BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
THÁI THANH TÙNG
QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG ĐÀO
TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ
HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
THÁI THANH TÙNG
QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG ĐÀO
TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ
HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS NGUYỄN LỘC
2. TS. NGUYỄN THỊ KIM DUNG
HÀ NỘI - 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung được viết trong luận án
này là hồn tồn do chính bản thân tơi tự nghiên cứu, tìm hiểu,
đề xuất và thực hiện theo sự hướng dẫn về mặt khoa học của
Thầy và Cô hướng dẫn. Các số liệu điều tra đều trung thực,
khách quan do tôi thu thập, xử lý từ những nguồn đáng tin cậy.
Các vấn đề và thông tin trích dẫn đều có chú thích rõ nguồn gốc.
Kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong
công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận án
Thái Thanh Tùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo Sau Đại học, các thầy giáo, cô giáo ở Khoa Quản lý Giáo
dục Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã theo dõi quản lý, giảng dạy và
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Mở Hà Nội,
lòng biết ơn sâu sắc vì đã cho phép tơi được đi học, luôn ủng hộ và tạo
điều kiện cho tôi về vật chất cũng như tinh thần trong thời gian học tập,
nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ sự kính trọng, lịng biết ơn chân thành và thắm thiết
nhất đến GS.TS. Nguyễn Lộc, và TS. Nguyễn Thị Kim Dung, những
người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành luận án này.
Cuối cùng, xin được ngỏ lời cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp ở
Trường Đại học Mở Hà Nội và Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Mở
Hà Nội đã luôn luôn ủng hộ, hỗ trợ, tạo điều kiện cho tơi trong suốt thời
gian hồn thành chương trình nghiên cứu học tập.
Tác giả luận án
Thái Thanh Tùng
iii
iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ
THỐNG TÍN CHỈ .......................................................................... 11
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................ 11
1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo và quản lý đào tạo theo hệ thống tín
chỉ ............................................................................................. 11
1.1.2. Nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ
.................................................................................................. 18
1.1.3. Đánh giá chung............................................................... 24
1.2. Đào tạo và quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường đại
học và trong loại hình đào tạo mở ................................................ 25
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................ 26
1.2.2. Tiếp cận quá trình trong quản lý đào tạo theo hệ thống tín
chỉ ở trường đại học.................................................................. 31
1.2.3. Quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường đại học . 38
1.2.4. Đào tạo mở và đào tạo theo hệ thống tín chỉ trong loại hình
đào tạo mở ................................................................................. 46
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý ứng dụng công nghệ
thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .............................. 54
1.3.1. Thơng tin và Công nghệ thông tin ................................. 54
1.3.2. Công nghệ thông tin và quản lý hệ thống ...................... 56
1.3.3. Nội dung quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào
tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường đại học ............................... 59
1.4. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ
v
thống tín chỉ đối với loại hình đào tạo mở ................................... 62
1.4.1. Quản lý ứng dụng CNTT trong từng công đoạn đào tạo 62
1.4.2. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý đào tạo ở trường đại
học ............................................................................................ 68
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đến quản lý ứng dụng CNTT
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ trong nhà trường đại học.... 70
1.5.1. Thứ nhất - Nhận thức và năng lực của các đối tượng tham
gia quá trình quản lý đào tạo .................................................... 71
1.5.2. Thứ hai - Công nghệ phần mềm ..................................... 71
1.5.3. Thứ ba - Hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật phần cứng ..... 72
1.5.4. Thứ tư - Tổ chức nòng cốt thực hiện ............................. 72
1.5.5. Thứ năm - Hệ thống văn bản pháp qui........................... 73
Kết luận Chương 1 ......................................................................... 75
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG
TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ..................... 77
2.1. Kinh nghiệm quốc tế ở một số trường đại học mở về quản lý ứng
dụng CNTT trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ.......................... 77
2.2. Khái quát về Trường Đại học Mở Hà Nội ............................ 83
2.2.1. Sơ lược về quá trình hình thành của Trường Đại học Mở
Hà Nội ...................................................................................... 83
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường Đại học Mở Hà Nội . 85
2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Đại học Mở Hà
Nội ............................................................................................ 86
2.2.4. Thực trạng hoạt động đào tạo của Trường Đại học Mở Hà
Nội ............................................................................................ 88
2.2.5. Đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Mở Hà
Nội ............................................................................................ 90
2.3. Khảo sát thực trạng tại trường Đại học Mở Hà Nội ........... 92
2.3.1. Mục đích khảo sát .......................................................... 92
vi
2.3.2. Nội dung, đối tượng, công cụ và phương pháp khảo sát 93
2.3.3. Chọn mẫu và tiến hành khảo sát .................................... 97
2.4. Phân tích kết quả khảo sát thực trạng ................................ 100
2.4.1. Thực trạng ứng dụng CNTT trong đào tạo theo HTTC 101
2.4.2. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo
HTTC tại trường ĐH Mở Hà Nội .......................................... 117
2.4.3. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ứng
dụng CNTT trong ĐT và quản lý ứng dụng CNTT trong ĐT theo
HTTC ...................................................................................... 138
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong
đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường Đại học Mở Hà Nội .... 148
2.5.1. Phân tích những mặt mạnh, mặt yếu, thuận lợi và khó khăn
của trường Đại học Mở Hà Nội đối với quản lý ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong đào tạo tín chỉ (SWOT) ........................ 149
2.5.2. Những kết quả đạt được ............................................... 152
2.5.3. Phân tích nguyên nhân ................................................. 153
2.6. Vài nét về tình hình ở một số cơ sở đào tạo đại học mở khác ở
Việt Nam ........................................................................................ 164
2.6.1. Những nét tương đồng giữa hai trường Đại học Mở Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh.................................................... 164
2.6.2. Điểm qua thực trạng vài tổ chức đào tạo mở khác ở Việt
Nam ........................................................................................ 166
Kết luận chương 2 ........................................................................ 169
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THƠNG TIN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ........................................... 171
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp quản lý ứng dụng công nghệ
thơng tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học
mở Hà Nội ..................................................................................... 171
vii
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................... 171
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.................................. 172
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện .............................. 173
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính kế thừa ................................. 174
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính mở ....................................... 175
3.1.6. Nguyên tắc bảo mật và đảm bảo an toàn giao dịch...... 176
3.2. Các giải pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở Trường đại học Mở Hà Nội .... 177
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức và năng lực cho cán bộ,
giảng viên và sinh viên trong trường về ứng dụng CNTT và QL
ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC .................................... 178
3.2.2. Giải pháp 2: Tổ chức xây dựng hệ thống phần mềm tổng
hợp quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ .............................. 184
3.2.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật đảm bảo sự
vận hành có hiệu quả của hệ thống phần mềm quản lý. ........ 197
3.2.4. Giải pháp 4: Xây dựng Đội hỗ trợ kỹ thuật thực hiện quản
lý ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC .............................. 200
3.2.5. Giải pháp 5: Xây dựng hệ thống các qui định về cơ chế
hoạt động quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo
theo hệ thống tín chỉ ............................................................... 203
3.2.6. Về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ......... 207
3.3. Thử nghiệm giải pháp quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo
theo hệ thống tín chỉ ở Trường Đại học Mở Hà Nội ................. 209
3.3.1. Mục đích và đối tượng thử nghiệm .............................. 209
3.3.2. Nội dung thử nghiệm.................................................... 211
3.3.3. Tổ chức thử nghiệm ..................................................... 213
3.3.4. Đánh giá kết quả thử nghiệm ....................................... 217
Kết luận Chương 3 ....................................................................... 229
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................. 230
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG
BỐ .................................................................................................. 235
viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 237
PHỤ LỤC ...................................................................................... 1PL
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBGV
Cán bộ giảng viên
CBQL
Cán bộ quản lý
CNTT
Công nghệ Thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
ĐHM
HNN
Trường/Viện Đại học Mở Hà Nội
ĐT
Đào tạo
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GV
Giảng viên
HSSV
Học sinh, sinh viên
HTTC
Hệ thống tín chỉ
ICT
Cơng nghệ thơng tin truyền thơng
LAN
Local Area Network – Mạng nội bộ
PP
Phương pháp
QL
Quản lý
SV
Sinh viên
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
ix
TS
Tiến sĩ
TST
Technical Support Team – Đội hỗ trợ kỹ
thuật
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT đối với các hoạt động
tiền kỳ và hậu kỳ. .......................................................... 103
Bảng 2.2: Đánh giá mức sử dụng môi trường giao tiếp ứng dụng
CNTT với CB, GV và SV-............................................ 106
Bảng 2.3: Mức độ ứng dụng CNTT trong các hoạt động đầu vào và
đầu ra ............................................................................. 108
Bảng 2.4: Mức độ ứng dụng CNTT trong các hoạt động dạy và
học ................................................................................. 111
Bảng 2.5: Thực trạng mức độ ứng dụng CNTT trong các hoạt động
phục vụ đào tạo tại trường ĐH Mở HN ......................... 113
Bảng 2.6: Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong Thanh, Kiểm
tra................................................................................... 116
Bảng 2.7: Đánh giá quản lý ứng dụng CNTT trong các hoạt động Tiền
kỳ và Hậu kỳ .................................................................. 119
Bảng 2.8: Mức độ hài lòng về quản lý ứng dụng CNTT các hoạt động
đầu vào và đầu ra .......................................................... 123
Bảng 2.9: Mức độ hài lòng về quản lý dạy và học và hoạt động phục
vụ dạy và học ................................................................ 125
Bảng 2.10: Đánh giá hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT về hệ thống cơ
sở vật chất ...................................................................... 128
Bảng 2.11: Đánh giá hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT trong công tác
Thanh, Kiểm tra ............................................................ 133
x
Bảng 2.12: Đánh giá về hiệu quả ứng dụng CNTT quản lý đào tạo
theo tín chỉ ..................................................................... 136
Bảng 2.13: Đánh giá năng lực ứng dụng CNTT trong ĐT và quản lý
ĐT theo HTTC của GV, cán bộ, sinh viên ĐH Mở HN 142
Bảng 2.14: Đánh giá mức độ hài lòng về hạ tầng cơ sở CNTT, Phần
cứng - phần mềm, tại trong ĐH Mở Hà Nội (Chỉ khảo sát
với các đối tượng GV và SV) ....................................... 144
Bảng 2.15: Đánh giá mức độ hài lòng đối với hệ thống văn bản pháp
qui về việc ứng dung CNTT trong ĐT và QLĐT theo
HTTC tại trường ĐH Mở HN ....................................... 147
Bảng 2.16: Sắp xếp thứ tự các Khoa theo Hiệu quả quản lý ứng dụng
CNTT và 5 tác nhân ...................................................... 156
Bảng 2.17: Tương quan hạng giữa hiệu quả QL ứng dụng CNTT với 5
tác nhân .......................................................................... 157
Bảng 3.1: Đánh giá mức độ hài lòng về giải pháp quản lý đào tạo sử
dụng CMTS ................................................................... 219
Bảng 3.2: Thống kê mức độ hài lòng của các đối tương quản lý đối
với các công đoạn trong quản lý đào tạo tín chỉ ứng dụng
CTMS (tính cả mức A và B) ......................................... 219
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1. So sánh mức độ hài lịng giữa công tác quản lý ứng dụng
CNTT trong các hoạt động đầu vào và hoạt động đầu ra với
các đối tượng ...............................................................125
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ so sánh năng lực ứng dụng CNTT trong ĐT theo
HTTC ..........................................................................143
Hình 1.1. Mơ hình HỘP ĐEN: Đào tạo = Xử lý thông tin tạo ra tri
thức ...............................................................................30
Hình 1.2. Tam giác tương tác trong quá trình đào tạo .................31
Hình 1.3. Sơ đồ quan hệ tiếp cận quá trình đào tạo......................35
Hình 1.4. Chu trình PCDA ...........................................................35
xi
Sơ đồ quan hệ phân cấp quản lý đào tạo trong trường đại
học.................................................................................39
Hình 1.6. Sơ đồ Hệ thống xử lý thơng tin – CIPO .......................55
Hình 1.7. Sơ đồ thơng tin trong hệ thống điều khiển học ............58
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Trường Đại học mở Hà Nội ............87
Hình 3.1. Clip hướng dẫn sử dụng CTMS cho SV Đại học Mở trên
YouTube .....................................................................183
Hình 3.2. Tài liệu hướng dẫn sử dụng ........................................183
Hình 3.3. Sử dụng CTMS trên website khoa CNTT ..................208
Hình 3.4. Đăng ký sử dụng CTMS .............................................215
Hình 3.5. Đăng nhập tài khoản trong CTMS..............................216
Hình 3.5a. Trang web hỗ trợ sử dụng CTMS ...............................220
Hình 3.5b. Video hướng dẫn sử dụng CTMS đặt trên YouTube .220
Hình 3.6. Phiếu thăm dị ý kiến phản hồi Google form về sử dụng
CTMS..........................................................................221
Hình 1.5.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự bùng nổ của Công nghệ thông tin và truyền thông (Information
Communication Technology – ICT) từ cuối thế kỷ XX sang đầu thế kỷ XXI
đã tạo một bước nhảy vọt, đưa xã hội loài người vào một kỷ nguyên mới,
kỷ nguyên Công nghệ thông tin hay còn thường gọi là kỷ nguyên số (The
Digital Era). Trong bối cảnh đó, ở trong nước ta cũng như trên toàn cầu,
việc nghiên cứu và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào
mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong đó có lĩnh vực giáo dục và đào tạo
(GD & ĐT), là một xu thế tất yếu, là động lực quan trọng thậm chí là động
lực chủ yếu để nâng cao sức mạnh vật chất, trí tuệ và năng lực của con
người. Ứng dụng của CNTT đã và đang đi sâu vào mọi lĩnh vực kinh tế,
xã hội và đời sống, mọi lúc, mọi nơi, thúc đẩy các cuộc Cách mạng công
nghiệp 3.0 và 4.0 đang tiến hành mạnh mẽ, đổi mới cơ bản bộ mặt của
tồn thế giới.
Với Việt Nam, việc nhanh chóng tiếp cận và phát triển ứng dụng
CNTT là con đường đúng đắn và có hiệu quả nhất để thúc đẩy sự nghiệp
xây dựng và phát triển đất nước, nhanh chóng hội nhập quốc tế, tạo khả
năng thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước
nhằm phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. đảm bảo an
ninh, quốc phòng vững chắc.
Để tăng cường triển khai đào tạo ứng dụng CNTT trong đổi mới
quản lý, đổi mới nội dung, chương trình, và phương thức dạy và học,
Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Công văn số 4966 BGDĐT-CNTT ngày
31 tháng 10 năm 2019, về nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT cho các
cơ sở giáo dục đại học và các trường Cao đẳng, Trung cấp sư phạm đã
hướng dẫn 6 nội dung cụ thể là:- Rà sốt và kiện tồn bộ máy chỉ đạo,
tham mưu và thực hiện ứng dụng CNTT - Qui hoạch và lập kế hoạch
2
triển khai ứng dụng CNTT – Xây dựng phương án tổng thể cho đơn vị
- Triển khai ứng dụng CNTT phục vụ cho điều hành, quản lý – Triển
khai ứng dụng CNTT hỗ trọ đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy
và nghiên cứu khoa học – Tăng cường điều kiện đảm bảo cho việc triển
khai ứng dụng CNTT trong các cơ sở đào tạo.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực hiện nay là nhân tố quan trọng hàng đầu, đảm bảo sự thành cơng của
q trình đổi mới GD&ĐT cơ bản và tồn diện, theo hướng hội nhập, hiện
đại hố và đạt trình độ khu vực và quốc tế, nhằm tạo được chuyển biến cơ
bản về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, đáp ứng yêu cầu phát
triển của đất nước, của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế.
Khơng đẩy mạnh ứng dụng CNTT thì khơng thể nhanh chóng đổi
mới và hiện đại hố giáo dục, không thể đổi mới nội dung, phương pháp
dạy học và đặc biệt là không thể đổi mới quản lý Dạy và Học, không thể
hội nhập quốc tế. Ứng dụng CNTT trong ĐT nguồn nhân lực là công tác
thường xuyên, lâu dài của ngành giáo dục ở mọi quốc gia.
Từ năm học 2014 - 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo bắt đầu có chủ
trương thực hiện phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ (HTTC). Bản
chất của phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ là thực hiện cá nhân
hoá việc học tập của người học, Đào tạo hướng người học (Learner
Oriented Education) là một trong những mục tiêu mà giáo dục thế giới
nói chung và giáo dục Việt Nam nói riêng đang hướng tới, làm cho người
học tuỳ theo năng lực, trình độ, nhu cầu, thời gian và điều kiện của mình
tham gia vào quá trình đào tạo đạt hiệu quả cao nhất.
Trường Đại học Mở Hà Nội - ĐH Mở HN - là một cơ sở đào tạo đại
học cơng lập được Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập từ ngày
3/11/1993. Nhiệm vụ chính trị được giao là thực hiện vai trị một trung
tâm trong cả nước, nghiên cứu và tổ chức triển khai thực hiện các phương
3
thức đào tạo mới: Đào tạo mở - nhằm góp phần đưa giáo dục Việt Nam
hội nhập với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới trong xu thế đổi
mới phương thức đào tạo truyền thống đang sôi nổi hiện nay trên tồn cầu.
Để tích cực thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục & Đào tạo, ngay
từ năm học 2013 – 2014 tại Trường Đại học Mở Hà Nội đã từng bước
triển khai áp dụng phương thức đào tạo theo HTTC cho các hệ đào tạo
trong toàn trường: hệ đào tạo chính qui, hệ đào tạo từ xa, hệ đào tạo vừa
học vừa làm, hệ đào tạo trực tuyến E-learning, đào tạo liên thông, đào tạo
song bằng và đào tạo bằng thứ hai, và cho tất cả các cấp độ đào tạo trong
Trường từ bậc Cao đẳng, Đại học đến Sau đại học.
Cùng với những khó khăn to lớn như đội ngũ giảng viên, cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ đào tạo, qui trình tổ chức đào tạo, khó khăn đầu tiên
và lớn nhất của Trường Đại học Mở Hà Nội cũng như những trường khác
khi chuyển sang phương thức đào tạo theo HTTC chính là vấn đề tổ chức
và quản lý đào tạo.
Trong thời đại hiện nay muốn thực hiện qui trình đào tạo nói chung
và đặc biệt là qui trình quản lý đào tạo nói riêng trong đào tạo theo HTTC
một cách có hiệu quả thì việc sử dụng các ứng dụng hỗ trợ của CNTT là
điều tất yếu, không thể thiếu, và chắc chắn có khả năng mang lại hiệu quả
to lớn. Vì thế, cũng như ở các cơ sở giáo dục, đào tạo đại học trên cả nước,
trong những năm gần đây Trường Đại học Mở Hà Nội đã có nhiều nỗ lực
trong việc nghiên cứu ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo
(QLĐT) theo hệ thống tín chỉ (HTTC).
Tuy nhiên thực tế cho thấy rằng, ứng dụng CNTT trong đào tạo và
quản lý đào tạo theo phương thức ĐT theo HTTC hết sức phức tạp, đặc
biệt đối với loại hình Đại học Mở. Trong một cơ sở đào tạo mở thường
bao gồm nhiều loại hình, nhiều phương thức, nhiều cấp bậc, nhiều ngành
nghề đào tạo, có số lượng lên đến hàng chục ngàn sinh viên hàng năm,
tuyển sinh và tốt nghiệp diễn ra nhiều kỳ trong một năm. Địa bàn đào tạo
4
trong đào tạo mở trải rộng phân tán khắp cả nước, sinh viên khác biệt nhau
về tâm lý lứa tuổi, điều kiện sinh hoạt và công việc đang làm, về thời gian
dành cho học tập.
Bước đầu ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo theo
HTTC đối với đào tạo mở hiện nay quả thực còn nhiều điều bất cập, cịn
có tính tự phát, chưa đáp ứng được yêu cầu to lớn và phức tạp từ cả phía
nhà trường, giảng viên và nhất là từ phía sinh viên. Những khó khăn và
bất cập đó đã ảnh hưởng lớn đến quá trình đào tạo, đến việc giảng dạy và
học tập và do đó tất nhiên là hạn chế một phần hiệu quả đào tạo nói chung
và đào tạo mở nói riêng của các trường.
Đi sâu nghiên cứu để tìm ra được những giải pháp phù hợp hiệu quả,
khả thi và thiết thực nhằm nâng cao chất lượng hoạt động quản lý ứng
dụng CNTT trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ, đáp ứng yêu cầu của người
học, người dạy, người quản lý đào tạo nói chung cũng như loại hình đào
tạo mở nói riêng thực sự đã trở thành một nhu cầu thực tiễn cấp bách và
cần thiết trong nước ta hiện nay.
Đó là lý do quan trọng thúc đẩy nghiên cứu sinh lựa chọn nghiên
cứu thực hiện đề tài sau đây: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Mở Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn ứng dụng CNTT trong đào
tạo và quản lý ứng dụng CNTT trong đào tạo theo HTTC, đề xuất các giải
pháp phù hợp, có hiệu quả về quản lý (QL) ứng dụng CNTT trong đào tạo
theo HTTC nói chung và đối với loại hình đào tạo mở nói riêng, chú trọng
đi sâu phân tích từng chức năng quản lý ứng dụng CNTT cụ thể trong từng
hoạt động của quá trình đào tạo. Nghiên cứu thiết kế một hệ thống phần
mềm quản lý tổng hợp đa chức năng phù hợp đưa vào thử nghiệm ở qui mơ
đủ tin cậy.
Từ đó đề xuất được một giải pháp tổng hợp QL ứng dụng CNTT
5
trong đào tạo (ĐT) theo HTTC cho loại hình đào tạo mở, sử dụng tại
Trường Đại học Mở Hà Nội, tiến hành thử nghiệm, đánh giá và kết luận
về hiệu quả, sự cần thiết và tính khả thi của giải pháp được đề xuất.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong đào
tạo theo hệ thống tín chỉ nói chung và đối với loại hình đào tạo mở nói
riêng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Quản lý ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC ở Trường ĐH Mở
Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Việc ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo nói chung
đã được áp dụng ở nhiều trường đại học ở nước ngoài và ngay ở Việt Nam
cũng bước đầu được quan tâm, tuy nhiên mới chỉ được bắt đầu thực hiện
một số ứng dụng đơn giản ở một số nơi với hiệu quả còn hạn chế. Đặc biệt
việc quản lý ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC đối với loại hình đào
tạo mở thì chưa được quan tâm nghiên cứu đúng mức cần thiết.
Vì thế việc xây dựng được một hệ thống giải pháp quản lý ứng dụng
CNTT có cơ sở khoa học, dựa theo phương pháp tiếp cận quá trình, phù
hợp với thực tiễn của loại hình đào tạo mở, có tính khả thi, chắc chắn sẽ
góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và quản lý đào tạo theo HTTC nói
chung và nói riêng đối với loại hình đào tạo mở, trước hết tại trường Đại
học Mở Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong đào
tạo theo HTTC nói chung và đào tạo theo HTTC trong loại hình đào tạo
mở nói riêng.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông
6
tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ, cụ thể tại trường Đại học Mở Hà
Nội.
- Đề xuất những giải pháp cơ bản để quản lý ứng dụng công nghệ
thơng tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Mở Hà Nội.
Tiến hành thực hiện thử nghiệm hệ thống giải pháp đó trước tiên ở một số
Khoa, Trung tâm, tiến đến mở rộng phạm vi sử dụng đến một qui mô đủ
lớn trong Trường ĐH Mở Hà Nội.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp quản lý ứng dụng công
nghệ thông tin trong đào tạo theo HTTC tại trường Đại học Mở Hà Nội,
có tính khả thi.
- Khảo sát thực tiễn tại Phòng Đào tạo, Khoa CNTT, kết hợp cùng
các khoa chuyên ngành trong trường Đại học Mở Hà Nội - Khoa Đào tạo
từ xa, Trung tâm Đào tạo trực tuyến (e.Learning), có khảo riêng do điều
kiện khá khác biệt.
- Tham khảo đối chiếu tình hình ở một số cơ sở đào tạo có thực hiện
loại hình đào tạo mở trong nước và ngoài nước.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, luận án đã sử dụng
phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu sau đây.
7.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Phương pháp luận nghiên cứu của luận án được thể hiện qua các
cách tiếp cận sau:
7.1.1. Tiếp cận hệ thống (System approach) Trong cách tiếp cận
này, người ta xem xét một tổ chức đào tạo như là một hệ thống xử lý thông
tin thống nhất, hoạt động trong bối cảnh môi trường cụ thể, tiếp nhận
những thông tin đầu vào như là những kích tố (Stimulus), xử lý thơng tin
đó và đưa ra những đáp ứng đầu ra (Response): đấy là mơ hình CIPO
(Context, Input, Process, Output).
7
7.1.2. Tiếp cận chức năng (Functional approach) và chu trình
PDCA. Theo thuyết hành vi (Behaviourism) hoạt động của một hệ thống
là hành vi xử lý thông tin đầu vào tạo thành thông tin đầu ra. Chức năng
(Function) của hệ thống cũng như của các bộ phận trong hệ thống là thực
hiện đúng hành vi đó. Chức năng được thực hiện qua một loạt hoạt động,
trước tiên là xác định kế hoạch thực hiện mục tiêu của hệ thống.– PLAN
– rồi tiếp đó là các hành động của mọi bộ phận trong hệ thống nhằm thực
hiện kế hoạch đã đề ra – DO - Song song với các hành động thực hiện
mục tiêu, phải có những hoạt động độc lập nhằm giám sát, phát hiện lỗi
trong tồn bộ q trình và đánh giá kết quả thực hiện so với mục tiêu đã
định – CHECK – Cuối cùng là chức năng xử lý thông tin, dựa vào kết quả
giám sát để đề xuất những quyết định điều chỉnh cho các chu trình tiếp
sau – ACT hay ADJUST. Đó là chu trình PDCA. Đi sâu tìm hiểu hệ thống
theo chức năng ở từng bộ phận và của toàn hệ thống gọi là phương pháp
tiếp cận chức năng.
7.1.3. Tiếp cận quá trình (Process approach) Đào tạo được xem là
một quá trình nối tiếp của một chuỗi hoạt động tương tác với nhau. Đầu
ra của các hoạt động đi trước được quản lý nhằm tạo ra kích tố đầu vào
phù hợp của hoạt động tiếp sau. Tiến hành xem xét cụ thể từng hoạt động
trong mỗi quá trinh để hiểu biết về toàn bộ chuỗi hoạt động của quá trình
được gọi là phương pháp tiếp cận quá trình.
Phương pháp tiếp cận quá trình được sử dụng chủ yếu và xuyên
suốt trong nghiên cứu của luận án này. Khi đi vào nghiên cứu quản lý
từng hoạt động cụ thể trong các cơng đoạn của q trình đào tạo, có sử
dụng thêm phương pháp tiếp cận chức năng và phân tích theo chu trình
PDCA để có thể khảo sát sâu hơn.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Thu thập tài liệu quốc tế và trong nước để phân tích, hệ thống hóa,
8
khái quát hóa những nội dung có liên quan, xây dựng các khái niệm, cơng
cụ và khung lí thuyết nghiên cứu của đề tài.
- Nghiên cứu đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam về
Giáo dục & Đào tạo, về quản lý giáo dục, đào tạo theo HTTC và ứng dụng
CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo thông qua các văn bản pháp qui đã
ban hành và có hiệu lực.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát:
Chủ yếu dùng phương pháp điều tra ý kiến chuyên gia, giảng viên,
người quản lý, sinh viên, bằng những mẫu thống kê đáng tin cậy qua phiếu
hỏi ý kiến thăm dò.
Bổ sung bằng cách phỏng vấn một số đối tượng trong nhà trường xã
hội có liên quan qua phỏng vấn trực tiếp hoặc các cơng cụ thăm dị trực
tuyến, nhằm:
+ Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong ĐTTC và thực trạng
quản lý ứng dụng CNTT trong ĐTTC ở ĐH Mở Hà Nội.
+ Xác định những khó khăn phải đối mặt khi thực hiện việc quản lý
ứng dụng CNTT trong ĐTTC nói chung và ĐTTC với loại hình đào tạo
mở.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nghiên cứu kinh nghiệm quản
lý ứng dụng CNTT trong ĐTTC tại một số tổ chức đào tạo trong và ngồi
nước đã triển khai ĐT theo HTTC nói chung và trong đào tạo mở nói
riêng.
7.2.3. Phương pháp thống kê
- Sử dụng các phương pháp của Toán học thống kê, các mơ hình,
cơng thức và các phần mềm tính tốn thống kê chẳng hạn như SPSS 22.0,
hay các ứng dụng Excel chun dụng để tính tốn kích thước phù hợp của
các mẫu thống kê, thu thập các tham số thống kê để xử lí, phân tích số liệu
thu thập được.
9
- Hầu hết các tiêu chí đánh giá trong nghiên cứu này như: Hiệu quả
của ứng dụng CNTT, năng lực sử dụng CNTT, nhận thức và mức độ đồng
tình của các đối tượng về thuận lợi, khó khăn, lợi ích và sự cần thiết của
các giải pháp đề xuất v..v.. đều là những yếu tố được đánh giá định tính, so
sánh, xếp thứ tự mà không phải là những “đại lượng” – có thể đo đạc và
tiến hành các phép tính số học thơng thường. Do vậy khơng thể sử dụng
các cơng cụ tốn học định lượng để tính các số tương quan nhiều biến số
hay hệ số tương quan tuyến tính v..v... Với các tiêu chí khơng định lượng
mà chỉ có tính chất sắp thứ tự, tác giả đã dùng các số tương quan hạng –
Rank Correlation – theo Spearman để phân tích tìm liên quan giữa các
yếu tố định tính đó.
8. Những luận điểm bảo vệ
- Q trình ĐT và quản lý ĐT theo HTTC phức tạp, khó khăn hơn
rất nhiều so với đào tạo theo niên chế, đặc biệt đối với loại hình đào tạo
mở, nhưng lại là yếu tố then chốt quyết định thành công của việc thực
hiện mục tiêu đào tạo trong đại học mở.
- Tiếp cận quá trình trong quản lý ĐT theo HTTC ở trường đại học
đòi hỏi các chủ thể quản lý phải thực hiện các chức năng quản lý cho mọi
hành động trong tồn bộ bảy cơng đoạn, là những thành tố cơ bản của q
trình đào tạo, bao gồm: cơng đoạn tiền kỳ, các công đoạn: đầu vào, dạy và
học, phục vụ và đảm bảo cho hoạt động dạy và học; đầu ra, hoạt động thanh
tra – kiểm tra và công đoạn hậu kỳ.
- Thực hiện đào tạo theo HTTC trong loại hình đào tạo mở địi hỏi
khối lượng và tốc độ rất lớn trong việc thu thập, xử lý lưu trữ/lấy ra và
truyền tải thông tin giữa các thực thể phân tán với khoảng cách địa lý lớn.
Ứng dụng CNTT là biện pháp tối ưu, giúp cho các nhà trường thực hiện
ĐT theo HTTC trong đào tạo mở, đây chính là xu thế tất yếu trong q
trình phát triển GD&ĐT hiện nay trên thế giới và trong nước. Vì thế quản
lý ứng dụng CNTT có khả năng góp phần quyết định hiệu quả đào tạo.
10
9. Đóng góp của luận án
- Xây dựng hệ thống lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong ĐT
theo HTTC nói chung và đối với đào tạo mở nói riêng theo hướng tiếp cận
quá trình.
- Trên cơ sở khảo sát thực tiễn hoạt động ở Trường Đại học Mở Hà
Nội và sự phân tích các yếu tố có tác động chủ yếu đến hiệu quả đào tạo,
đề xuất giải pháp quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong đào tạo theo
hệ thống tín chỉ, phù hợp để áp dụng cho loại hình đào tạo mở.
- Thử nghiệm các giải pháp đó với qui mơ đủ lớn, đảm bảo mức tin
cậy để khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi và sự cần thiết thực sự.
- Đề xuất giải pháp tổng thể cho công tác quản lý ứng dụng CNTT
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ nói chung và đối với loại hình đào tạo
mở nói riêng.
Cấu trúc của luận án
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận án gồm có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
Chương 2: Khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng
dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường
Đại học Mở Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp quản lý ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong
đào tạo theo tín chỉ tại Trường Đại học Mở Hà Nội.
10.
11
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ
THƠNG TIN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
Để có cơ sở khoa học định hướng giải quyết vấn đề quản lý ứng
dụng CNTT trong quá trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với loại hình
đào tạo mở, trước tiên tiến hành nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản.
Trong chương này trình bày tổng quan những kết quả nghiên cứu trên thế
giới và trong nước cho đến nay về các nội dung: Đào tạo theo HTTC,
QLĐT theo HTTC, giới thiệu về loại hình đào tạo mở và vấn đề QL ứng
dụng CNTT trong ĐT theo HTTC nói chung và trong loại hình đào tạo
mở nói riêng.
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo và quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ
1.1.1.1.Trên thế giới
Từ đầu thế kỷ XX, hàng nghìn cơng trình nghiên cứu cơ bản về lý
luận cũng như nghiên cứu triển khai ĐT theo HTTC đã sớm xuất hiện ở
nhiều quốc gia trên thế giới. Có thể kể ra một số kết quả nghiên cứu điển
hình như là các cơng trình của các tác giả: G. Dietrich (1955), James M.
Heffernan (1973), S. Pepper (1990), Barrow, C.W. (1990), Omporn Regel
(1994), Jean Bocock & David Watson (1994); Robert Allen, Geoff Layer,
Pollard Derek (1995), Michael Agelasto (1996), David Middlewood &
Neil Burton (2001); Shedd, J.M.(2003), Bahram Bekhradnia (2004), Elis
Mazuz(2006),Trexler C.J.,(2008), Zjhra, M. (2008), Jinsong Zhang,
Changliu Wang và Lulu Dong (2011), Frank L. Kurre (2013)…
Trong gần nửa thế kỷ qua, các cơng trình nghiên cứu về đào tạo
theo hệ thống tín chỉ trên thế giới đã tập trung vào bốn nội dung chính
sau đây:
1. Lịch sử hình thành và phát triển của phương thức đào tạo theo
12
tín chỉ
Phương thức đào tạo theo HTTC được xem là chính thức ra đời từ
khoảng năm 1872 tại Đại học Harvard (Hoa Kỳ). Sau đó khơng lâu hệ
thống đó đã được áp dụng ngày càng rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới
như các nước Bắc Mỹ, Liên minh Châu Âu, rồi mở rộng sang Australia,
Nhật Bản, Trung Quốc, Philippin, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan,
Malaysia, Ấn Độ, Indonesia, Senegal, Mozambic, Nigeria, Uganda,
Camơrun,.. và nhiều nước khác.
Cơng trình nghiên cứu về “Hệ thống tín chỉ tại các trường ĐH Mỹ:
Lịch sử phát triển, định nghĩa và cơ chế hoạt động” [42], của Cary J.
Trexler, Khoa Giáo dục Sư phạm Trường ĐH California - Davis, Mỹ, là
một tổng quan đầy đủ về sự xuất hiện, lịch sử phát triển của phương thức
ĐTTC tại các trường đại học của Mỹ cũng như cơ chế hoạt động và các
lợi ích mà phương thức đào tạo này đem lại cho nền giáo dục đại học của
Mỹ từ hơn một thế kỷ nay.
Nghiên cứu về sự chuyển đổi HTTC giữa Mỹ và các nước trên thế
giới, Trường Đại học Penn State (Bang Pennsylvania, Mỹ) đã cơng bố
cơng trình nghiên cứu “Study on the use of credit systems in higher
education cooperation between the EU and the US” (Nghiên cứu về sử
dụng HTTC trong sự hợp tác giáo dục đại học giữa Mỹ và châu Âu) [75].
Trong tác phẩm đó đã phân tích so sánh sự tương đồng và khác biệt giữa
hệ thống ECTS (European Credit Transfer System – Hệ thống chuyển đổi
tín chỉ châu Âu) và USCS (United State Credit Systems - HTTC Mỹ).
2. Sự cần thiết phải chuyển đổi sang phương thức đào tạo theo tín
chỉ
Bên cạnh nghiên cứu cơ bản rất có giá trị của Cary J. Trexler cịn có
các cơng trình nghiên cứu khác về ĐT theo HTTC ở bậc đại học của Mỹ
như cơng trình của G. Dietrich đã nêu vai trị thiết thực, cần thiết của HTTC
tại cuốn “The emergence of the credit system in American Higher