Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

số 6 tuần 1 (t1-t3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.65 KB, 13 trang )

Chương I:
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
1.Kiến thức:
- HS được ơn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên; các phép tính cộng , trừ,
nhân ,chia các số tự nhiên ; các tính chất chia hết của một tổng; các dấu hiệu chia
hết cho 2,cho 3, cho 5, cho 9.HS được làm quen với một số thuật ngữ và kí hiệu về
tập hợp.HS hiểu được một số khái niệm :lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước và
bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN.
2.Kĩ năng:
- HS có kĩ năng thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức khơng phức
tạp; biết vận dụng tính chất của các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách
hợp lí;biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tốn.HS nhận biết được một số chia hết
cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không và áp dụng các dấu hiệu chia hết đó vào phân
tích một số ra TSNT; nhận biết được ước và bội của một số;tìm được ƯCLN và
ước chung,BCNN và bội chung của 2 số hoặc 3 số trong những trường hợp đơn
giản.
3.Tư duy:
- Bước đầu vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tốn có lời văn.
- Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, chọn lựa
giải pháp hợp lý khi giải toán.
4.Thái độ:
- HS bước đầu vận dụng được các kiến thức đa học để giải các bài tốn có lời
văn.HS được rèn luyện tính cẩn thận và chính xác,biết lựa chọn kết quả thích hợp,
lựa chọn giải pháp hợp lí khi giải tốn.


Ngày soạn: 16/8/2018

Tiết 1

§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay khơng thuộc vào giải tốn.
3. Tư duy:
- Biết quan sát ,tư duy logic,khả năng diễn đạt,khả năng khái quát hóa.
4. Thái độ:
- Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một
tập hợp.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
- Học sinh:Đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp: (1’)
Ngày dạy

Lớp
6A
6B
6C

Sĩ số


HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
Nêu yêu cầu, nội quy và dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng , sách vở cần thiết cho bộ
môn.
 Đặt vấn đề: (3’)Gv: Giới thiệu nội dung chương trình :
C1: Ơn tập và bổ túc về số tự nhiên ; C2:Số nguyên ; C3:Phân số


Giới thiệu chương I: (Như Sgk – 4) Trong gia đình nhà mình bao nhiêu người ? Có
ni bao nhiêu con gà ? Hoặc lớp mình có bao nhiêu bạn ? Đó là các ví dụ về tập
hợp Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong tốn học nó
có nghĩa gì bài học hơm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
3. Bài mới: (28’)
-

Mục tiêu: HS nắm đượcthế nào là tập hợp,cách viết tập hợp.
Thời gian: 15 phút
Đồ dùng dạy học: SGK, SBT, phấn màu
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm .
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi và kĩ thuật chia nhóm.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRỊ
ND GHI BẢNG
G Cho hs quan sát hình 1 trong sgk rồi giới
1.Các ví dụ .(8’)
V thiệu:
*Ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật (Sách, bút) đặt trên

- Tập hợp các đồ vật (sách, bút)
bàn.
trên bàn như H1.
G Lấy thêm một số V D thực tế ở ngay trong
- Tập hợp các HS lớp 6A.
V lớp, trường.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
hơn 4.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, …
HS - Nghe gv giới thiệu.
- Hs tự tìm các VD về tập hợp.
G Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt
V tên cho tập hợp.
Gv viết tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4, rồi
giới thiệu các phần tử của tập hợp.

G
V
?

Giới thiệu cách viết tập hợp (Như Sgk – 5)
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho
biết các phần tử của tập hợp?

HS 1 hs lên bảng.
G Đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu.
V
?

Số 1 có là phần tử của tập hợp A khơng?

2.Cách viết và các kí hiệu:
(20’)
VD: Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4.
0;1;2;3
Ta viết: A = 
1;0;2;3
hay
A=
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử
của tập hợp A.
a,b,c
B=
a, b, c là các phần tử của tập
hợp B.


HS Số 1 là phần tử của tập hợp A.
G
V
?
HS
G
V
?

Giới thiệu các viết kí hiệu và cách đọc.


Kí hiệu: 1  A, đọc là: 1 thuộc
A
hoặc 1 là phần tử của A.

Số 7 có là phần tử của tập hợp A không?
Số 7 không là phần tử của tập hợp A.
Giới thiệu tiếp kí hiệu.

7  A, đọc là: 7 không thuộc A
hoặc 7 không là phần tử của A.

Hãy dùng ký hiệu  , hoặc chữ thích hợp
để điền vào các ô vuông cho đúng:
a B; 1 B;  B

a  B; 1  B; c  B hoặc
a B

HS Lên bảng làm.
G
V

+ Sau khi làm song bài tập gv chốt lại cách
đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
+ Cho hs đọc chú ý trong Sgk.
+ Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2
cách (Liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp đó)
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của
tập hợp A là: x  N và x < 4

G + Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B
V như trong Sgk.
+ Cho hs làm bài tập củng cố: ?1, ?2.
HS Hoạt động nhóm (3’)
G Kiểm tra nhanh.
V

* Chú ý(Sgk – 5)
* Cách viết tập hợp có 2 cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập
hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp đó.
x  N / x  4
A=
?1. Tập hợp D các số tự nhiên
nhỏ hơn 7.
0;1;2;3;4;5;6
C1: D = 
x  N / x < 7
C2: D = 
2  D; 10  D
M=  N;H;A;T;R;G
?2.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4. Củng cố, luyện tập: (10’)
GV: Cho hs làm bài tập 1- 4 (Sgk – 6) Bài 1: C1: A = { 9; 10; 11; 12; 13}

HS: Hoạt động nhóm bài tập 2; 4(Sgk
C2: A = {x  N/ 8 < x < 14}
– 6) sau đó chấm chéo bài.
12  A 14  A
Bài 3: x A; y  B ;b A ; b  B


Bài 2: M ={ T; O; A; N; H; C}
Bài 4: A = {15; 26}
B = { 1; a; b}
M = { bút} H = { bút; sách; vở}
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Học kĩ phần chú ý trong Sgk.
+ Làm bài tập 5(Sgk – 6); 1 đến 8(Sbt – 3; 4)
+ Chuẩn bị bài: Tập hợp các số Tự nhiên
Ngày soạn: 16/8/2018

Tiết 2
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, Nắm được điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
2. Kỹ năng:
- Học sinh phân biệt được các tập N, N *, biết sử dụng các ký hiệu  và , biết viết
số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3.Tư duy:
- Biết quan sát ,tư duy logic,khả năng diễn đạt,khả năng khái quát hóa.

4. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng ký hiệu.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập và mô hình tia số .
- Học sinh:Ơn tập các kiến thức của lớp 5.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp: (1’)
Ngày dạy

Lớp
6A

Sĩ số

HS vắng


6B
6C
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS1: ? Cho VD về tập hợp, nêu chú ý HS1: + Lấy Vd về tập hợp.
trong sgk về cách viết tập hợp.
Phát biểu chú ý Sgk. 4đ
Làm bài tập 7(Sbt – 3).

+ Chữa bài tập 7(Sbt – 3).
a)Cam  A và Cam  B. 3đ
b) Táo  A nhưng Táo  B. 3đ
HS2 : ? Nêu các cách viết một tập hợp. HS2: + Trả lời phần đóng khung trong
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 Sgk. 4đ
và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
+ Làm bài tập.
 4;5;6;7;8;9 3đ
C
1: A =
Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho
x  N / 3< x <10
điểm.
C2: A = 

* Đặt vấn đề: (1’)
- GV: Để phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu  và , biết viết
số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên tiết học hôn nay
chúng ta cùng tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên.
3. Bài mới(29’)
-

Mục tiêu: HS nắm đượctập hợp số tự nhiên, biểu diễn số tự nhiên trên trục số.
Thời gian: 29 phút
Đồ dùng dạy học: SGK, SBT, phấn màu
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm .
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi và kĩ thuật chia nhóm
HĐ CỦA THẦY VÀ TRỊ
ND GHI BẢNG

?
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên
1.Tập hợp N và tập hợp N*(14’)
HS Các số : 0, 1, 2, 3, 4, .... là các số tự
Tập hợp số tự nhiên
nhiên
G Giới thiệu tập hợp N
N = {0; 1; 2; 3;....}
V
?
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
HS Các số 0, 1, 2, 3, 4,...là phần tử của tập
hợp N
G (Nhấn mạnh) Các số tự nhiên được biểu
V diễn trên tia số.Trên tia gốc 0, ta đặt liên
tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ
dài bằng nhau...


G
V
?
HS
G
V

Vẽ tia số và biểu diễn các số tự nhiên 0,
1, 2, 3
0
1 2 3 4 5 6 7

Biểu diễn các số tự nhiên 4, 5, 6
Lên bẳng biểu diễn
Giới thiệu :- Mỗi số tự nhiên được biểu
diễn bởi một điểm trên tia số .
- Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là
điểm 1
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số
gọi là điểm a
(Lưu ý: Không phải mỗi điểm trên tia số
đều biểu diễn một số tự nhiên).
G Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác Tập hợp số tự nhiên khác 0 ký hiệu
V 0 được ký hiệu là N*
là N*
?
Viết tập hợp N* bằng 2 cách
HS Lên bảng viết
N* = { 1; 2; 3;....}
N* = {x N / x 0}
G Treo bảng phụ bài tập
V Điền vào ô vuông các ký hiệu  hay 
cho đúng.
12
5

N;
N;

3
4
0


N;

5

N*

N *;

0

N*

HS Lên bảng điền
G Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
V được quy ước như thế nào?chúng ta
nghiên cứu tiếp.
G Yêu cầu hs quan sát tia số và trả lời câu
V hỏi
?
So sánh 2 và 4?
HS 2 < 4
?
Nhận xét vị trí điểm 2, điểm 4 trên tia số
HS Điểm 2 ở bên trái điểm 4
G Giới thiệu tổng quát, và ký hiệu
V
?
x  N / 6  x 8
Viết tập hợp A = 

bằng
cách liệt kê các phần tử của nó.
HS
6;7;8
Lên bảng làm A = 

2.Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên:(15’)

a) Với a, b  N , a < b hoặc b >
Trên tia số điểm a nằm bên trái
điểm b.
a  b nghĩa là a < b hoặc a = b
b  a nghĩa là b > a hoặc a = b


?

Nếu cho a < b và b < c, hãy so sánh a và
c?
HS a < c
G Giới thiệu tính chất bắc cầu
V
?
Lấy ví dụ minh hoạ
HS A < 10 và 10 < 12  a < 12.
?
Tìm ra số liền sau của số 4, số 4 có mấy
số liền sau?
HS Số liền sau của số 4 là số 5

số 4 có một số liền sau
?
Số liền trước sơ 5 là số mấy?
HS Số liền trước số 5 là số 4
?
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
mấy đơn vị?
HS Hơn kém nhau 1 đơn vị
G Giới thiệu :
V
G Yêu cầu hs làm ?
V
HS Trả lời
Trong các số tự nhiên số nào là số nhỏ
nhất, có số tự nhiên lớp nhất hay khơng,
vì sao?
HS -Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
-Khơng có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ
số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền
sau lớn hơn nó.
?
Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu
phần tử?
HS Có vơ số phần tử

b) Nếu a < b và b < c thì a < c

c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau
duy nhất, hai số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau một đơn vị.

?. 28; 29; 30
99; 100; 101

?

d) - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
- Khơng có số tự nhiên lớn nhất
e)Tập hợp các số tự nhiên có vơ số
phần tử

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4.Củng cố - luyện tập: (6’)


Hai hs lên bảng chữa bài.

Hoạt động nhóm

Bài tập 6 (sgk – 7):
a) Số liền sau số 17 là số 18.
Số liền sau số 99 là 100.
Số liền sau số a (với a  N) là số a + 1.
b) Số liền trước số 35 là 34
Số liền trước số 1000 là số 999
Số liền trước số b ( với b  N*) là b – 1.
Bài số 7 (sgk – 8)
13;14;15

a) A = 
1; 2;3; 4
b) B = 
13;14;15
c) C = 

5.Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học kỹ bài trong sgk và vở ghi.
- Làm bài tập 8; 9; 10 (sgk – 8). Bài 10 đến bài 15 (sbt – 4; 5)
- Hướng dẫn bài 9: Hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần có nghĩa
làtìm số liền trước số 8 và số liền sau số a.
Ngày soạn:16/8/2018

Tiết 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng:
- HS biết đọc và viết các số la mã không vượt quá 30.
3.Tư duy:
- Biết quan sát ,tư duy logic,khả năng diễn đạt,khả năng khái quát hóa.
4. Thái độ:
- Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: - Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra bài cũ , bảng các chữ số, bảng phân
biệt rõ số và chữ số, bảng các số la mã từ 1 đến 30.
- Giáo án, sgk.


- Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp: (1’)
Ngày dạy

Lớp
6A
6B

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: ? Viết tập hợp N , N*
- Làm bài tập 11(sbt – 5)

HS vắng

0;1; 2;3; 4;....
HS1: N = 

1; 2;3; 4;....


 2đ
N* = 
Bài tập 11(sbt – 5)
19; 20
A=



1; 2;3;...
B=

35;36;37;38

 x  N / x 6 2đ

HS2: ? Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 6 bằng hai cách.

C=
HS2:

- HS: Nhận xét bài làm của bạn
- GV: Nhận xét cho điểm

C1 :

0;1; 2;3; 4;5; 6
B=



C2 :

x  N / x 6
B=



*. Đặt vấn đề: (1’)Gv: Ở trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số
thay đổi theo vị trí như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
3. Bài mới: (31’)
- Mục tiêu: HS nắm đượccác kiến thức về ghi số tự nhiên
- Thời gian: 31 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, SBT, phấn màu
- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm .
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi và kĩ thuật chia nhóm.
?

HĐ CỦA THẦY VÀ TRỊ
Hãy lấy một số ví dụ về số tự nhiên?

HS 5; 215; 4070;...

ND GHI BẢNG
1. Số và chữ số:(15’)


?

Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số, đó là

những chữ số nào?
HS Số 5 là số có một chữ số, đó là chữ số 5
Số 215 là số có 3 chữ số, đó là chữ số 2; 1;
5.
Số 4070 là số có 4 chữ số,đó là chữ số4; 0;
7.
G Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi các số tự
V nhiên (Gv treo bảng phụ)
Với 10 chữ số trên ta có thể ghi được mọi số
tự nhiên.
?
Mỗi số tự nhiên có thể có mấy chữ số? Hãy Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2;
lấy ví dụ.
3;...chữ số.
HS Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3; ...chữ số.
Ví dụ: Số 5 có 1 chữ số.
Ví dụ: 5; 12; 312;....
Số 12 có 2 chữ số
G Nêu chú ý trong sgk phần a
Số 312 có 3 chữ số
V
?
Hãy cho biết các chữ số của số 3895?
?
Chữ số hàng chục?
?
Chữ số hàng trăm?
G Giới thiệu số trăm, số chục. ( Treo bảng phụ,
V yêu cầu hs lên bảng điền )
Số đã cho

Số trăm
Chữ số hàng Số chục Chữ số hàng Các chữ số
trăm
chục
3895
38
8
389
9
3; 8; 9; 5
?
Viêt số tự nhiên có số chục là 135, chữ số
hàng đơn vị là 7. (HS: 1357)
G Nhắc lại:
2. Hệ thập phân (8’)
V - Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta
-Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5;
ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc
6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự
một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị
nhiên theo nguyên tắc một đơn
của hàng thấp hơn liền sau.
vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn
- Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ vị của hàng thấp hơn liền sau.
thập phân, trong hệ thập phân mỗi chữ số
trong một số ở vị trí khác nhau thì có những
giá trị khác nhau.
222 200  20  2
2.100  2.10  2
VD:



?

Tương tự hãy biểu diễn các số tự nhiên có 2;
3; 4 chữ số ab; abc; abcd .

HS

ab a.10  b
abc a.100  b.10  c
abcd a.1000  b.100  c.10  d

?
Làm ? sgk.
HS Hoạt động nhóm.

G
V
G
V
HS
G
V
G
V
?
HS
G
V


Ngồi cách ghi số trên cịn có cách ghi số
khác, chẳng hạn như cách ghi số La Mã.
Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã
Quan sát hình vẽ
Giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số
trên là I, V, X và các giá trị tương ứng là 1,
5, 10 trong hệ thập phân.
Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt :

Viết các số La Mã từ 1 đến 10?
Lên bảng
Chú ý ở mỗi số La Mã có những chữ số ở vị
trí khác nhau nhưng vẫn có giá tri như nhau
(VD: XXX – 30)
?
Viết số La Mã từ 11 đến 30?
HS Hoạt động nhóm.
G Kiểm tra bảng nhóm (sửa sai nếu có)
V
?
Cho 5 que diêm xếp như hình vẽ. Hãy thay
đỗi vị trí các que diêm để được số 16?
HS XVI

ab a.10  b (với a ≠ 0)
abc a.100  b.10  c (với a ≠ 0)

( ab chỉ số tự nhiên có 2 chữ số,
abc chỉ số tự nhiên có 3 chữ số)


?.
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ
số là: 999.
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ
số khác nhau là: 987.
3. Cách ghi số La Mã (8’)
- Chữ số I viết bên trái cạnh chữ
số V, X làm giảm giá trị của
mỗi chữ số này 1 đơn vị , viết
bên phải các chữ số V, X làm
tăng giá trị
mỗi chữ số này 1 đơn vị.
- Mỗi số I, V, X có thể viết cạnh
nhau nhưng không quá 3 lần.
VD: 1- I ; 2 – II; 3 – III; 4 – IV;
5 – V; 6 – VI.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4.Củng cố - Luyện tập: (5’)
a. Củng cố:? Yêu cầu hs nhắc lại chú ý trong sgk?
b. Luyện tập:
Bài 11a (sgk – 10)

Bài 12 (sgk – 10)
Bài 13(sgk – 10)
Đáp: 1357
Đáp: a) 1000 b) 1234
 2;0
Đáp: A =
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học kỹ bài trong sgk và trong vở ghi
- Làm bài tập 14; 15 (sgk – 10); 16 đến 23 (sbt – 5,6)
- Hướng dẫn bài 11b.(sgk – 10) : Số đã cho 1425.
Số trăm 14.
Chữ số hàng trăm 4.
Số chục 142.Chữ số hàng chục 2.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×