Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Sinh 8 tiết 58 59

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.37 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 22/3/2019
Tiết 58
Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này, HS:
- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh ảnh hưởng xấu tới hệ
thần kinh.
- Nêu được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần
kinh.
- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức
khoẻ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, liên hệ thực tế.
Kĩ năng sống: Kĩ năng giải quyết vấn đề, tự tin, ra quyết định, hợp tác, ứng phó với
tình huống, lắng nghe, quản lí thời gian.
Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp
tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lịng u thích bộ mơn.
- Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ, tránh xa ma tuý.
II.PHƯƠNG PHÁP
PP Đàm thoại, đặt vấn đê, thảo luận nhóm. Kĩ thuật trình bày 1 phút.
III. CHUẨN BỊ GV- HS
- BGĐT
- HS: chuẩn bị bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1.Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng


Vắng
Ghi chú
8A
8B
25/3/2019
8C
25/3/2019
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Kiểm tra câu 1, 2 (SGK – Tr 171).
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ
- Thời gian: 13’
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân.
- Phương pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề. Kĩ thuật trình bày 1 phút.
-Mục tiêu: ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


- GV cung cấp thơng tin: chó có thể
nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể ni béo
trở lại nhưng mất ngủ 10 – 12 ngày là
chết.
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin,
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận:
dựa vào hiểu biết của bản thân, thảo
- Vì sao nói ngủ là 1 nhu cầu sinh lí luận nhóm và nêu được:
của cơ thể?
+ Ngủ là 1 đòi hỏi tự nhiên của cơ thể,
- Ngủ là gì? Khi ngủ sự hoạt độngcủa cần hơn ăn.

các cơ quan như thế nào?
- Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối - Kết luận.
với sức khoẻ?
- GV đưa ra số liệu về nhu cầu ngủ ở
các lứa tuổi khác nhau.
- Kết luận.
- Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều - HS liên hệ thực tế, thảo luận thống
kiện gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng nhất câu trả lời, cho VD cụ thể.
trực tiếp, gián tiếp đến giấc ngủ?
- GV: không chỉ ngủ mới phục hồi sức
làm việc của hệ thần kinh mà còn phải
lao động, học tập xen kẽ nghỉ ngơi
hoạp lí tránh căng thẳng, mệt mỏi cho
hệ thần kinh.
Tiểu kết:
Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể.
- Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên. Khi ngủ các cơ quan giảm
hoạt động, có tác dụng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và các hệ cơ quan
khác.
- Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần:
+ Ngủ đúng giờ.
+ Chỗ ngủ thuận lợi.
+ Khơng dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thuốc lá.
+ Khơng ăn q no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lí
- Thời gian: 10’
- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân.
- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.

Mục tiêu: Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tại sao không nên làm việc quá sức, + Để tránh căng thẳng và mệt mỏi cho
thức quá khuya?
hệ thần kinh.
- Lao động và nghỉ ngơi như thế nào là + Lao động , học tập xen kẽ với nghỉ
hợp lí?
ngơi, tránh đơn điệu dễ nhàm chán.


- GV cho HS liên hệ: quy định thời
gian làm việc, nghỉ ngơi đối với những
người làm công việc khác nhau. Với
HS: xây dựng thời gian biểu hợp lí.
- Muốn bảo vệ hệ thần kinh ta phải - Từ các kiến thức trên cùng với thơng
làm gì?
tin SGK, HS trả lời câu hỏi.
Tiểu kết:
- Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
- Để bảo vệ hệ thần kinh cần:
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.
+ Giữ cho tâm hồn thanh thản.
+ Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Hoạt động 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích
và ức chế đối với hệ thần kinh
- Thời gian: 10’
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.

- Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh.
Hoạt động của GV
- GV cho HS quan sát tranh hậu quả
của nghiện ma tuý, nghiện rượu, thuốc
lá...
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hồn
thnàh bài tập bảng 54 SGK.
- GV u cầu HS lên bảng chữa bài
tập.
- GV nhận xét, đưa ra kết quả nếu cần.
Tiểu kết:
Loại chất
Chất kích thích

Hoạt động của HS
- HS quan sát.
- HS thảo luận nhóm. thống nhất ý
kiến và hồn thành bảng 54.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

Tên chất
Tác hại
- Rượu
- Hoạt độngnão bị rối loạn, trí nhớ kém.
- Nước chè đặc, - Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ.
cà phê
Chất gây nghiện - Thuốc lá
- Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư.
- Ma tuý

- Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây
nhiễm HIV, mất nhân cách...
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


4. Củng cố (5')
? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt, cần những điều kiện gì?
? Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Xây dựng cho mình thời gian biểu hợp lí vào vở bài tập và thực hiện nghiêm túc
theo thời gian biểu đó.
- Đọc trước bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết.


Ngày soạn: 22/3/2019
Tiết 59
Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này, HS:
- Nêu được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết.
- Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày được vai trị và tính chất của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó
nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến nội tiết với đời sống.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, kĩ năng lắng nghe tích
cực, kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.

3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- Giáo dục ý thức học tập, lịng u thích bộ mơn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực tri thức sinh học, năng lực hợp
tác.
II. PHƯƠNG PHÁP
- PP trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. Kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Giáo viên
- BGĐT
2. Học sinh
- Đọc và xem trước bài ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức :(1')
Ngày giảng
Lớp
Vắng
Ghi chú
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ nội tiết
- Thời gian: 7’
- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm tuyến nội tiết.



Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
thơng tin SGK.
- 1 HS trình bày, các HS khác bổ sung.
- Nêu đặc điểm của hệ nội tiết?
- GV khẳng định lại kiến thức.
Tiểu kết:
- Điều hồ q trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
- Sản xuất ra các hooc mơn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo
dài trên diện rộng.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..............
Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
- Thời gian: 15’
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, kĩ thuật động não.
- Mục tiêu: Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. Biết vị trí các tuyến
nội tiết chính.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 55.1; 55.2 - HS quan sát kĩ hình vẽ, thảo luận
nghiên cứu đường đi của sản phẩm nhóm và trả lời câu hỏi.
tuyến và trả lời câu hỏi :
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội + Giống: các tế bào tuyến đều tiết ra
tiết và tuyến ngoại tiết?
sản phẩm tiết.

- Kể tên các tuyến mà em biết và cho + Khác về nơi đổ sản phẩm.
biết chúng thuộc loại tuyến nào?
- HS hoạt động cá nhân và trả ời.
- Sử dụng kĩ thuật động não: Cho HS - HS nêu tên và vị trí của tuyến nội tiết.
quan sát H 50.3 kể tên tuyến nội tiết,
nêu vị trí.
Tiểu kết:
- Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
- Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu.
- Tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết gọi là tuyến pha: tuyến sinh dục, tuyến tuỵ.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..............
Hoạt động 3: Hoocmon
- Thời gian: 14’
- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân.
- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan.
- Mục tiêu: Trình bày được tính chất, vai trị của hoocmơn, từ đó xác định tầm quan
trọng của hệ nội tiết.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS tự thu nhận kiến thức qua thông
và trả lời câu hỏi:
tin SGK.
- Hoocmon là gì?
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
- Hoocmon có những tính chất nào?
bổ sung.

- GV giới thiệu thêm thông tin.
+ Hoocmon  cơ quan đích theo cơ chế - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
chìa khố, ổ khố.
+ Mỗi tính chất GV đưa ra 1 VD để
phân tích.
- Hoocmon có vai trị gì đối với cơ - Dựa vào thơng tin SGK và trả lời.
thể?
- GV lưu ý HS: trong điều kiện hoạt
động binh thừơng của tuyến ta không
thấy rõ vai trò của chúng, chỉ khi mất
cân bằng hoạt động của tuyến nào đó
gây bệnh lí mới thấy rõ vai trò.
Tiểu kết:
- Hoocmon là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết.
1. Tính chất của hoocmon
- Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan nhất định.
- Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
- Hoocmon khơng mang tính đặc trưng cho lồi.
2. Vai trị của hoocmon
- Duy trì tính ổn định của mơi trường bên trong cơ thể.
- Điều hồ các q trình sinh lí diễn ra bình thường.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...............
4. Củng cố (7')
u cầu HS hồn thành bài tập sau:
So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách hồn
thành thơng tin vào bảng sau:

Đặc điểm so
sánh

Giống nhau
Khác nhau:
+ Cấu tạo

Tuyến nội tiết

Tuyến ngoại tiết

- Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
- Kích thước lớn hơn.
- Kích thước nhỏ hơn.
- Có ống dẫn chất tiết đổ ra - Khơng có ống dẫn, chất tiết
ngồi.
ngấm thẳng vào máu.
- Lượng chất tiết ra nhiều, - Lượng chất tiết ra ít, hoạt
khơng có hoạt tính mạnh.
tính mạnh.

+ Chức năng
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×