Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Nghiên cứu giải pháp hạn chế chuyển vị tường tầng hầm trong giai đoạn thi công hố đào bằng hệ chống đỡ chủ động (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

PHẠM QUANG VƯỢNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HẠN CHẾ CHUYỂN VỊ TƯỜNG
TẦNG HẦM TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG HỐ ĐÀO
BẰNG HỆ CHỐNG ĐỠ CHỦ ĐỘNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

PHẠM QUANG VƯỢNG
KHÓA: 2012-2014

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HẠN CHẾ CHUYỂN VỊ TƯỜNG
TẦNG HẦM TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG HỐ ĐÀO BẰNG
HỆ CHỐNG ĐỠ CHỦ ĐỘNG



Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình DD&CN
Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGHIÊM MẠNH HIẾN

Hà Nội - 2014


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Nghiêm Mạnh Hiến,
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp tài liệu và động viên tác giả trong
q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo, các cán bộ Khoa Sau đại
học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cùng các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ,
chỉ dẫn tận tình trong q trình hồn thành luận văn này!
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Quang Vượng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu trong Luận văn
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.


TÁC GIẢ LUẬN VĂN


1

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG TƯỜNG TẦNG HẦM NHÀ
CAO TẦNG ................................................................................................... 3
1.1. Các loại tường chắn trong thi công tầng hầm nhà cao tầng ................... 3
1.1.1. Tường trong đất .............................................................................. 3
1.1.2. Tường cừ ........................................................................................ 7
1.1.3. Tường bằng cọc khoan nhồi ......................................................... 10
1.1.4. Tường cọc thép ván gỗ ................................................................. 15
1.1.5. Tường trụ đất xi măng .................................................................. 16
1.2. Các giải pháp chống đỡ tường trong đất ............................................. 22
1.2.1. Chống đỡ bằng hệ dầm thép ......................................................... 22
1.2.2. Chống đỡ bằng neo trong đất ........................................................ 23
1.2.3. Chống đỡ bằng hệ dầm sàn thi công Top-down, semi Top-down
hoặc Down-up ........................................................................................ 25
1.2.4. Chống đỡ bằng tường ngang thi công theo phương pháp khoan trộn
sâu.......................................................................................................... 26
1.3. Các sự cố khi thi công tường tầng hầm nhà cao tầng do hệ chống đỡ . 27
1.3.1 Tổng quan về sự cố khi thi công hố đào tầng hầm nhà cao tầng .... 27
1.3.2. Các sự cố khi thi công tường tầng hầm do hệ thống chống đỡ ...... 30
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP HẠN CHẾ
CHUYỂN VỊ TƯỜNG TẦNG HẦM BẰNG HỆ CHỐNG ĐỠ CHỦ ĐỘNG
..................................................................................................................... 34
2.1 Chuyển vị của đất nền và tường tầng hầm ........................................... 34
2.1.1 Chuyển dịch của đất nền khi thi công hố đào................................. 34

2.1.1 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự dịch chuyển của đất xung quanh hố đào
............................................................................................................... 37
2.1.3 Một số phương pháp dự báo, tính tốn dịch chuyển của đất nền và
tường tầng hầm khi thi công hố đào ....................................................... 42
2.2 Quan trắc chuyển vị của đất nền và tường tầng hầm ............................ 42


2

2.2.1 Mục đích quan trắc ........................................................................ 42
2.2.2 Phân loại quan trắc, lựa chọn vị trí và thiết bị quan trắc................. 43
2.2.3 Quan trắc bằng thiết bị đo chuyển vị ngang inclinometer .............. 44
2.2.4 Quan trắc bằng máy toàn đạc điện tử và phần mềm tự động quan
trắc biến dạng tường vây nhà cao tầng.................................................... 53
2.3 Gia tải từ thanh chống để giảm chuyển vị của tường ........................... 58
2.3.1. Điều kiện địa chất ......................................................................... 58
2.3.2 Các trường hợp tính tốn ............................................................... 70
CHƯƠNG III: ÁP DỤNG GIẢI PHÁP THI CÔNG .................................. 106
3.1 Giới thiệu cơng trình. ........................................................................ 106
3.1.1 Đặc điểm cơng trình .................................................................... 106
3.1.2 Vị trí xây dựng cơng trình ........................................................... 106
3.1.3 Điều kiện địa chất cơng trình và điều kiện địa chất thủy văn ....... 106
3.2 Phân tích các giải pháp thi công ........................................................ 108
3.2.1 Thi công đào mở sử dụng thép hình chống đỡ tường tầng hầm khơng
sử dụng kích thủy lực ........................................................................... 109
3.2.2 Thi công đào mở sử dụng thép hình chống đỡ tường tầng hầm kết
hợp với kích thủy lực ........................................................................... 112
3.3 Lựa chọn và đánh giá mức độ phù hợp của các giải pháp ................. 114
3.3 Quy trình thi cơng hệ thanh chống và kích thủy lực.......................... 115
3.3.1 Xác định vị trí lắp đặt giằng biên, thanh chống ............................ 117

3.3.2 Lắp đặt chân chống ê ke .............................................................. 117
3.3.3 Lắp đặt giằng biên ....................................................................... 119
3.3.4 Lắp đặt “cục nối góc” để khóa góc ............................................. 119
3.3.5 Lắp đặt giằng chống .................................................................... 120
3.3.6 Lắp đặt giằng chéo ...................................................................... 121
3.3.7 Lắp kích thủy lực......................................................................... 121
3.3.8 Lắp vỏ bảo vệ cho kích và cố định kích ....................................... 122
3.3.9 Đổ bê tơng chèn giữa giằng biên và tường vây ............................ 122
3.3.10 Tăng tải kích.............................................................................. 123
3.3.11 Kiểm tra và vặn chặt lại bu lơng ................................................ 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 124


3

KẾT LUẬN: ........................................................................................... 124
KIẾN NGHỊ: ........................................................................................... 125


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Cụm từ viết tắt

TV600

Tường vây dày 600mm

TV800


Tường vây dày 800mm

Ux

Chuyển vị tường tầng hầm

TTH

Tường tầng hầm

TH

Tầng hầm

pp

Phương pháp

TDDT

Toàn đạc điện tử


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu

Tên hình vẽ

Trang


Tường trong đất (dày 0,8m) của cơng trình Văn
Hình 1.1

phịng viện dầu khí, Thanh Xuân – Hà Nội, Thi công

4

tầng hầm theo phương pháp Semi-topdown
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4

Đào hố cho panen (barrette) đầu tiên
Bộ gá lắp và gioăng CWS, cơng trình Intracom 2 Phú Diễn - Từ Liêm - Hà Nội
Cừ Larsen IV dài 12m, tiết diện chữ U

6
6
7

Biện pháp thi công tầng hầm theo phương án đào mở
Hình 1.5

của tịa nhà N01A, dự án K35-TM, Hoàng Mai – Hà

8

Nội, sử dụng tường cừ LarsenV dài 12m.
Hình 1.6


Thi cơng cừ bằng búa rung

10

Hình 1.7

Tường cọc khoan nhồi

11

Hình 1.8

Tường cọc khoan nhồi ở Vương Quốc Anh

12

Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11

Hình 1.12

Tường cọc khoan nhồi được giữ ổn định bằng hệ neo
ứng suất trước
Mẫu bố trí tường cọc khoan nhồi
Tường cừ bằng trụ đứng, bản cài ngang bằng gỗ/thép
và neo đất
Tường cừ bằng trụ đứng, bản cài ngang bằng gỗ/thép
và văng chống


13
15
16

16

Hình 1.13

Thí dụ bố trí trụ trộn khơ

17

Hình 1.14

Thí dụ bố trí trụ trùng nhau theo khối

18

Hình 1.15

Thí dụ bố trí trụ trộn ướt trên mặt đất

18

Hình 1.16

Thí dụ bố trí trụ trộn ướt trên biển

18


Hình 1.17

Thí dụ bố trí trụ trùng nhau trộn ướt, thứ tự thi cơng

19

Hình 1.18

Khoan trụ đất xi măng gia cố nền đất yếu tại sân bay

19


Cần Thơ
Hình 1.19

Trụ xi măng đất có nhồi cốt cứng

20

Hình 1.20

Tường trụ đất xi măng sau khi thi cơng

21

Hình 1.21

Dãy trụ đất xi măng gia cố kè biển


21

Sử dụng hệ thép hình chống đỡ tường vây trong quá
Hình 1.22

trình thi cơng hố đào, tịa nhà Geleximco – 36 –

22

Hồng Cầu – Hà Nội
Sử dụng hệ thép hình chống đỡ tường vây trong q
Hình 1.23

trình thi cơng hố đào, Khách sạn Phương Đơng –

22

Nha Trang
Cơng trình “Trent Engine Facility” ở Singapore,
Hình 1.24

tường vây sử dụng neo trong đất để giữ ổn định hố

24

đào [26]
Hình 1.25

Thi cơng neo trong đất tại cơng trình EVN 11 Cửa

Bắc, Hà Nội

25

Biện pháp thi cơng Semi Top-down của cơng trình
Hình 1.26

HUDTOWER, Thanh Xn – Hà Nội, sử dụng tường

25

vây dày 0,8m
Hình 1.27

Sự làm việc của tường ngang thi cơng theo pp khoan
trộn sâu

26

Hình 1.28

Dịng thấm hoặc chảy ngầm vào hố đào

31

Hình 1.29

Đẩy trồi hố đào do áp lực xung quanh

31


Hình 1.30

Do mất ổn định đẩy trồi

32

Hình 1.31

Do mất ổn định thanh chống

33

Hình 2.1

Cấu tạo ống vách đo dịch chuyển ngang

45

Hình 2.2

Ống vách

46

Hình 2.3

Đầu dị đo nghiêng

47


Hình 2.4

Bộ hiển thị số Inclinometer Logger GK-603

48


Hình 2.5

Độ lệch ngang

49

Hình 2.6

Biểu đồ dịch chuyển và cột địa tầng

50

Các hướng quy ước trong quan trắc chuyển dịch
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9

ngang
Máy tồn đạc điện tử Leica viva TS15
Sơ đồ quan trắc tự động bằng máy TĐĐT Leica viva
TS15 và phần mềm GOCA


53
54
57

Hình 2.10

Trạm máy TĐĐT Leica viva TS15tại cơng trường

57

Hình 2.11

Mốc tham chiếu tại cơng trường

58

Hình 2.12

Bản đồ chia địa chất cơng trình thành phố Hà Nội
theo mức độ thuận tiện xây dựng cơng trình ngầm

59

Hình 2.13

Giai đoạn 1: Thi cơng tường vây, chất tải

74

Hình 2.14


Giai đoạn 2: Đào đất đến cốt-4,00m

75

Hình 2.15

Giai đoạn 3: Thi cơng hệ văng chống cốt -3.5 m

75

Hình 2.16

Giai đoạn 4: Đào đất đến cốt -8,50 m

76

Hình 2.17

Biểu đồ chuyển vị Ux của tường tầng hầm

76

Hình 2.18

Biểu đồ chuyển vị Ux của tường tầng hầm tương ứng
với lực kích

77


Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.19

từng trường hợp kích đối với dạng nền A1 trường hợp

77

2 tầng hầm
Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.20

từng trường hợp kích đối với dạng nền A2 trường hợp
2 tầng hầm

79


Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.21

từng trường hợp kích đối với dạng nền B1 trường hợp

80

2 tầng hầm
Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.22

từng trường hợp kích đối với dạng nền B2 trường hợp


82

2 tầng hầm
Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.23

từng trường hợp kích đối với dạng nền B2 trường hợp

84

2 tầng hầm
Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.24

từng trường hợp kích đối với dạng nền C2 trường hợp

86

2 tầng hầm
Hình 2.25

Giai đoạn 1: Thi cơng tường vây, chất tải

91

Hình 2.26

Giai đoạn 2: Đào đất đến cốt-4,00m

91


Hình 2.27

Giai đoạn 3: Thi cơng hệ văng chống cốt -3.5 m

92

Hình 2.28

Giai đoạn 4: Đào đất đến cốt -8,00 m

92

Hình 2.29

Giai đoạn 5: Thi cơng hệ văng chống cốt -7.0 m

93

Hình 2.30

Giai đoạn 6: Đào đất đến cốt -12,00 m

93

Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.31

từng trường hợp kích đối với dạng nền A1 trường hợp


94

3 tầng hầm
Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.32

từng trường hợp kích đối với dạng nền A2 trường hợp
3 tầng hầm

95


Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.33

từng trường hợp kích đối với dạng nền B1 trường hợp

96

3 tầng hầm
Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.34

từng trường hợp kích đối với dạng nền B2 trường hợp

97

3 tầng hầm
Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.35


từng trường hợp kích đối với dạng nền C1 trường hợp

98

3 tầng hầm
Đồ thị biểu diễn chuyển vị tường tầng hầm ứng với
Hình 2.36

từng trường hợp kích đối với dạng nền C2 trường

99

hợp 3 tầng hầm
Hình 3.1

Giai đoạn 1: Thi cơng tường vây, chất tải

110

Hình 3.2

Giai đoạn 2: Thi cơng đào đất đến cos -4.0m

110

Giai đoạn 3: Thi công dầm biên và thanh chống
Hình 3.3

cos -3.0m


111

Giai đoạn 4: Thi cơng đào đất đến đáy đài cos Hình 3.4

8.2m

111

Chuyển vị của tường vây khi chiều sâu tường là
Hình 3.5

20m và khoảng cách thanh chống là 4m với lực

112

kích bằng 0
Chuyển vị của tường vây khi chiều sâu tường là
Hình 3.6

18m và khoảng cách thanh chống là 6m với lực

113

kích là 200 tấn
Quy trình thi cơng hệ thanh chống và kích thủy
Hình 3.7

lực


115


Hình 3.8

Cấu tạo hệ thanh chống và kích thủy lực

116

Hình 3.9

Khoan lỗ bu lơng neo ở tường chắn đất

117

Hình 3.10

Lắp đặt ke chống ở tường chắn

118

Hình 3.11

Lắp đặt ke chống ở King- Post

118

Hình 3.12

Lắp đặt giằng biên


119

Hình 3.13

Lắp đặt cục nối góc

119

Hình 3.14

Cẩu lắp giằng chống

120

Hình 3.15

Lắp đặt giằng chéo

121

Hình 3.16

Lắp đặt kích thủy lực

121

Hình 3.17

Lắp vỏ bảo vệ cho kích và cố định kích


122

Hình 3.18

Đổ bê tơng chèn giữa giằng biên và tường vây

122

Hình 3.19

Tăng tải kích

123

Hình 3.20

Kiểm tra và vặn chặt lại bu lông bằng cờ lê lực

123


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3

Tên bảng
Trang

Nguyên nhân gây sự cố hố đào trên thế giới
27
Thống kê sự cố hố đào theo nguyên nhân
28
Một số sự cố khi thi công phần ngầm nhà cao tầng ở
28
Việt Nam

Bảng 2.1

Tính năng kỹ thuật của máy tồn đạc điện tử Leica
viva TS15

55

Bảng 2.2

Cấu tạo địa tầng Thành phố Hà Nội

60

Bảng 2.3

Các dạng nền tự nhiên trong khu vực thành phố Hà Nội
Đặc trưng tính chất cơ lý của đất sét pha tầng Vĩnh
Phúc (A1)
Đặc trưng tính chất cơ lý của đất sét pha tầng
Thái Bình (A-2)
Đặc trưng tính chất cơ lý của đất dính tầng Vĩnh phúc
(B1)

Một số tính chất cơ lý đất rời tầng Vĩnh Phúc (B1)
Đặc trưng tính chất cơ lý của đất dính tầng Thái Bình
(B2)
Một số tính chất cơ lý đất rời tầng Thái Bình (B2)
Đặc trưng tính chất cơ lý của lớp đất yếu tầng
Vĩnh phúc (C1)
Đặc trưng tính chất cơ lý của lớp đất yếu tầng
Hải Hưng (C2)
Thông số của tường vây H=600mm
Đặc trưng cơ lý của dạng nền A1

63

Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 21.7
Bảng 2.18
Bảng 2.19


Đặc trưng cơ lý của dạng nền A2
Đặc trưng cơ lý của dạng nền B1
Đặc trưng cơ lý của dạng nền B2
Đặc trưng cơ lý của dạng nền C1
Đặc trưng cơ lý của dạng nền C2
Chuyển vị và độ giảm chuyển vị của đáy hố đào ứng
với từng trường hợp kích và dạng nền tương ứng

65
66
66
67
68
68
69
70
72
73
78
79
81
82
84
86


Bảng 2.20

Mô men lớn nhất của tường tầng hầm ứng với từng
trường hợp kích và dạng nền tương ứng


87

Bảng 2.21

Bảng tra lực kích với dạng nền tương ứng với TH 2
tầng hầm

90

Bảng 2.22
Bảng 2.23
Bảng 2.24
Bảng 2.25
Bảng 2.26
Bảng 2.27
Bảng 2.28
Bảng 2.29
Bảng 3.1
Bảng 3.1

Thông số của tường vây H=800mm
Chuyển vị và độ giảm chuyển vị của đáy
với từng trường hợp kích với dạng nền A1
Chuyển vị và độ giảm chuyển vị của đáy
với từng trường hợp kích với dạng nền A2
Chuyển vị và độ giảm chuyển vị của đáy
với từng trường hợp kích với dạng nền B1
Chuyển vị và độ giảm chuyển vị của đáy
với từng trường hợp kích với dạng nền B2

Chuyển vị và độ giảm chuyển vị của đáy
với từng trường hợp kích với dạng nền C1
Chuyển vị và độ giảm chuyển vị của đáy
với từng trường hợp kích với dạng nền C2

90
hố đào ứng
hố đào ứng
hố đào ứng
hố đào ứng
hố đào ứng
hố đào ứng

Bảng tra lực kích với dạng nền tương ứng với TH 3
tầng hầm
Đặc trưng cơ lý các lớp đất
Bảng so sánh chỉ tiêu các giải pháp thi công

100
100
101
102
103
104
105
107
114


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cùng với quá trình đơ thị hóa, các khu đơ thị mới, các cơng trình nhà cao
tầng ngày càng được xây dựng nhiều. Với các cơng trình cao tầng thường
được thiết kế một hay nhiều tầng hầm nhằm phục vụ nhiều mục đích khác
nhau. Các cơng trình thi cơng từ hai tầng hầm trở lên, thường sử dụng tường
vây để chắn giữ cho hố đào trong q trình thi cơng, và sau đó làm tường tầng
hầm.
Ngày nay việc thi công tường vây ngày càng phổ biến và khơng cịn xa lạ
với các nhà thầu thi công Việt Nam. Đặc biệt tại các thành phố lớn của nước
ta như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh đã triển khai thi cơng rất nhiều cơng
trình nhà cao tầng có tới 4-5 tầng hầm. Sau khi thi cơng xong tường vây thì
việc đưa ra giải pháp chống đỡ cho tường vây trong giai đoạn thi công hố đào
là rất quan trọng. Tuy nhiên do rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự cố dịch
chuyển tường vây trong q trình thi cơng hố đào vẫn thường xun xảy ra ở
những mức độ khác nhau và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến kiến trúc, kết
cấu tường tầng hầm của cơng trình. Đây chính là lý do tác giả lựa chọn đề tài
“ Nghiên cứu giải pháp hạn chế chuyển vị của tường tầng hầm trong giai đoạn
thi công hố đào bằng hệ chống đỡ chủ động’’ cho luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu, tổng hợp các giải pháp chống đỡ, sự cố dịch chuyển tường
tầng hầm nhà cao tầng trong giai đoạn thi công đào đất.
Đề xuất giải pháp giảm chuyển vị của tường tầng hầm bằng hệ chống đỡ
kết hợp với kích thủy lực và quan trắc hiện trường.


2


Xây dựng quy trình thi cơng hệ thanh chống và kích thủy lực.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu : Tường tầng hầm nhà cao tầng và hệ kết cấu
chống đỡ.
Phạm vi nghiên cứu: Cơ sở lý thuyết, tính toán giải pháp chống đỡ tường
tầng hầm nhà cao tầng trong giai đoạn thi công phần ngầm.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tổng hợp, thu thập các tài liệu chun ngành có liên quan.
- Phân tích lý thuyết
- Thiết lập bài tốn, tính tốn trường hợp cụ thể


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


124

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN:
- Hệ chống đỡ tường tầm hầm khi thi công hố đào sâu cần đảm bảo đủ
độ cứng để hạn chế dịch chuyển ngang của tường, giảm thiểu sự cố xảy ra.
Tuy nhiên, tăng số lượng thanh chống để đảm bảo đủ độ cứng dẫn đến tăng

chi phí cho biện pháp thi cơng và giảm khơng gian làm việc trong q trình
thi cơng.
- Chống đỡ tường tầng hầm nhà cao tầng bằng hệ chống đỡ chủ động
là một giải pháp hiệu quả nhằm hạn chế chuyển vị ngang của tường chắn đất
đảm bảo điều kiện ổn định và an tồn cho bản thân cơng trình và các cơng
trình lân cận.
- Kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn cho thấy, khi chống đỡ
bằng hệ chống đỡ chủ động, số lượng thanh chống giảm đi, làm tăng khả năng
cơ giới hóa khi thi cơng hố đào, đẩy nhanh tiến độ thi công và giảm chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình.
- Khi chống đỡ bằng hệ thanh chống kết hợp với kích, có thể dễ dàng
điều chỉnh ứng suất trong thanh chống bằng cách tăng giảm áp lực kích trong
trường hợp quan trắc thấy chuyển vị bất thường của tường tầng hầm.
- Chuyển vị của tường phụ thuộc vào lực kích, trình tự kích, loại đất
nền trong phạm vi chiều sâu hố đào.
- Với các loại nền đất khác nhau thì hiệu quả của việc sử dụng kích
cũng khác nhau. Từ các kết quả phân tích, lực kích hợp lý của kích đối với
các dạng nền đặc trưng của Hà Nội được tổng kết như sau:


125

Bảng tra lực kích với dạng nền tương ứng với TH 2 tầng hầm
Dạng nền

A1

A2

B1


B2

C1

Lực kích(Tấn/m)

q≤ 33.3

q≤ 33.3

q≤ 33.3

q≤ 33.3

q≤ 33.3

Bảng tra lực kích với dạng nền tương ứng với TH 3 tầng hầm
Dạng nền
Lực kích
(Tấn/m)

A1

A2

q1≤ 33.3 q1≤ 33.3
q2≤50

q2≤50


B1

B2

C1

q1≤ 33.3

q1≤ 33.3

q1≤ 33.3

q2≤50

q2≤50

q2≤50

- Tác giả đã xây dựng được quy trình thi cơng hệ thanh chống và kích
thủy lực ở mục 3.3 trang 114
KIẾN NGHỊ:
Trên cơ sở những nghiên cứu trên đây, tác giả xin đưa ra một số kiến
nghị:
- Ban hành các sơ sở pháp lý(tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật . . .) về thi
công hố đào sâu. Xây dựng các tiêu chuẩn chỉ dẫn thi công và nghiệm thu
quy trình thi cơng chống đỡ tường tầng hầm bằng hệ chống đỡ chủ động.
- Cần xét đến chỉ tiêu về kinh tế, tiến độ thi công của phương pháp.
- Chủ đầu tư cần có biện pháp quản lý nghiêm ngặt các khâu:
+ Khảo sát (bao gồm khảo sát địa chất cơng trình, địa chất thủy văn,

khảo sát cơng trình lân cận).
+ Thiết kế biện pháp thi công.
+ Thi công cơng trình.
+ Quan trắc hiện trường.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt:
1. Phùng Kim Dung (2008), Gia cố thành hố đào sâu bằng dãy cọc xi
măng đất, luận văn thạc sỹ kỹ thuật.
2. Đỗ Đình Đức (2008), Sự cố trong thi công tầng hầm nhà cao tầng,
Tạp chí XD.
3. Đỗ Đình Đức (2002), Thi cơng hố đào cho tầng hầm nhà cao tầng
trong đô thị Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật.
4. Đinh Hoàng Hải (2002), Quy trình cơng nghệ cột đất – vơi và đất - xi
măng, Luận văn thạc sỹ kỹ thuật.
5. Vũ Mạnh Hùng (2011), Nghiên cứu tính tốn lỗ mở sàn trong thi công
tầng hầm nhà cao tầng theo phương pháp thi công từ trên xuống, luận
văn thạc sỹ kỹ thuật.
6. Nguyễn Bá Kế (2002), Thiết kế và thi cơng hố móng sâu, Nhà xuất
bản XD, Hà Nội.
7. Nguyễn Bá Kế (2008), Xây dựng cơng trình ngầm đơ thị theo phương
pháp đào mở, nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
8. Lê Kiều (2008), Chất lượng bê tông cốt thép cọc nhồi và tường Baret,
Báo cáo hội thảo “Những bài học kinh nghiệm quốc tế và Việt Nam về
cơng trình ngầm đơ thị”.
9. Nguyễn Quang Phích, Nguyễn Văn Mạnh, Đỗ Ngọc Anh (2007),
Phương pháp số chương trình Plaxis 3D & UDEC, Nhà xuất bản xây
dựng, Hà Nội.
10. Bùi Văn Quang (2007), Plaxis 8.2, Tài liệu giảng dạy đại học Bách

Khoa thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh
11. Nguyễn Văn Quảng (2008), Nền móng và tầng hầm nhà cao tầng,
Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
12. Nguyễn Văn Quảng (2008), Chỉ dẫn thiết kế và thi công cọc barét,
tường trong đất và neo trong đất, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.


13. Đồn Thế Tường. Các dạng nền tại đơ thị Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh và đánh giá chúng phục vụ xây dựng cơng trình ngầm, Bài báo
khoa học.
14. Nguyễn Viết Trung (2011), Cọc xi măng đất phương pháp gia cố nền
đất yếu, Nhà xuất bản xây dựng.
15. TCCS 05:2010/ VKHTLVN, Hướng dẫn sử dụng phương pháp Jetgrouting tạo cọc xi măng đất để gia cố đất yếu, chống thấm nền và thân
cơng trình, Viện khoa học thủy lợi Việt Nam
16. TCXDVN 385: 2006, Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ xi
măng đất, nhà xuất bản Xây dựng.
17. Tiêu chuẩn thành phố Thượng Hải (1994), Quy phạm kỹ thuật xử lý
nền móng, TP Thượng Hải
Tiếng Anh:
18. Cassadra Rutherfor, Giovanna Biscontin, and Jean –Loius Briaud

Texas A&M University); Design manual for excavation support using
deep mixing technology
19. Wong kai sin (Nanyang Technological University), esign analysis

deep excavations , 2009
20. Chang –Yu Ou (2006), Deep Excavation, Theory and Practice.
21. Thomas Telford (1996), Deep Excavations: a practical manual,
London.
22. Orouke T.D (1981) , Ground movements caused by braced

excavations.ASCEJ. Geotech Engng.
Website
23.
24.
25.


2

26.



×