Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Toán 9 đại số tuần 2 tiết 4 5 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.79 KB, 14 trang )

Ngày soạn: 23/08/2019

Tiết: 4

LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý liên hệ giữa phép nhân và
phép khai phương.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai
trong tính tốn và biến đổi biểu thức.
3. Tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.
4.Thái độ
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.
5. Các năng lực cần đạt
- NL giải quyết vấn đề
- NL tính tốn
- NL tư duy tốn học
- NL hợp tác
- NL giao tiếp
- NL tự học.
- NL sử dụng ngôn ngữ.


* Tích hợp giáo dục đạo đức
- Trung thực
II. CHUẨN BỊ
- GV: phiếu học tập,MTBT, tài liệu tham khảo ,
- HS: dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật vấn đáp.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.


IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1phút)
Ngày dạy
28/08/2019

Lớp
9B

Sĩ số
30

2. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép trong bài)
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Khởi động

- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho bài học, gây hứng thú học tập cho học
sinh
- Thời gian: 3 phút.
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Hình thức : tương tác trên lớp
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Tính



√ 16. √ 25

so

sánh

√ 16.25



√ 16.25 =20
√ 16. √ 25 = 20
Do đó √ 16.25 = √ 16. √ 25

= 20

Hoạt động 2: Định lý(10’)
- Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs hiểu được định lý về liên hệ giữa phép nhân và

phép khai phương. Chú ý cho Hs định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều
số không âm.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức : tương tác trên lớp
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV yêu cầu HS làm ?1( GV gợi ý )
1. Định lí
HS: làm vào phiếu học tập sau đó cho
?1: √ 16.25 = √ 16. √ 25 = 20 .
biết kết luận cuối cùng .
Định lí:
a.b
a.
b



GV: So sánh
với
?(a Với mọi số a và b khơng âm , ta có :
¿ 0,b ¿ 0).
√ a.b=√ a. √ b
Huớng dẫn chứng minh dự đoán :
Chứng minh :
2
?1: So sánh a.b với ( √ a. √b ) .
+ a ¿ 0 và b ¿ 0 => √ a , √ b xác
2

định.
?2: So sánh a.b với ( √ a.b) .
2
2
2
HS: Thực hiện so sánh theo hướng dẫn + ( √ a . √ b ) =( √ a ) .( √ b ) = a.b
và trình bày ý kiến ( vấn đáp )
2
(
a.b)

+
= a.b.
GV: Khẳng định lại và nêu định lí.
2
2
HS : Trình bày CM định lí.
=> ( √ a. √ b) = ( √ a.b) =>
GV: Giới thiệu chú ý SGK .


√ a.b=√ a. √ b

Chú ý : Định lí trên vẫn đúng cho tích
của nhiều số khơng âm .
Hoạt động 3: Áp dụng (16’)
- Mục tiêu: Vận dung được quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các
căn bậc hai để làm bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, Hs lên bảng trình bày
- Hình thức : tương tác trên lớp

- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV :Nêu quy tắc khai phương một 2. Áp dụng
tích
a) Quy tắc khai phương một tích (SGK )
GV: Hướng dẫn HS làm VD1 .
Ví dụ 1 :Áp dụng quy tắc khai phương một
HS: Theo dõi và ghi bài
tích, hãy tính :
a) √ 25.121.0,04
Giải :
a) Ta có :

√ 25.121.0,04
Gv: yêu cầu HS làm ?2 củng cố .
HS: Giải vào phiếu học tập và
trình bày trên bảng .
GV: Đặt vấn đề để đi vào quy tắc
2.Nêu quy tắc nhân hai căn bậc
hai.
GV :Hướng dẫn HS làm VD2

b)

=

√ 25

GV: Nêu chú ý SGK .


√ 121

.

√ 0.04

=5.11.0,2
b) Ta có :
=

√ 64

.

√ 640.250 = √ 64.25 .100
√ 25 . √ 100 = 8.5.10 = 400

?2 : a) 0,16.0, 64.225  0,16. 0, 64. 225
0, 4.0,8.15 4,8

b) 250.360  25. 10. 36. 10 5.6.10 300
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai :(SGK)
Ví dụ 2: Tính
a) √ 7. √ 63
Giải :

GV: Cho HS làm ?3 để củng cố
kiến thức .
HS: lên bảng trình bày


.

√ 640.250

b)

a)

√ 7. √ 63

b)

√ 1,3. √ 52. √10

=

√ 7.63
=

=

√ 1,3. √ 52. √10
√ 441

= 21 .

√ 1,3.52.10

= √ 676 = 26 .

?3: Tính:
a) 3. 75  3.75  225 15
20. 72. 4,9  20.72.4,9

b)  2.2.36.49 2.6.7 84
Chú ý : Với biểu thức A và B không âm ta


GV: HD HS làm VD 3
HS: Theo dõi ghi bảng
GV: Nhận xét



√ A . B= √ A . √ B ;
√ A ) = √ A2 = A

2
(
Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức .
2 4
b) 9a b

a) 3a. 27a với a ¿ 0
Giải :
a) Với a ¿ 0 , ta có :
3a . 27 a  3a.27 a  81a 2

GV: Cho HS là ?4 để củng cố
 81. a 2 9. a 9a( a  0)

kiến thức
2 4
*Tích hợp giáo dục đạo đức:
a b2
b) Ta có: 9a b =3
Thẳng thắn nêu ý kiến của mình
3
3
4
?4: a) 3a . 12a  3a .12a  36a
 (6a 2 ) 2  6a 2 6a 2

b)

2a.32ab 2  64a 2b 2  (8a.b )2  8a.b 8ab

Hoạt động 4 : Luyện tập (7 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức vào làm cá dạng bài tập..
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, luyện tập.
- Hình thức : tương tác trên lớp
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập Bài tập 17
17a); b)Và bài 18a); b)
a) 0, 09.64  0, 09. 64 0,3.8 2, 4
HS: dưới làm theo dõi và so sánh kết
4
2
4

2
2
b) 2 .( 7)  2 . ( 7) 2 .( 7)  28
quả
Bài tập 18
a) 7. 63  7.63 21
b)
2,5. 30. 48  2,5.30.48  2,5.3.10.3.16
 25. 16. 32 5.3.4 60

4. Củng cố (6’)
Hoạt động của thầy
- Áp dụng quy tắc khai phương một
tích, hãy tính
0,09.64
a)
24.(- 7)2

b)
- Rút gọn biểu thức sau
0,36a2
với a < 0

Hoạt động của học sinh
- HS1: a) 0,09.64
= 0,09. 64 = 0,3.8 = 2,4
- HS2:
b)

24.(- 7)2


(22)2 . (- 7)2

=

24 . (- 7)2

=22. - 7 = 4.7 = 28

=


2
2
- HS: 0,36a = 0,36. a
= 0,6. a = 0,6(-a)= -0,6a (vì a< 0)

5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà xem lại và nắm vững hai quy tắc khai: phương một tích và quy tắc
nhân các căn bậc 2.
- Làm các bài tập 17(c ,d), 18, 19(b, c, d), 20, 21 và xem phần bài luyện tập để
tiết sau ta luyện tập tại lớp. Xem trước bài học tiếp theo.
Ngày soạn: 23/08/2019

Tiết: 5
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Luyện tập lại kiến thức về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, quy

tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai.
2. Kỹ năng
- Hs biết vận dụng các quy tắc trên vào những bài tập cụ thể.
3. Tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic.
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.
4. Thái độ
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích mơn Tốn.
5. Các năng lực cần đạt
- NL giải quyết vấn đề
- NL tính tốn
- NL tư duy tốn học
- NL hợp tác
- NL giao tiếp
- NL tự học.
- NL sử dụng ngơn ngữ.
* Tích hợp giáo dục đạo đức
- Đoàn kết - Hợp tác
II. CHUẨN BỊ
- GV: thước thẳng.


- HS: đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật vấn đáp.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1phút)
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
29/08/2019
9B
30
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
- Viết tóm tắt định lí khai
Với a 0; b 0 có a.b  a . b
phương một tích ?
a) √ 36.81 = 36. 81 6.9 54
36.81

- Tính : a)
√ 0,3 . √ 160 .
b)
0,3
160

27



b)
.
.
0,3.160.27  0,3.16.10.3.9  3.16.3.9 36

√ 27

3. Bài mới
Hoạt động 1 : Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho bài học, gây hứng thú học tập cho học
sinh
- Thời gian: 3 phút.
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Hình thức : tương tác trên lớp
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ở bài trước, các em đã tìm hiểu về quy
tắc khai phương một tích, quy tắc nhân
các căn bậc hai, hai quy tắc này sẽ
được áp dụng để làm các bài tập như HS : dạng toán thực hiện phép tính,
thế nào ? Khi làm bài tập các em có tìm x và so sánh.
thể mắc các sai lầm như thế nào,
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài luyện
tập hơm nay.
Hoạt động 2: Dạng tốn biến đổi các biểu thức dưới dấu căn và tính giá trị

của chúng

=


- Mục tiêu: Hs tính tốn và biến đổi thành thạo các biểu thức dưới dấu căn dựa
vào những kiến thức đã học.
- Phương pháp: luyện tập, hoạt động nhóm, vấn đáp
- Hình thức : tương tác trên lớp
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật
chia nhóm.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Bài tập 22 :Câu a:
Bài tập 22
GV: Hướng dẫn để HS giải như
2
2
a) √ 13 −12 = (13−12)(13+12) =
sau.
+ Nhận xét biểu thức dưới dấu √ 1.25 =25
căn .
172 −82 = (17−8)(17+8)
+ Phân tích biểu thức đó thành b) √
tích .
= √ 9.25 = 3.5 = 15
GV:Trình bày để HS nắm rõ hơn
c) 117  108 = (117  108)(117  108) =
cách khai phương căn bậc hai
GV:Yêu cầu HS giải phần còn lại 9.225 =45

2
2
để củng cố kiến thức .
d) 313  312 = (313  312)(313  312) =
HS: Giải vào phiếu học tập , sau đó
1.625 =25
lên bảng để trình bày .
GV: HS nhận xét để hệ thống cách Chú ý : Khi biểu thức lấy căn là một
tổng (hiệu), muốn khai phương căn bậc
giải
?: Khi biểu thức lấy căn là một hai đó ta phải viết biểu thức lấy căn thành
tổng , muốn khai phương căn bậc tích .
hai đó ta làm như thế nào?
GV: Chú ý với HS .
Bài tập 24:Câu a:
GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải.
GV cho HS hoạt động nhóm theo Bài tập 24:Rút gọn rồi tìm giá trị của
biểu thức .
bàn để rút gọn .
2 2
Các nhóm HS Thực hiện giải bài a)A= √ 4 (1+ 6 x +9 x )
tốn và đại diện 2 nhóm lên bảng
4. (1  6 x  9 x 2 ) 2
=
= 2(1+3x)2 .
trình bày.
GV: Hướng dẫn HS cách tính giá
Khi x=- √ 2 cóA = 2( 1 + 3(- √ 2 ) )2 =
trị của biểu thức tại x=- √ 2 GV
38 - 12 √ 2

làm mẫu .
9a 2 (b2  4  4b)  9a 2 .(b  2b) 2
b)
GV: Ghi chú để HS nhớ và áp
tại a=-2;b=- 3
dụng cho các bài tốn tương tự .
2
2
*Tích hợp giáo dục đạo đức:
có 9a .(b  2b) =3a(-b)=-6 3
Giúp các ý thức về sự đồn kết,rèn
luyện thói quen hợp tác.
Hoạt động 3: Dạng bài tập tìm x (10’)





2

2


- Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học để làm các bài tập tìm x
- Hình thức : tương tác trên lớp
- Phương pháp: luyện tập, vấn đáp
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Bài tập 25:

Bài tập 25: Tìm x , biết.
Câu a:
a) √ 16x xác định khi 16x ¿ 0  x
GV: HD và trình bày mẫu loại bài ¿
0
tốn này như sau :
Cách 1: Ta có :
Cách 1:
√ 16 x = 8  4 √ x = 8
+ Tìm x để căn có nghĩa .
 √x = 2 x = 4
+ Đa thừa số ra ngoài dấu căn .
Vậy x = 4 > 0 . Nên x cần tìm là x = 4
+ Rút biến .
+ Vận dụng cách so sánh căn bậc hai Cách 2:
Ta có :
với một số để tìm x .
√ 16 x = 8  16x = 64  x = 4
+ So sánh điều kiện để có x cần tìm .
Cách 2:
Vậy x = 4 > 0 . Nên x cần tìm là x = 4
+ Tìm x để căn bậc hai xác định .
+ Bình phương hai vế để mất dấu căn
+ Giải phương trình để tìm x.
GV: Cho HS giải vào vở câu c để
củng cố.
GV: Gọi 2HS giải theo hai cách .
GV: Cho lớp nhận xét .
4. Củng cố (4’)
GV: Nhắc lại một số loại bài toán thường gặp và cách giải của nó thơng qua các

bài tập đã giải ở trên .
Dạng 1: Rút gọn và tính giái trị biểu thức( bài 17,18,19,20 21, 22, 24-SGK)
PP: Áp dụng
- A 0; B 0 thì

A.B  A. B

A2  A

Dạng 2:Chứng minh đẳng thức( Bài 23-SGK)
A
Áp dụng A=  

2

PP:
A2-B2=(A-B)(A+B)
Dạng 3: Tìm x( bài 25-SGK)
PP: - tìm ĐK để căn thức có nghĩa
A2  A

A
; A=  

2

- Áp dụng:
Dạng 4 : So sánh( bài 26,27-SGK)
PP :
- Áp dụng : a>0 ;b>0 a2



- CM: aA
- chú ý : A=  

2

5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (6’)
-GV: Hướng dẫn HS cách giải bài tập 26 câu b như sau :
- Bình phương hai vế .
- So sánh các bình phương với nhau .
- Vận dụng định lí :Với a > 0 , b>0 thì a > b <=> a2> b2 .
-GV: Nhắc HS kết quả trên được xem là một định lí .
- Làm tiếp các bài tập còn lại : Bài tập 22 câu c và d , bài tập 23 , bài tập 24
câu b , bài tập 25 câu b và d , bài tập 26 ,và bài tập 27 ( SGK ) .
- Đọc và tìm hiểu trước bài ( liên hệ giữa phép khai phương với phép chia )
- Xem lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
Ngày soạn: 23/08/2019
Tiết 6
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí phép chia và phép
khai phương.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc khai phương một thương, chia hai căn thức bậc
hai trong tính tốn và rút gọn biểu thức.
- Có kỹ năng dùng sơ đồ tư duy để học bài.
3. Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo.
- Có thao tác tư duy : so sánh, tương tự, khái quát hóa.
4. Thái độ
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Có đức tính trung thực, cần cù, cẩn thận, chính xác, kỉ luật sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
5. Các năng lực cần đạt
- NL giải quyết vấn đề
- NL tính toán
- NL tư duy toán học
- NL hợp tác
- NL giao tiếp
- NL tự học.
- NL sử dụng ngôn ngữ.


* Tích hợp giáo dục đạo đức
- Trung thực
II/ CHUẨN BỊ
- GV: thước thẳng.
- HS: Ôn tập phép khai phương, dụng cụ học tập
III/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Kĩ thuật vấn đáp.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1phút)
Ngày dạy
29/08/2019

Lớp
9B

Sĩ số
30

2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho bài học, gây hứng thú học tập cho học
sinh
- Thời gian: 5 phút.
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Hình thức : tương tác trên lớp
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
GV : Tính và so sánh



16
25




16
25

Đối với
phương

16
25 ta tính

16
25

rồi khai

√16
Đối với √25 ta khai phương các
căn
bậc hai rồi lấy thương .
Đây chính là cách khai phương một
thương, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu

HS:



16
25


=

16
25

= 0, 8


trong bài hôm nay.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn chứng minh định lí liên hệ giữa phép chia và
phép khai phương
- Mục đích: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí liên hệ
giữa phép chia và phép khai phương.
- Thời gian : 12 phút
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm
- Hình thức : tương tác trên lớp
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS làm ?1
1. Định lí :
16
16
HS: làm vào phiếu học tập đọc kết
25
?1:
= 25 = 0, 8
quả.
a

b với
GV: tổng qt em so sánh
Định lí :Với số a khơng âm và số b
√a
√a
a
√b ? (a ¿ 0 , b > 0) .
b
dương, ta có :
= √b
Hướng dẫn chứng minh







? So sánh

a
b

2

√a
√b

2


(√ )

( )

a
với b ?
a
với b ?

Chứng minh
Với (a
không
âm.

? So sánh
GV: Khẳng định lại
GV: Cho HS tự trình bày lại lời chứng Ta có :
minh định lí .

a
= b .

¿

0,b > 0)nên

√a
√b

2


( )
(√ ab )

2

√a
√b

XĐ và

( √ a)2
2
= ( √ b)

a
= b

√a
Vậy √b là căn bậc hai số học của

√a
a
a
b tức là b = √ b .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn áp dụng định lí
- Mục đích: Hướng dẫn học sinh áp dụng định lí dưới hai qui tắc khai phương
một thương và chia hai căn thức bậc hai
- Thời gian : 20 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở.





- Hình thức : tương tác trên lớp
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu quy tắc khai phương một
2. Áp dụng
thương
a) Quy tắc khai phương một thương:
GV: hướng dẫn HS giải VD theo từng (SGK)
bước sau:
Ví dụ 1:Tính .
- Khai phương các thừa số .
√ 25
5
25
- Lấy kết quả thứ nhất chia cho kết
121 = √121 = 11 .
a) Ta có :
quả thứ hai
b) Ta có :



9 25
:
16 36 =

3 5
9
:
4 6 = 10



9
16 :

√ √

GV: Yêu cầu HS giải ?2 và BT cho
HS khá giỏi để củng cố quy tắc .
HS : (A1) Làm việc cá nhân .
15
(A2) làm theo nhóm
GV: Gọi HS trình bày và cho lớp nhận ?2:a) 16
xét
1

25
36

=

7
b) 0,14 = 50

9

25 5


16
16 4 d)

2

7
169 13


81
9
81

c)
b)Quy tắc chia hai căn bậc hai (SGK)
GV: Nêu quy tắc chia hai căn bậc hai
GV: Giới thiệu ví dụ 2 theo các bước
như SGK và giải thích thêm để HS
nắm bài

Ví dụ 2
a) Ta có :
4.
b) Ta có:

GV: Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố
quy tắc . Hoạt động nhóm để giải .

63 y 3

BT A1: c)
48 x 3

d)

3x 5

7y

 x  0

√80
√5



 y  0

63 y 3

c)

√ √

a) 3
7y






49
1
: 3
8
8 =

7
49
25 = 5 .

?3:

=

80
5

=



√ 16

49 25
:
8 8


2
b) 3

63 y 3
 9 y 2 3 y
7y

=

=


GV: u cầu đại diện 4 nhóm trình
bày
HS: Các nhóm trình bày bài giải của
nhóm.
GV: Tổng hợp ý kiến thảo luận và
hồn thành bài tốn .
GV: Nêu chú ý SGK ( GV nói rõ để
HS nhớ là ta thay các số cụ thể thành
biến số ).
GV: HD làm VD3 cách giải làm câu
a; b.

48 x 3

d)

3x5




48 x 3
16 4
 2 
5
3x
x
x

Chú ý :Với biểu thứcA 0 và B>0, ta

A

B

A
B

.

Ví dụ 3: Rút gọn .
2
4 a2
a) : Ta có : 25 = 5 | a |

√√

GV: Cho HS làm ?4 để củng cố kiến
27 a

27 a
thức .
3 a = 3 (a >
b)Ta có : √3 a =
HS : Hoạt động cá nhân sau đó lên
0)
bảng trình bày .
b2
GV: Cho HS nhận xét .
b)
GV: Tổng hợp ý kiến và giúp HS hoàn ?4: a) 5 | a |
Thành bài.
√a
* Tích hợp giáo dục đạo đức:Thẳng
9 |b|
thắn nêu ý kiến
4. Củng cố: (5’)
-GV: Cho HS làm vào phiếu học tập bài 28 câu a và b , bài tập 29 câu c và d .
-GV: Cho HS trình bày trên bảng và thảo luận .
Bài 28-SGK
289
289 17


225
225 15

a)
Bài 29-SGK
c)


12500
12500

 25 5
500
500
20
117


5
13

b)

2

14
64
64 8



25
25
25 5

65
3 5

d) 2 .3

272
20
117



5
13
17





65
 22 2
23.35

272
2  3  4 1
17

e*)
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- GV: Nhắc HS học bài ( Chú ý nắm cơng thức khai phương ở định lí )
- GV: Nhắc HS làm các bài tập 28 câu c và d , 29 câu a và b và các bài tập 30,
31
- GV: Nhắc HS xem trước các bài tập ở phần luyện tập