Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Sinh 8 tiết 63 64

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.73 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 06/4/2018
Tiết 63
Bài 59: SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này, HS:
- Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết.
- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của
môi trường trong.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lịng u thích bộ mơn.
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Tôn trọng:
+ Các qui luật vận động của tự nhiên trong chuyển hóa vật chất và năng
lượng ở sinh vật.
+ Tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ
thể sinh vật trong các hoạt động chuyển hóa vật chất.
- Tinh thần hợp tác, đồn kết, trung thực trong các hoạt động nhóm, tự tìm
hiểu kiến thức…
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II.PHƯƠNG PHÁP
- PP Đàm thoại, đặt vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Giáo viên
- BGĐT


2. Học sinh
- Đọc và xem trước bài ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức :(1')
Lớp
Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
8A
09/4/2018
8B
09/4/2018
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng?
- Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ?
trong đó biến đổi nào là quan trọng và cần lưu ý?
3. Bài mới


Hoạt động 1: Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết
- Thời gian: 18’
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Nêu được VD chứng minh cơ thể tự điều hoà hoạt động nội tiết.
Hoạt động của GV
- Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh
hưởng của cá hoocmon tiết ra từ tuyến
yên?
- GV trình bày nội dung thơng tin mục
I SGK kết hợp sử dụng H 59.1 và 59.2

giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hồ hoạt
động của các tuyến này.
Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Tôn trọng:
+ Các qui luật vận động của tự
nhiên trong chuyển hóa vật
chất và năng lượng ở sinh vật.
+ Tính thống nhất giữa cấu
tạo và chức năng của các cơ
quan trong cơ thể sinh vật
trong các hoạt động chuyển
hóa vật chất.
- Tinh thần hợp tác, đồn kết,
trung thực trong các hoạt động
nhóm, tự tìm hiểu kiến thức…

Hoạt động của HS
- HS liệt kê; tuyến giáp, tuyến dinh
dục, tuyến trên thận.

- HS quan sát kĩ H 59.1; 59.2; 58.1 và
trình bày cơ chế điều hồ hoạt động
của từng tuyến.
- Đại diện nhóm trình bày trên tranh,
các nhóm khác bổ sung.

- Trình bày cơ chế điều hồ hoạt động
của tuyến giáp và tuyến trên thận?
(hoặc sự điều hoà hoạt động của tế bào
kẽ trong tinh hoàn) H 59.1; 59.2; 58.1

- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Tiểu kết:
VD:
- Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết.
- Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của
các hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra.
=> Đó là cơ chế tự điều hồ của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….


Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
- Thời gian: 15’
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm. Kĩ thuật động
não.
- Mục tiêu: hiểu rõ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
Hoạt động của GV
- Lượng đường trong máu giữ được
tương đối ổn định là do đâu?
- GV đưa thông tin: khi lượng đường
trong máu giảm mạnh không chỉ các tế
bào anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết
glucagôn mà cịn có sự phối hợp hoạt
động của cả tuyến trên thận để góp
phần chuyển hố lipit và prơtêin thành
glucơzơ (tăng đường huyết).
- GV yêu cầu HS quan sát H 59.3 ( sử
dụng kĩ thuật động não)

- Trình bày sự phối hợp hoạt động của
các tuyến nội tiết khi đường huyết
giảm?
- GV: Ngồi ra ađrênalin và
nonađrênalin cùng phối hợp với
glucagơn làm tăng đường huyết.
- Giúp HS rút ra kết luận.
Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Tôn trọng:
+ Các qui luật vận động của tự
nhiên trong chuyển hóa vật
chất và năng lượng ở sinh vật.
+ Tính thống nhất giữa cấu
tạo và chức năng của các cơ
quan trong cơ thể sinh vật
trong các hoạt động chuyển
hóa vật chất.
- Tinh thần hợp tác, đồn kết,
trung thực trong các hoạt động
nhóm, tự tìm hiểu kiến thức…

Hoạt động của HS
- HS vận dụng kiến thức về chức năng
của hoocmon tuyến tuỵ để trình bày.

- Cá nhân HS quan sát kĩ H 59.3, trao
đổi nhóm trình bày ra giấy nháp câu trả
lời.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

- Tính ổn định của môi trường bên
trong.

Tiểu kết:
VD: Sự phối hợp hoạt động của tuyến tuỵ và tuyến trên thận.


- Sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì đảm
bảo cho các q trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
4. Củng cố (5') Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nêu rõ mối quan hệ trong sự điều hoà hoạt động của tuyến yên đối với các tuyến
nội tiết khác?
- Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK.
- Nêu được các VD dẫn chứng cho kiến thức trên.


Ngày soạn: 06/4/2018
Tiết 64
Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này, HS:
- Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi
của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể.
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó.

- Nêu rõ được đặc điểm của tinh trùng.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ mơn.
- Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể.
- Tích hợp giáo dục đạo đức:
+ Trách nhiệm trong việc tìm hiểu về các bộ phận của cơ quan sinh dục
nam, tinh hoàn, tinh trùng làm nền tảng cho cuộc sống lành mạnh, tránh
gây các bệnh tình dục, tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên
+ Lối sống làm mạnh giản dị, trung thực
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II.PHƯƠNG PHÁP
- PP Đàm thoại, đặt vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật phân tích phim/ video.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Giáo viên
- BGĐT
2. Học sinh
- Đọc và xem trước bài ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức :(1')
Lớp
Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
8A
11/4/2018
8B

11/4/2018
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Câu hỏi 1, 2 SGK.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam
- Thời gian: 20’
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.


- Phương pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm. Kĩ thuật phân
tích phim/ video.
- Mục tiêu: Xác định các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và biết được chức
năng từng bộ phận.
Hoạt động của GV
Tích hợp giáo dục đạo đức:
+ Trách nhiệm trong việc tìm
hiểu về các bộ phận của cơ
quan sinh dục nam, tinh hoàn,
tinh trùng làm nền tảng cho
cuộc sống lành mạnh, tránh
gây các bệnh tình dục, tránh
nạo phá thai ở tuổi vị thành
niên
+ Lối sống làm mạnh giản dị, trung
thực
- GV chiếu video,yêu cầu HS kết hợp
nghiên cứu tranh H 60.1 SGK và hoàn
thành bài tập điền từ.
- GV nhận xét và khẳng định đáp án.
1- Tinh hồn

2- Mào tinh
3- Bìu
4- Ống dẫn tinh
5- Túi tinh
- Cho HS đọc lại thông tin SGK đã
hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi:
- Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ
phận nào?
- Chức năng của từng bộ phận là gì?

Hoạt động của HS

- HS quan sát video, nghiên cứu thông
tin H 60.1 SGK, trao đổi nhóm và hồn
thành bài tập.
- Đại điện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc to thơng tin.
- 1 HS lên trình bày trên tranh.

Tiểu kết:
Cơ quan sinh dục nam gồm:
+ Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng.
+ Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo.
+ Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh.
+ Túi tinh; chứa tinh trùng.
+ Dương vật: dẫn tinh dich, dẫn nước tiểu ra ngoài.
+ Tuyến hành, tuyến tiền liệt; tiết dịch hồ lỗng tinh trùng.



………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động 2: Tinh hoàn và tinh trùng
- Thời gian: 13’
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tinh trùng.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi:
- Tinh trùng được sản sinh ra ở đầu?
Từ khi nào? Sản sinh ra tinh trùng như
thế nào?
- GV nhận xét, hồn chỉnh thơng tin.
- Tinh trùng có đặc điểm về hình thái ,
cấu tạo và hoạt động sống như thế
nào?
Tích hợp giáo dục đạo đức:
+ Trách nhiệm trong việc tìm
hiểu về các bộ phận của cơ
quan sinh dục nam, tinh hoàn,
tinh trùng làm nền tảng cho
cuộc sống lành mạnh, tránh
gây các bệnh tình dục, tránh
nạo phá thai ở tuổi vị thành
niên
+ Lối sống làm mạnh giản dị, trung

thực

Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát H
60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

Tiểu kết:
- Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua
phân chia giảm nhiễm (bộ NST giảm 1/2).
- Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi dài, di chuyển nhanh, khả năng sống lâu hơn
trứng (từ 3-4 ngày).
- Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng Y.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….


4. Củng cố (5')
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 189.
- GV phát cho HS bài tập in sẵn, HS tự làm.
- GV thông báo đáp án và biểu điểm cho HS tự chấm chéo của nhau.
1-c ; 2- g ; 3- i ; 4- h; 5- e; 6-a; 7-b; 8- d.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” trang 189.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×