Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 10 - NĂM HỌC 2017 - 2018 | Trường THPT Đoàn Thượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.41 KB, 17 trang )

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
(Đề kiểm tra gồm có 01trang)

ĐÊ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MƠN LỊCH SỬ
KHỐI 10 - NĂM HỌC 2017 - 2018
(Thời gian làm bài: 45 phút)

Câu 1(2.5 đ).
Mốc thời gian con người tìm thấy và sử dụng công cụ lao động bằng kim loại?
Phân tích hệ quả việc sử dụng cơng cụ bằng kim loại ?
Câu 2(3.0 điểm).
Thể chế dân chủ ở thị quốc A-ten được thể hiện như thế nào? So với chế độ chun
chế cổ đại ở phương Đơng thì có tiến bộ hơn ở điểm nào?
Câu 3(1.0 điểm).
Nêu chính sách đối ngoại của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới triều Đường. Từ
kiến thức đã học, em hãy rút ra nét khái quát chung về chính sách đối ngoại của
Trung Quốc phong kiến?
Câu 4 (1.5 điểm).
Khái quát những biểu hiện sự phát triển thịnh đạt của vương quốc Lào ở các thế kỉ
XV- XVII?
Câu 5 (2.0 điểm).
Đặc điểm của lãnh địa phong kiến? Giải thích chế độ phong kiến phân quyền.
---HẾT--(học sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài)
Họ tên học sinh:……………………………………SBD:…………..Lớp:………..

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
(Đề kiểm tra gồm có 01trang)

Câu 1(2.5 đ).



ĐÊ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN LỊCH SỬ
KHỐI 10 - NĂM HỌC 2017 - 2018
(Thời gian làm bài: 45 phút)


Mốc thời gian con người tìm thấy và sử dụng cơng cụ lao động bằng kim loại?
Phân tích hệ quả việc sử dụng công cụ bằng kim loại ?
Câu 2(3.0 điểm).
Thể chế dân chủ ở thị quốc A-ten được thể hiện như thế nào? So với chế độ chuyên
chế cổ đại ở phương Đơng thì có tiến bộ hơn ở điểm nào?
Câu 3(1.0 điểm).
Nêu chính sách đối ngoại của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới triều Đường. Từ
kiến thức đã học, em hãy rút ra nét khái quát chung về chính sách đối ngoại của
Trung Quốc phong kiến?
Câu 4 (1.5 điểm).
Khái quát những biểu hiện sự phát triển thịnh đạt của vương quốc Lào ở các thế kỉ
XV- XVII?
Câu 5 (2.0 điểm).
Đặc điểm của lãnh địa phong kiến? Giải thích chế độ phong kiến phân quyền.
---HẾT--(học sinh khơng sử dụng tài liệu khi làm bài)
Họ tên học sinh:……………………………………SBD:…………..Lớp:………..

Đáp án

Câu
Câu 1
(2.5 đ)

Đáp án

Mốc thời gian con người tìm thấy và sử cơng cụ lao động
bằng kim loại? Phân tích hệ quả việc sử dụng công cụ bằng
kim loại?

Điểm


* sự xuất hiện công cụ bằng kim loại
- Con người tìm và sử dụng kim loại:

0.25

+ Khoảng 5500 năm trước đây con người phát hiện đồng đỏ,
nơi phát hiện sớm nhất là ở Tây á và Ai Cập
+ Khoảng 4000 năm trước đây phát hiện đồng thau ở nhiều 0.25
nơi (trong đó có Việt Nam).
+ Khoảng 3000 năm trước đây con người đã biết sử dụng đồ
sắt.

0.25

* Hệ quả việc sử dụng cơng cụ bằng kim loại

0.25

- Tính vượt trội của nguyên liệu đồng và sắt so với đá, xương
và sừng.
- Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ: kĩ thuật luyện kim, 0.25
đúc đồng và sắt; với nhiều loại hình cơng cụ mới: lưỡi cuốc,
lưỡi cày bằng sắt

- Sản xuất phát triển: nông nghiệp dùng cày (khai phá đất 0.5
hoang, mở rộng diện tích trồng trọt); thủ công nghiệp( luyện
kim, đúc đồng, làm đồ gỗ...)
-> năng suất lao động tăng, làm xuất hiện một lượng sản phẩm 0.5
thừa thường xuyên.
- Quan hệ xã hội: công xã thị tộc phụ quyền thay thế công xã 0.25
thị tộc mẫu quyền
Câu 2
(3.0đ)

Thể chế dân chủ ở thị quốc A-ten được thể hiện như thế
nào? So với chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đơng thì có
tiến bộ hơn ở điểm nào?
-Biểu hiện thể chế dân chủ
+ Ở A-ten có hơn 30 000 người có quyền cơng dân, hợp thành
Đại hội công dân -cơ quan quyền lực cao nhất...

0.5


+ Người ta khơng chấp nhận có vua, Có 50 phường, mỗi 1.0
phương cử ra 10 người hợp thành - Hội đồng 500....thay mặt
dân quyết định các công việc trong nhiệm kì 1 năm. Hội đồng
này lại bầu ra 10 người các cơng việc trong nhiệm kì 1 năm.
+ Hàng năm, mọi công dân họp 1 lần quảng trường để phát
biểu và biểu quyết các việc lớn của đất nước...

0.5

- Điểm tiến bộ:

+Mặc dù cịn hạn chế nơ lệ, kiều dân, phụ nữ khơng có quyền
cơng dân nhưng so với chế độ chun chế cổ đại phương
Đơng thì nên dân chủ chủ nô A-ten thể hiện sự tiến bộ rõ rệt 1.0
vì dân là chủ của bộ máy nhà nước, được quyền bầu ra cơ
quan lãnh đạo, có quyền giám sát và bãi miễn- tức dân có
quyền tham gia vào mọi hoạt động kinh tế chính trị của nhà
nước.
Câu3
(1.0 đ)

Nêu chính sách đối ngoại của chế độ phong kiến Trung
Quốc dưới triều Đường. Từ kiến thức thực tế và kiến thức
đã học, em hãy rút ra nét khái quát chung về chính sách đối
ngoại của Trung Quốc phong kiến?
+ Nhà Đường tiếp tục chính sách xâm lược: Nội Mơng, Tây 0.5
Vực, Triều Tiên, An Nam....lãnh thổ được mở rộng.
Khái quát: đây là âm mưu thường xuyên, liên tục của các triều 0.5
đại pk TQ,... Nhưng khi xâm lược Đại Việt của ta chúng đều
bị thất bại.

Câu 4
(1.5 đ)

Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt của vương quốc Lào ?

Thời kì thịnh vượng nhất là cuối thế kỉ XVII đầu thế kỉ XVIII, 0.25
dưới triều vua Xu-li-nha Vông-xa.
- Những biểu hiện phát triển:
+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia đất nước thành các
mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ

huy.

0.5


+ Đất nước có nhiều sản vật q, bn bán trao đổi với cả 0.5
người châu Âu. Lào còn là trung tâm phật giáo.
+ Giữ quan hệ hoà hiếu với Cam-pu-chia và Đại Việt, kiên 0.25
quyết chống quân xâm lược Miến Điện.
Câu5
(2.0đ)

Đặc điểm của lãnh địa phong kiến? Giải thích chế độ pk
phân quyền.
Đặc điểm của lãnh địa:

0.75

+ Là một đơn vị kinh tế riêng biệt và đóng kín, tự cấp, tự
túc...Về cơ bản lãnh chúa và nông nô không mua bán, trao đổi
với bên ngoài ( trừ sắt, muối, đồ trang sức)
+Mỗi lãnh địa như một đơn vị chính trị độc lập: Lãnh chúa 0.75
nắm quyền tư pháp, tài chính có qn đội, chế đội, chế độ
thuế khố riêng....Có quyền "miễn trừ" không can thiệp vào
lãnh địa của lãnh chúa.
Giải thích: Quyền lực khơng tập trung tuyệt đối vào tay nhà 0.5
vua. Thực tế ở các lãnh địa pk, các lãnh chúa cũng có quyền
lực giống như những ơng vua nhỏ. Nhà vua cũng chỉ là một
lãnh chúa lớn mà thôi....


---HẾT---

GV ra đề: Phạm Thị Nhật


SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
(Đề kiểm tra gồm có 01trang)

ĐÊ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MƠN LỊCH SỬ
KHỐI 10 - NĂM HỌC 2017 - 2018
(Thời gian làm bài: 45 phút)

Câu 1(2.5 đ).
Mốc thời gian con người tìm thấy và sử dụng công cụ lao động bằng kim loại?
Phân tích hệ quả việc sử dụng cơng cụ bằng kim loại ?
Câu 2(3.0 điểm).
Thể chế dân chủ ở thị quốc A-ten được thể hiện như thế nào? So với chế độ chun
chế cổ đại ở phương Đơng thì có tiến bộ hơn ở điểm nào?
Câu 3(1.0 điểm).
Nêu chính sách đối ngoại của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới triều Đường. Từ
kiến thức đã học, em hãy rút ra nét khái quát chung về chính sách đối ngoại của
Trung Quốc phong kiến?
Câu 4 (1.5 điểm).
Khái quát những biểu hiện sự phát triển thịnh đạt của vương quốc Lào ở các thế kỉ
XV- XVII?


Câu 5 (2.0 điểm).
Đặc điểm của lãnh địa phong kiến? Giải thích chế độ phong kiến phân quyền.

---HẾT--(học sinh khơng sử dụng tài liệu khi làm bài)
Họ tên học sinh:……………………………………SBD:…………..Lớp:………..

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐÊ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN LỊCH SỬ
KHỐI 12 - NĂM HỌC 2017 - 2018

(Đề kiểm tra gồm có 05 trang)

(Thời gian làm bài: 45 phút)

Câu 1. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn
nhằm
A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới.
B. hồn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. trở thành cường quốc cơng nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 2. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là
A. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó
giữa ba cường quốc Liên Xơ, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự
thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 4. Xu thế tồn cầu hóa là một hệ quả quan trọng của
A. chiến tranh lạnh.
B. công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
D. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 5. Cốt lõi của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. cuộc cách mạng công nghiệp.
B. cách mạng Sinh học.
C. cách mạng công nghệ.
D. cách mạng kĩ thuật.
Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ thu được lợi nhuận từ việc bn bán vũ khí cho các nước tham chiến trong
chiến tranh thế giới thứ hai.
B. trình độ tập trung tư bản và sản xuất ở Mĩ rất cao.
C. Mĩ có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
D. Mĩ đã đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
hiện đại.


Câu 7: Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến việc triệu tập Hội
nghị I-an-ta (2/1945)?
A. Thiết lập một trật tự thế giới bất bình đẳng giữa các nước tham chiến
B. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
D. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít
Câu 8. Xét về bản chất, tồn cầu hóa là

A. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt
đời sống của con người kém an toàn hơn.
B. kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng
cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngồi nước.
C. q trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn
nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế
giới.
D. sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn
nhau trên phạm vi toàn cầu.
Câu 9. Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực,
hai phe ?
A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vacsava.
B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh Châu Âu (EU).
C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 10. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại được bắt đầu vào
khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 của thế kỷ XX.


B. Những năm đầu thế kỷ XX.
C. Sau chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 11. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của thời tổng thống Mỹ
là gì?
A. Thực hiện “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”
B. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mỹ
C. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”
D. Thực hiện “Chiến lược hóa tồn cầu”
Câu 12. Vị trí cơng nghiệp của Liên Xơ trong những năm 50, 60 nửa đầu

những năm 70 của thế kỉ XX là
A. đứng thứ ba thế giới .
B. đứng thứ tư thế giới.
C. đứng thứ hai thế giới.
D. đứng thứ nhất thế giới.
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào được coi là nhạy bén
với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
B. Giai cấp công nhân.
C. Tiểu tư sản trí thức.
D. Giai cấp địa chủ.
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển từ tự
phát lên tự giác hoàn toàn?
A. Cuộc bãi công của công nhân ở Ba Son (8/1925).


B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2/1930).
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt
Nam (1930).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
Câu 15. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám là
A. quân Đồng minh vào VN giải giáp quân Nhật, nhưng lại chống phá Cách mạng.
B. nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta.
C. ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
D. các tổ chức phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại chống phá Cách mạng.
Câu 16: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn
Ái Quốc là?
A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước
của Nguyễn Ái Quốc.
B. Đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919).

C. Đọc luận cương cùa Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng
sản Pháp (12-1920).
Câu 17. Ngân hàng nào chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương trong cuộc
khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp?
A. Ngân hàng Pháp.
B. Ngân hàng Hoa kiều.
C. Ngân hàng Anh.
D. Ngân hàng Đông Dương.
Câu 18. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới
thứ nhất đến cuối những năm 20 là
A. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
B. mâu thuẫn giữa vô sản và tư sản
C. mâu thuẫn giữa nông dân và phong kiến


D. mâu thuẫn giữa giai cấp mới và giai cấp cũ.
Câu 19. Tháng 6-1925 Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức chính trị nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Cộng sản Đoàn.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thư nhất, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt
Nam diễn ra sơi nổi và có bước phát triển mới là do
A. tình hình thế giới có bước phát triển mới.
B. tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần II của thực dân Pháp.
C. xuất hiện nhiều tổ chức chính trị tiến bộ.
D. ảnh hưởng của tình hình thế giới và tác động của những chuyển biến về kinh tế,
giai cấp xã hội ở Việt Nam.
21. Đỉnh cao của cao trào CM 1930 – 1931 ở VN là

A. thành lập đảng Cộng sản Việt Nam
B. Xô – viết Nghệ Tĩnh
C. khởi nghĩa Yên Bái
D. phong trào đòi thả Phan Bội Châu
22. Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như
hình ảnh
A. nước sơi lửa nóng
B. nước sơi lửa bỏng
C. ngàn cân treo sợi tóc
D. trứng nước
23. Sự kiện nào được coi “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?
A. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu
B. Cuộc bãi công của công nhân Bason
C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu
D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh
24. Tín hiệu chiến đấu trong tồn thủ đơ Hà Nội, mở đầu cho cuộc
kháng chiến toàn quốc là?
A. Tối 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện
B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa


C. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động
D. Nhân dân Hà Nội khiêng bàn ghế, giường tủ, kiện hàng làm chướng ngại vật
Câu 25. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và
Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương
A. hịa hỗn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.
D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hịa với Pháp.
Câu 19. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hồ chủ trương hồ

hỗn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc ?
A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh
Pháp ở miền Nam.
B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù : quân Trung Hoa Dân quốc,
quân Anh, quân Pháp, cùng bọn tay sai phản động.
C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hồ hỗn để có thời gian củng cố lực lượng.
D. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể
tránh khỏi.
Câu 27. Khẩu hiệu "Đánh đuổi Pháp - Nhật" được thay bằng khẩu hiệu
"Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu trong
A. Đại hội quốc dân tại Tân Trào.
B. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 4 năm
1945).
C. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ ngày 14 đến ngày 15 tháng 8 năm 1945).
Câu 28. Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ 1936 – 1939 mà Đảng ta đề ra là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đơng Dương hồn toàn độc lập.
B. tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ, phong kiến chia cho dân cày nghèo
C. chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, cơm áo hịa bình,


D. giành độc lập dân tộc ruộng đất cho dân cày.
Câu 29. Tại sao trong thời kì phong trào 1936 – 1939 Đảng lại đưa một số cán
bộ của Đảng ra hoạt động cơng khai ?
A Tình hình thế giới có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta.
B. Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh.
C. Chính phủ mới ở Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa
D. Thực hiện nghị quyết của Quốc tế Cộng sản
Câu 30. Hậu quả bao trùm về mặt xã hội mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt
Nam trong những năm 1929 – 1933 gây ra là gì ?

A. Nhiều cơng nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp.
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
C. Nông dân phải chịu thuế cao, lãi nặng, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần
cùng.
D. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh
Câu 31. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc khởi và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn : cách mạng tư sản dân
quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa ; lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân
với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
B. xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh đổ
phong kiến sau.
C. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là giải quyết vến đề
ruộng đất cho nơng dân.
D. lực lượng nịng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân, nông dân và tư sản
dân tộc.
Câu 32. Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt ngọn cờ theo trào lưu tư sản trong
phong trào dân tộc dân chủ ?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn ( 9-1040) .
B. Khởi nghĩa Yên Bái 2 – 1930.


C. Khởi nghĩa công nhân đồn điền Phú Riềng (2 – 1930).
D. Phong trào của công nhân ở Vinh Bến Thuỷ
Câu 33. Điểm khác biệt lớn nhất về nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của Cách
mạng Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939 với thời kì 1930 – 1931là
A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống phát xít, chống chiến tranh
B. nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến, đòi tự do, dân chủ dân sinh
C. nhiệm vụ chống phong kiến tay sai, chống chế độ phản động thuộc địa
D. Nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh,

địi tự do, dân chủ dân sinh, cơm áo và hịa bình.
Câu 34. Khi qn Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam ( 9–1940 ) thực Pháp đã
A. phối hợp với Đảng cộng sản và nhân dân Đơng Dương chống qn Nhật
B. nhanh chóng đầu hàng quân Nhật
C. chống lại cả Đông Dương và phát xít Nhật
D. hất cẳng quân Nhật ngay, tiếp tục độc chiếm Đông Dương
Câu 35. Sự kiện không ảnh hưởng đến tình hình nước ta trong giai đoạn 1939
– 1945 là
A. Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức 6–1940.
B. quân Nhật tiến vào Đông Dương 9–1940.
C. chiến sự của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ở Bắc Phi.
D. phát xít Nhật đảo chính Pháp ở Đơng Dương 3–1945.
Câu 36. Nội dung nào sau đây được xác định là mục tiêu số một của Cách
mạng Việt Nam đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (5/1941) ?
A.Giải phóng dân tộc
B.Cách mạng ruộng đất
C.Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D.Thành lập chính phủ nhân dân.
Câu 37. Sự kiện lịch sử đánh dấu nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời là
A. theo đề nghị của Hồ Chí Minh, Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa (28–8–1945).


B. Hồ Chí Minh soạn thảo bản Tun ngơn Độc lập, chuẩn bị để Chính phủ lâm thời
ra mắt quốc dân.
C. ngày 2–9–1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản
Tun ngơn Độc lập tun bố trước quốc dân và thế giới nước Việt Nam dân chủ
Cộng hòa ra đời.
D. việc thành lập Khu giải phóng Việt Bắc (6–1945), hình ảnh thu nhỏ của nước

Việt Nam mới.
Câu 38. Cho các sự kiện: 1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện; 2.
Quân Nhật vượt biên giới Việt–Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam; 3. Nhật
đảo chính lật đổ Pháp ở Đơng Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 2, 3 ,1.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 2, 1.
D. 1, 3, 2.
Câu 39. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.
B. Chính quyền cách mạng cịn non trẻ.
C. Nạn đói tiếp tục đe doạ đời sống của nhân dân
D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta mù chữ.
Câu 40. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội trong những
ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 – đầu năm 1947 của quân dân
ta là gì ?
A. Giam chân địch trong thành phố một thời gian để ta chuẩn bị lực lượng kháng
chiến.
B. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Nội.
C. Phá huỷ nhiều kho tàng của địch.
D. Giải phóng Hà Nội.


-------------- Hết-----------Học sinh không được sử dụng tài liệu




×