẫn
đến ngừng.
- Nguyên nhân mỏi cơ:
+ Cơ co nhiều lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu.
+ Năng lượng cung cấp ít.
+ sản phẩm tạo ra là axit lăctíc , axit lăctíc tích tụ đầu độc cơ làm cơ mỏi.
- Biện pháp phịng chống
+ Hít thở sâu.
+ Xoa bóp cơ.
+ Cần có thời gian lao động, học tập , nghỉ ngơi hợp lý.


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 3:
Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
- Thời gian: 5’
- Mục tiêu: Thấy được vai trò quan trọng của việc luyện tập cơ và chỉ ra PP luyện
tập phù hợp.

- Phương pháp/ kĩ thuật: pp đàm thoại.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi phần
hoạt động, nhóm khác bổ sung.
? + Những hoạt động nào được coi là luyện + Tập TDTT thường xuyên vừa sức
tập cơ?
+ Tăng lực hoạt động của các cơ
? + Luyện tập thường xuyên có tác dụng ntn trong cơ thể làm cơ phát triển, xương
đến tác dụng các cơ quan trong cơ thể và rắn chắc, làm việc dẽo dai.
dẫn đến kết quả gì đ/v hệ cơ?
? + Nên có PP luuyện tập ntn để có kết quả + Thể dục buổi sáng, giữa giờ, tham
tốt?
gia các môn thể thao như chạy, bơi
Gv - Liên hệ bản thân: Em có hình thức rèn
lội, bóng bàn , bóng chuyền .. đều vừa
luyện nào chưa? Hiệu quả ntn?
sức giúp tinh thần sảng khoái.
Kết luận:
- Thường xuyên luyện tập TDTT vừa sưc dẫn tới:
+ Tăng cường thể tích cơ ( cơ phát triển)
+ Tăng lực co cơ -> hoạt động tuần hồn, tiêu hố, hơ hấp có hiệu quả -> tinh
thần sảng khoái -> lao động cho năng suất cao.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Củng cố (2')
- HS đọc KL SGK
- GV: nêu câu hỏi:
+ Cơng của cơ là gì?

+ Ngun nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ?
+ Dặn HS làm btập 4 SGK, có kế hoạch kiểm tra theo dõi kết quả sau 3 tháng
luỵện tập
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
Học và trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục: “Em có biết”
- Luyện tập cơ tay bằng trị chơi: kéo ngón tay, vật tay.
- Chuẩn bị bài sau: kẻ bảng 11 SGK/tr38 vào vở btập.


Ngày soạn: 21/9/2018
Tiết 11
Bài 11: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG - VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích
nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hố giữa chi
trên và chi dưới).
- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường
của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh.
2. Kĩ năng
- Phân tích, tổng hợp,tư duy lơ gíc. Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vân động.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định cách luyện tập thể thao, lao động vừa
sức, kĩ năng ra quyết định khi xác định thói quen rèn luyện thể thao thường
xuyên, lao động vừa sức làm việc đúng tư rthế
- Kĩ năng so sánh phân biệt khái quát tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vân động.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ

- GD ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
- Tích hợp GD đạo đức:
+ Tơn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ
quan, hệ cơ quan trong cơ thể .
+ Có trách nhiệm trong việc rèn luyện sức khỏe, chống cong vẹo cột sống.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giúp HS phát triển được năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực
giao tiếp, năng lực tri thức sinh học.
II. PHƯƠNG PHÁP
PP Đàm thoại, trực quan, dạy học nhóm, kĩ thuật chia nhóm, chia sẻ - cặp đơi.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV –HS
1. GV: BGĐT (H11.1 – 11.3 SGK tr37)
2. Học sinh : Sách sinh 8
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức :(1')
Lớp
Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
8A
01/10/2018
8B
01/10/2018
8C
27/9/2018
2. Kiểm tra bài cũ: (5')


? Hiện tượng ntn được gọi là mỏi cơ? Mỏi cơ là do những nguyên nhân nào? Nêu
biện pháp chống mỏi cơ?

3. Bài mới: (33’)
Mở bài: Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp Thú.
Trong q trình tiến hố con người đã thốt khỏi thế giới ĐV. Cơ thể người có
nhiều biến đổi trong đó đặc biệt có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài này giúp
chúng ta tìm hiểu đặc điểm hệ tiến hố của lồi người.
Hoạt động 1:
Sự tiến hố của bộ xương người so với bộ xương thú
- Thời gian: 15’
- Mục tiêu: Chỉ ra được những nét tiến hoá cơ bản của bộ xương người so với
xương thú. Chỉ rõ sự phù hợp vơi dáng đứng thẳng, lao động của hệ vận động ở
người.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp/ kĩ thuật: pp trực quan, đàm thoại, kĩ thuật chia nhóm.
Gv
Gv
Gv
Gv
?
Gv

?

Hoạt động của GV
- Y/c hs quan sát H11.1 đến H11.3 hoàn
thành bài tập bảng 11.
- Gọi 1-3 hs trả lời từng phần để hoàn thiện
bảng 11.
- Chữa bài, hoàn thiện kiến thức.
- Y/c hs dựa vào bảng 11 vừa hồn thiện để
thảo luận nhóm 3' trả lời câu hỏi:

+ Đặc điểm nào của bộ xương người thích
nghi với tư thế đứng thẳng đi băng hai
chân và lao động?
- Gợi ý:
+ Khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ cơ
thể là phần nào?
+ Lồng ngực của người có bị kẹp giữa hai
tay khơng?

Hoạt động của HS
HS q/s H11.1 – 11.3 SGK
tr37 hoàn thành bảng 11 cá
nhân

- Hs thảo luận nhóm thống
nhất ý.
+ Đặc điểm cột sống: 4 chỗ
cong.
Lồng ngực phát triển mở
rộng.
Tay chân phân hoá.
Khớp linh hoạt, tay tự do.

+ Em có kết luận gì về cấu tạo bộ xương - Đại diện nhóm báo cáo kết
người với tư thế đứng thẳng và lao động?
quả thảo luận.
- Nhóm khác NX, bổ sung
+ KL: Bộ xương người có cấu
tạo hồn tồn phù hợp với tư
thế đứng thẳng và lao động.

+ Tích hợp giáo dục đạo đức: Tơn trọng tính
thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí
của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.


Bảng 11:
Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú
Các phần so sánh
Bộ xương người
Bộ xương thú
- Tỉ lệ sọ não/mặt.
- Lớn.
- Nhỏ.
- Lồi cằm xương mặt. - Phát triển.
- Khơng có.
- Cột sống.
- Cong ở 4 chỗ (hình chữ S)
- Cong hình cung vịm.
- Lồng ngực.
- Mở rộng sang 2 bên.
- Phát triển theo hướng lưng,
bung.
-Xương chậu.
- Nở rộng.
- Hẹp.
- Xương đùi.
- Phát triển, khoẻ.
- Bình thường.
- Xương bàn chân.
- Xương ngón chân ngắn, bàn - Xương ngón dài, bàn chân

chân hình vịm.
phẳng.
- Xương gót.
- Lớn, phát triển về phía sau. - Nhỏ.
Kết luận:
- Bộ xương người tiến hoá hơn thú là sọ não phát triển, cột sống có 4 chỗ cong,
xương tay chân khác nhau, tay giải phóng các khớp linh hoạt => Bộ xương người
có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 2:
Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú (10')
- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: Chỉ ra được hệ cơ ở người phân hố thành các nhóm nhỏ phù hợp với
các động tác lao động khéo léo của con người.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp/ kĩ thuật: pp trực quan, đàm thoại, kĩ thuật chia nhóm.
Hoạt động của GV
Gv - Giới thiệu H.11.4, y/c hs nghiên cứu
thông tin mục II/38, nêu câu hỏi:
? + Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ
cơ thú thể hiện ntn?

Gv - Bổ sung và hoàn thiện kiến thức
Gv - Hướng dẫn HS q/s nhận xét và phân
biệt từng nhóm cơ
Gv - Cung cấp: Trong q trình tiến hố, do
ăn thức ăn chín, sử dụng các cơng cụ

Hoạt động của HS

- HS ng/cứu thông tin q/s cá nhân
H11.4 trao đổi các câu hỏi
+ Cơ nét mặt: biểu thị trạng thái
khác nhau.
+ Cơ vận động lưỡi phát triển
+ Cơ tay phân hố làm nhiều
nhóm nhỏ như: cơ gập duỗi tay,
cơ co duỗi các ngón, đặc biệt là
cơ ở ngón cái.
+ Cơ chân lớn khoẻ.
+ Cơ gập ngửa thân.


ngày càng tinh xảo, do đi xa tìm kiếm
thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến
hoá đến mức hoàn thiện phù hợp với
hoạt động ngày càng phức tạp kết hợp
với tiếng nói nên con người đã khác xa
so với động vật.
Kết luận:
+ Cơ nét mặt phân hóa => biểu thị tình cảm khác nhau.
+ Cơ vận động lưỡi phát triển => tiếng nói phong phú.
+ Cơ tay phân hố làm nhiều nhóm nhỏ như: cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các ngón,
đặc biệt là cơ ở ngón cái.
+ Cơ chân lớn khoẻ.
+ Cơ gập ngửa thân.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động 3:
Vệ sinh hệ vận động

- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình
thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học
sinh.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp/ kĩ thuật: pp đàm thoại, kĩ thuật chia nhóm, chia sẻ - cặp đơi.
Hoạt động của GV
Gv -Giới thiệu.H11.5, y/c hs trao đổi ý kiến
trong nhóm cặp đơi trả lời câu hỏi:
? + Để xương và cơ phát triển cân đối
chúng ta cần làm gì?

?
?
?

Hoạt động của HS
- HS q/s H11.5 trao đổi nhóm 2 câu
hỏi phần hoạt động
+ Có chế độ dinh dưỡng hợp lý, tắm
nắng để chuyển hoá tiền vitamin D
thành vitamin D: nhờ vitamin D mới
chuyển hoá canxi để tạo xương; Rèn
luyện t/thể và lao động vừa sức.
+ Em thử nghĩ xem mình có bị vẹo cột - HS thảo luận.
sống không? Nếu đã bị thì vì sao?
+ Hiện nay có nhiều em bị cong vẹo cột
sống, em nghĩ đó là do nguyên nhân
nào?
+ Sau bài học, em sẽ làm gì?

+ Mang vác vật nặng: không vượt quá
sức, không mang vác 1 bên liên tục,
biết phân chia 2 tay cân đối.
Ngồi: tư thế ngay ngắn.
- Tích hợp GD đạo đức
+ Tơn trọng tính thống nhất giữa cấu
tạo và chức năng sinh lí của các cơ
quan, hệ cơ quan trong cơ thể .


+ Có trách nhiệm trong việc rèn luyện
sức khỏe, chống cong vẹo cột sống
Kết luận:
Để có xương chắc, khoẻ và hệ cơ phát triển cân đối cần:
+ Chế độ dinh dưỡng hợp lý
+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng.
+ Rèn luỵện thân thể, lao động vừa sức.
-Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý:
+ Mang vác đều ở 2 vai.
+ Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Củng cố (3')
- HS đọc bài SGK và làm bài tập trắc nghiệm.
- Đánh dấu X vào các đặc điểm chỉ có ở người khơng có ở ĐV:
a. X. sọ lớn hơn x. mặt.
b. Cột sống cong hình cung.
c. Lồng ngực nở theo lưng bụng
d. Cơ nét mặt phân hoá.
e. Cơ nhai phát triển.

f. Khớp cổ tay kém linh động.
g. Khớp chân đùi có đạo hình cầu, hố khớp sâu.
h. X. bàn chân xếp trên 1mặt phẳng.
i. Ngón chân trái đối diện với 4 ngón kia.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
- Học Và trả lời câu hỏi SGK.
Vẽ h.11.4 SGK



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×