Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

sinh 8tiết 36 37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.07 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 24/12/2018
Tiết 36
Bài 33: THÂN NHIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hồ thân nhiệt.
2. Kĩ năng
- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống
nóng, lạnh, đề phịng cảm nóng, lạnh.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- Giáo dục ý thức học tập, lịng u thích bộ mơn.
Tích hợp GD đạo đức:
- Tơn trọng sự gắn bó mật thiết giữa cơ thể với mơi trường
Tinh thần hợp tác, đồn kết, trung thực trong các hoạt động nhóm, tự tìm hiểu kiến
thức.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
Giúp học sinh phát triển năng lực tri thức sinh học, năng lực hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ.
II.PHƯƠNG PHÁP
PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, suy nghĩ
- cặp đôi - chia sẻ.
III.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Giáo viên
- BGĐT
2. Học sinh
- Đọc và xem trước bài ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1.Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng


Vắng
Ghi chú
8A
27/12/2018
8B
27/12/2018
8C
/12/2018
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
- Chuyển hoá là gì? Chuyển hố gồm các q trình nào? Vì sao nói chuyển hố vật
chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống?
- Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Thân nhiệt
- Thời gian: 10’
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm
- Phương pháp: PP trực quan, đặt vấn đề, thảo luận nhóm


- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Mục tiêu: Học sinh biết khái niệm thân nhiệt, hiểu cơ chế thân nhiệt ổn định.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho 3 hs cặp nhiệt độ trước khi kiểm tra bài

- Cá nhân HS nghiên cứu thông
- Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu mục I SGK trang 105 trả lời các
hỏi:
câu hỏi:
- Thân nhiệt là gì?

- Trao đổi nhóm để thống nhất ý
ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời kiến.
lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi - Đại diện 1 nhóm trình bày, các
như thế nào?
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sự ổn định thân nhiệt do đâu?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
Kết luận:
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt
- Thời gian: 15’
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm
- Phương pháp: PP trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Mục tiêu: nắm được vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hồ thân nhiệt và vai
trị của da trong điều hồ thân nhiệt.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và
trả lời câu hỏi:
- Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào
sự điều hoà thân nhiệt?
- Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và
để làm gì?
- Khi lao động nặng, cơ thể có những
phương thức toả nhiệt nào?
- Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào,
cịn mùa đơng rét da tái hoặc sởn gai

ốc?
- Khi trời nóng, độ ẩm khơng khí cao,
khơng thống gió (oi bức) cơ thể có
phản ứng gì và có cảm giác như thế
nào?
- Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết
luận về vai trò của da trong sự điều hồ

Hoạt động của HS
- HS dựa vào thơng tin SGK thảo luận
nhóm và nêu được:
+ Da và hệ thần kinh có vai trị quan
trọng trong điều hồ thân nhiệt.
+ Nhiệt thốt ra ngồi mơi trường qua da
để đảm bảo thân nhiệt ổn định.
+ Lao động nặng: tốt mồ hơi, hơ hấp
mạnh, da mặt đỏ.
+ Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt
nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co,
sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da.
+ Ngày oi bức, mồ hơi khó bay hơi, sự
toả nhiệt khó khăn làm cho người bức
bối khó chịu.
- HS tự rút ra kết luận.


thân nhiệt?
- GV giảng giải thêm.

- HS đọc thông tin và nghe giảng.


Tiểu kết:
1. Vai trò của da trong điều hồ thân nhiệt
- Da là cơ quan đóng vai trị quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế:
+ Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt
nhanh, tăng tiết mồ hơi, giải phóng nhiệt cho cơ thể.
+ Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lơng co để giảm sự thốt nhiệt.
Trời q lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của
hệ thần kinh.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hoạt động 3: Phương pháp phòng chống nóng lạnh
- Thời gian: 8’
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm
- Phương pháp: PP trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ.
- Mục tiêu: đề ra các biện pháp phịng chống nóng lạnh bảo vệ cơ thể.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu - HS liên hệ thực tế thảo luận cặp
hỏi:
đôi để trả lời các câu hỏi.
- Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác
nhau như thế nào?
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận
- Mùa hè cần làm gì để chống nóng?
xét bổ sung.
- Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện

pháp phịng chống nóng lạnh?
- HS rút ra kết luận.
- Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố
nào để chống nóng, lạnh?
Tiểu kết:
- Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.
- Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay,
khơng ngồi nơi gió lộng, khơng bật quạt mạnh quá.
- Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực.
- Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
......
4. Củng cố (5')
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?


? Trình bày co chế điều hồ thân nhiệt khi trời nóng, lạnh?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc “Em có biết”.
- Tìm hiểu trước vitamin và muối khống trong thức ăn.


Ngày soạn: 24/12/2018
Tiết 37
Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng.
2. Kĩ năng
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và
xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
- Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp
tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ mơn.
4.Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
Giúp học sinh phát triển năng lực năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực tri
thức sinh học.
II. PHƯƠNG PHÁP
PP Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Giáo viên
BGĐT có:
- Hình ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khống.
- Hình trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
2. Học sinh
- Đọc và xem trước bài ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1.Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
8A
8B

8C
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
- KT câu 1. 2. 3 SGK.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Vitamin
- Thời gian: 18’
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm
- Phương pháp: PP trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Mục tiêu: Hiểu được vai trò từng loại Vitamin đối với đời sống & nguồn cung
cấp chúng. Từ đó XD được khẩu phần ăn hợp lý.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


- u cầu đọc thơng tin mục I SGK và
hồn thành bài tập SGK:
- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I
SGK để trả lời câu hỏi:
- Vitamin là gì? nó có vai trị gì đối với
cơ thể?
- u cầu HS nghiên cứu bảng 34.1
SGK tóm tắt vai trị chủ yếu của 1 số
vitamin
- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất
được tổng hợp trong cơ thể dưới tác
dụng của ánh sáng mặt trời từ chất
egơstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng
hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở

gan.
- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp
như thế nào để có đủ vitamin
- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong
dầu tan trong nước => cần chế biến
thức ăn cho phù hợp.

- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I
SGK cùng với vốn hiểu biết của mình,
hồn thành bài tập theo nhóm.
- HS trình bày kết quả nhận xét:- kết
quả đúng :1,3,5,6
- HS dựa vào kết quả bài tập :
+ Thông tin đẻ trả lời kết luận
- HS nghiên cứu bảng 34.1 để nhận
thấy vai trò của một số vitamin.

Tiểu kết:
- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất
cần thiết.
+ Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm
bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và động vật khơng có khả
năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.
- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ
vitamin cho cơ thể.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Muối khoáng
- Thời gian: 15’

- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm
- Phương pháp: PP trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Mục tiêu: Tìm hiểu được vai trị của muối khống đối với cơ thể. Biết xây dựng
khẩu phần ăn hợp lý, bảo vệ sức khoẻ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và - HS dựa vào thông tin SGK + bảng
trả lời câu hỏi:
34.2, thảo luận nhóm và nêu được:
- Muối khống có vai trị gì với cơ thể? + Thiếu vitamin D, trẻ bị cịi xương vì


- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt
bệnh cịi xương?
vitamin D. Vitamin D thúc đẩy quá
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân trình chuyển hố Ca và P tạo xương.
dùng muối iốt?
+ Sử dụng muối iốt để phòng tránh
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần bướu cổ.
cung cấp những loại thực phẩm nào và
chế biến như thế nào để bảo đảm đủ
vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
Tiểu kết:
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm
thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá
trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa và rau quả tươi)
+ Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt.

+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...)
+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Củng cố (5')
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
- Đọc “Em có biết”.
Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khống, tuy khơng nhiều, chủ yếu là
muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay
thế muối ăn hàng ngày.
Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia q trình chuyển hố vì vậy
bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ
mạnh.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×