Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Bài tập tài chính doanh nghiệp có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 44 trang )

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Lời nói đầu
Tài chính doanh nghiệp là một trong những cơng cụ quản lý kinh tế tài chính
quan trọng có vai trị tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm sốt các hoạt động
kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Trong những năm qua cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường theo định
hướng XHCN, nhiều chính sách tài chính đã thay đổi cho phù hợp với cơ chế quản
lý kinh tế hiện hành. Để phục vụ cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu
của giáo viên, học sinh, sinh viên ngành kinh tế, tác giả biên soạn quyển sách: “Bài
tập và hướng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp”.
“Bài tập và huớng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp” được biên soạn phù
hợp với chế độ Quản lý tài chính của Nhà nước mới ban hành như: Quyết định
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về chế độ trích và sử dụng khấu hao tài sản cố định trong Công ty Nhà nước;
Công ty cổ phần Nhà nước…, Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày huớng dẫn Nghị
định 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành
quy chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nuớc; Công ty cổ phần Nhà
nước…, Thông tư 32/2007/TT - BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 Hướng dẫn thi
hành Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung Luật thuế GTGT; Thông tư 134/2007/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007
hướng dẫn Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ
về hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp v.v...
Nội dung quyển sách bao gồm 4 phần được sắp xếp theo chương trình của Giáo
trình “Tài chính doanh nghiệp” bậc Cao đẳng kế toán. Trong mỗi phần gồm có:
Tóm tắt nội dung cơ bản, bài tập, hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số.
Trong quá trình biên soạn tác giả đã cố gắng trình bày thật đơn giản dễ hiểu, gắn
với Chế độ quản lý tài chính mới ban hành. Quyển sách đã được đồng nghiệp trong
Khoa và Hội đồng khoa học Nhà trường đóng góp ý kiến và chỉnh sửa. Tác giả rất


mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân tình của các độc giả.
Tác giả xin chân thành cảm ơn.

1


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

PHẦN I
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 - Tóm tắt nội dung cơ bản:
+ Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ trong doanh nghiệp.
+ Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ (theo từng phương pháp tính
thuế GTGT) gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ thuê tài chính và
bất động sản đầu tư.
+ Phân biệt hao mòn và khấu hao TSCĐ.
+ Ý nghĩa và phương pháp lập kế hoạch khấu hao TSCĐ.
+ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng TSCĐ, VCĐ trong
doanh nghiệp? Vai trị của người cán bộ tài chính trong việc nâng cao hiệu
quả sử dụng VCĐ trong doanh nghiệp.
1.2 - Bài tập
Bài tập số 1

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất A (Đvt: triệu đồng).
1. Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT:
40, thuế GTGT: 10%. Chi phí vận chuyển lắp đặt hết: 2,1 trong đó thuế
GTGT: 0,1. Thời hạn sử dụng 10 năm.
2. Mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, giá thanh tốn: 110. Chi

phí lắp đặt, chạy thử thiết bị theo hợp đồng giá chưa có thuế GTGT:
10,5, thuế GTGT: 5%, chiết khấu thương mại được hưởng: 0,5, thời
hạn sử dụng 10 năm.
3. Nhận một phương tiện vận chuyển do Công ty K góp vốn kinh doanh,
thời hạn 5 năm. Giá trị được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá:
240, chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2. Mỗi năm khấu hao: 40,2.
4. Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá:
240, đã khấu hao: 40%. Thời hạn sử dụng 10%.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên?
2. Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói
trên?
Biết rằng: - DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Bài tập số 2

Doanh nghiệp nh ập khẩu một thi ết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu
tính ra đồng Việt Nam: 200 triệu đồng, thu ế su ất thuế nhập kh ẩu: 20%, thuế
suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh
nghi ệp theo hố đơn đặc thù (giá đã có thu ế GTGT): 33 triệu đồng trong đó
thuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng với giá


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

chưa có thuế GTGT: 30 triệu đồng, thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời gian sử
dụng hữu ích TSCĐ: 10 năm.
4



Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Yêu cầu:
1. Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và khấu trừ.
2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp:
a. Đường thẳng.
b. Số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những
năm cuối.
(Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ).
Bài tập số 3

Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau:
1. Mua một bằng phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá
hố đơn chưa có thuế GTGT: 40 triệu đồng, thuế GTGT: 10%. Chi phí
trước khi đưa vào sử dụng: 1,2 triệu đồng.
2. Mua dưới hình thức trao đổi một máy photo copy đang sử dụng ở bộ
phận QLDN, nguyên giá: 18 triệu đồng, đã khấu hao: 3 triệu đồng để
lấy một thiết bị sản xuất về sử dụng. Tài sản đem đi trao đổi có giá
chưa thuế GTGT trên hố đơn: 14 triệu đồng, tài sản nhận về có giá
chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 20 triệu đồng, doanh nghiệp phải chi
thêm tiền thanh toán phần chênh lệch cho bên trao đổi, thuế suất của cả
2 loại máy trên là: 10%. Chi phí vận chuyển máy photo copy 0,22 triệu
đồng (trong đó thuế GTGT: 10%) và chi phí lắp đặt thiết bị: 0,12 triệu

đồng do bên trao đổi chịu.
Yêu cầu:
Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ nhận về (trong hai trường hợp tính
thuế GTGT trực tiếp và khấu trừ).
Bài tập số 4
Mộ t hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 n ăm ( đủ đi ều kiện thuê tài
chính). Giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là: 270 triệu đồng, tiền thuê phải
trả vào cuối mỗi năm là: 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng: 10%/năm.

Yêu cầu:
Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính.
Bài tập số 5

Căn cứ vào tài liệu sau đây. Hãy điều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân
năm kế hoạch cho doanh nghiệp A.
I. Tài liệu năm báo cáo.
- Tổng nguyên giá của TSCĐ dự tính có đến 31/12 là: 7.520 triệu
đồng.
- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là: 5%.
II. Tài liệu năm kế hoạch.
1. Ngày 01/3 doanh nghiệp sẽ hoàn thành một nhà xưởng và đưa vào sử
dụng ở phân xưởng sản xuất chính với:
+ Nguyên giá là: 288 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính 20 năm.
+ Dự kiến thu biến giá khi thanh lý TSCĐ là 2,8 triệu đồng.


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]


5


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

2. Ngày 01/5 dự kiến sẽ bán cho doanh nghiệp khác một phương tiện vận
chuyển với nguyên giá: 180 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là:
9 triệu đồng .
3. Ngày 01/6 dự kiến sẽ thanh lý xong một số TSCĐ ở phân xưởng sản
xuất với nguyên giá là: 60 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 6
triệu đồng.
Bài tập số 6

Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau
1. Trích Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 năm báo cáo:
Đvt: triệu đồng

Tài sản
1. TSCĐ hữu hình
- Ngun giá
2. TSCĐ vơ hình
- Ngun giá

Số cuối kỳ
8.500
2.920


Trong số TSCĐ hữu hình có: 120 triệu đồng là nguyên giá TSCĐ đã
khấu hao h ết (không phải khấu hao). Từ ngày 01/10 cho đến hết năm báo cáo
không xảy tình hình tăng hoặc giảm TSCĐ.
2. TSCĐ của doanh nghiệp có tỷ trọng và tỷ lệ khấu hao của mỗi loại (tính
đến cuối năm báo cáo) cụ thể như sau:
Loại TSCĐ
- Nhà cửa
- Máy móc thiết bị
- Phương tiện vận tải
- Dụng cụ quản lý
- TSCĐ vơ hình

Tỷ trọng %
20
60
05
05
10

Tỷ lệ khấu hao %
5
10
20
12
20

3. Tình hình tăng giảm TSCĐ dự kiến năm kế hoạch như sau:
- Ngày 01/ 02 thanh lý một số TSCĐ hữu hình (đã khấu hao đủ đến 30/09).
nguyên giá: 90 triệu đồng.

- Ngày 01/3 thanh lý hết số TSCĐ hữu hình đã khấu hao đủ đến 30/9,
nguyên giá: 30 triệu đồng.
- Ngày 8/3 đưa vào sử dụng một phân xưởng sản xuất, giá dự toán: 150
triệu đồng và máy móc thiết bị cịn mới ngun giá: 200 triệu đồng.
- Ngày 01/9 mua hai máy công cụ còn mới đưa vào sản xuất. Nguyên giá
mỗi máy: 50 triệu đồng.
4. Giả định tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như tỷ lệ khấu hao bình
quân cuối năm báo cáo.
Yêu cầu:
Hãy xác định: Số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của DN trên?
6


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Bài tập số 7

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Cơng nghiệp X
Hãy tính: Tỷ lệ khấu hao bình quân và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
cho năm kế hoạch.
Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 31/12: 1.950 triệu đồng. Trong đó cần
khấu hao: 1.750 triệu đồng.
2. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm: 10%.
II. Tài liệu năm kế hoạch

1. Ngày 01/3 doanh nghiệp hoàn thành bàn giao một phân xưởng sản xuất
chính và đưa vào sản xuất với giá dự tốn cơng trình được duyệt (chưa
có thuế GTGT) là: 240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng, thời
gian sử dụng ước tính là 10 năm.
2. Ngày 01/4 doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng một phương
tiện vận tải dùng cho bán hàng. Nguyên giá là: 150 triệu đồng, đã khấu
hao: 20 triệu đồng. Tài sản đem góp vốn được các bên tham gia liên
doanh đánh giá trị vốn góp là: 100 triệu đồng, các chi phí chạy thử và
chi phí khác để đưa tài sản đó vào hoạt động với giá chưa có thuế
GTGT là: 20 triệu đồng, thuế GTGT là: 1 triệu đồng. Thời gian sử
dụng là: 5 năm .
3. Ngày 01/5 doanh nghiệp sẽ nhượng bán cho cho Công ty Y một máy
công cụ không cần dùng. Nguyên giá là: 180 triệu đồng, số tiền khấu
hao hàng năm là: 6 triệu đồng. Biết tài sản này đã trích khấu hao: 50%.
Nay bán giá thỏa thuận chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng, thuế
GTGT: 5%.
4. Ngày 01/8 doanh nghiệp nhập khẩu một máy mới. Giá nhập khẩu tính
ra đồng Việt Nam là: 300 triệu đồng, thuế suất nhập khẩu là: 50%, thuế
suất thuế GTGT là: 10%, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.
5. Ngày 01/10 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với Cơng ty K (cơ sở
đồng kiểm sốt) một thiết bị sản xuất. Nguyên giá là: 150 triệu đồng,
đã khấu hao 20%. Tài sản này được các bên tham gia liên doanh đánh
giá giá trị vố n góp là: 120 triệu đồng. Biết tài sản này có tỷ lệ khấu
hao là 12%/năm.
Biết rằng: Trong nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch
có 30% thuộc vốn vay dài hạn.
Bài tập số 8

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước X:
(Đvt: Triệu đồng)

I. Tài liệu năm báo cáo
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 năm báo cáo là: 4510.
2. Dự kiến 01/11 bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một cơng
trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất trị giá là:
28,4.


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

7


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Ngày 01/4 doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất còn mới đưa vào sử
dụng nguyên giá 32,4.
2. Ngày 01/6 theo đề nghị của phòng Kỹ thuật điện cơ, doanh nghiệp tiến
hành sửa chữa lớn một số máy móc thiết bị sản xuất (sửa chữa lớn
nâng cấp), nguyên giá 120, chi phí sửa chữa lớn dự tính là: 22,6.
3. Ngày 01/7 doanh nghiệp tiến hành thanh lý xong một dụng cụ đo
lường thí nghiệm (đủ tiêu chuẩn TSCĐ) đã hư hỏng, nguyên giá: 12,4
đã khấu hao đủ, dự kiến thu thanh lý là: 0,3.
4. Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng ở phân

xưởng sản xuất phụ nguyên giá: 180.
5. Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm dự kiến năm kế hoạch là:
8.929,4.
Yêu cầu:
Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của DN Công nghiệp A?
Bài tập số 9

Căn cứ vào tài liệu dưới đây tại DN nhà nước A:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 là 1.500 triệu đồng, trong đó cần
tính khấu hao là 1.250 triệu đồng.
2. Dự kiến đến ngày 01/11, bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp
một cơng trình kiến trúc mới hồn thành đưa vào sản xuất với giá trị là:
280 triệu đồng.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Ngày 01/4 doanh nghiệp mua thêm một máy công cụ đã sử dụng để
dùng cho phân xưởng sản xuất phụ, với giá thoả thuận chưa có thuế
GTGT là: 324 triệu đồng, thuế GTGT là: 32,4 triệu đồng.
2. Ngày 01/6 doanh nghiệp đưa vào sử dụng cho phân xưởng sản xuất
chính một máy mới với giá mua chưa có thuế GTGT là: 420 triệu
đồng, thuế GTGT là: 42 triệu đồng, các chi phí khác để đưa TSCĐ vào
hoạt động bình thường với giá chưa có thuế GTGT là: 30 triệu đồng,
thuế GTGT là: 3 triệu đồng.
3. Ngày 01/7 doanh nghiệp dự kiến thanh lý xong một số dụng cụ đo
lường ở bộ phận bán hàng (đủ tiêu chuẩn TSCĐ) đã khấu hao đủ,
nguyên giá: 120 triệu đồng, dự kiến thu về giá trị thanh lý là: 4 triệu
đồng (đã trừ tất cả chi phí cho thanh lý).
4. Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng với
nguyên giá là: 90 triệu đồng đã khấu hao 90%, giá bán thoả thuận là: 5
triệu đồng.

5. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch dự kiến là: 2.718 triệu
đồng.
Yêu cầu:
Hãy tính: Số tiền khấu hao và hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch
của doanh nghiệp A?
8


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiƯp

Biết rằng: - Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo bằng: 12%.
Bài tập số 10

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Cơ Khí:
I. Tài liệu năm báo cáo
Theo số liệu trên Bảng cân đối kế tốn ngày 30/9 thì tổng nguyên giá
TSCĐ của doanh nghiệp hiện có như sau:
- Nguyên giá TSCĐ dùng trong sản xuất công nghiệp: 1.535 triệu đồng.
- Nguyên giá TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi:
140 triệu đồng.
- Nguyên giá TSCĐ chờ thanh lý:
55 triệu đồng.
- Nguyên giá TSCĐ không cần dùng:
20 triệu đồng.
Tổng nguyên giá TSCĐ năm báo cáo là:

1.750 triệu đồng.
Trong quý IV năm báo cáo, doanh nghiệp sẽ mua một TSCĐ mới đưa vào
kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT là: 120 triệu đồng, thuế GTGT là: 12
triệu đồng vào ngày 01/11 và đến ngày 01/12 sẽ bán hết số TSCĐ không cần
dùng có đến ngày 30/9 năm báo cáo.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Ngày 01/02 lắp ráp xong một máy mới và đưa vào sản xuất với giá
chưa có thuế GTGT là: 240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng,
các chi phí khác trước khi đưa tài sản đó vào hoạt động với giá thanh
toán là: 26,4 triệu đồng, trong đó thuế GTGT là: 2,4 triệu đồng.
2. Ngày 01/5 doanh nghiệp đem góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ hữu
hình có ngun giá là: 180 triệu đồng, đã khấu hao 30 triệu đồng.
TSCĐ đem góp vốn được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị giá
vốn góp là: 150 triệu đồng.
3. Ngày 01/6 doanh nghiệp sẽ tiến hành nhượng bán một số TSCĐ không
cần dùng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá là: 165 triệu đồng. Biết các
tài sản này đã khấu hao 80%.
4. Ngày 01/9 doanh nghiệp mua một TSCĐ thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ
đặc biệt với giá chưa có thuế Tiêu thụ đặc biệt là: 120 triệu đồng, thuế
Tiêu thụ đặc biệt là: 80%, thuế GTGT:10%, các chi phí khác trước khi
đưa tài sản vào sử dụng với giá thanh toán là: 33 triệu đồng (trong đó
thuế GTGT là: 10%).
5. Ngày 19/10 doanh nghiệp sẽ làm xong thủ tục sa thải hết số TSCĐ chờ
thanh lý của năm báo cáo. Thu thanh lý TSCĐ này dự kiến là 0,3 triệu
đồng.
Yêu cầu:
Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của doanh nghiệp
Cơ khí?
Biết rằng: - Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo và bằng:

15%.
9


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
- TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi khấu
hao
Bài tập số 11

Công ty ABC dự kiến nh ập mộ t mộ t hệ thống thiết bị tồn bộ của
Nhật, giá mua tính ra đồng Việt Nam: 500 triệu đồng, thu ế nhập khẩu 2%
trên giá mua, thuế GTGT: 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ về đến Công ty:
25 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử hết: 15 triệu đồng. Thời gian hữu dụng
5 năm
Yêu cầu:
Hãy tính số tiền khấu hao hàng năm của hệ thống thiết bị trên theo
phương pháp:
a. Đường thẳng.
b. Phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở
những năm cuối.
Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài tập số 12

Tại cơng ty T&T có tài liệu sau:
I. Theo tài liệu kế tốn ngày 31/12/200x như sau:
Đvt: Triệu đồng

Nhóm TSCĐ
Nguyên giá
Tỷ lệ khấu hao %
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
2.000
5
2. Máy móc, thiết bị
5.500
14
3. Phương tiện vận tải
1.500
12,5
4. Phương tiện quản lý
1.000
20
Tồn bộ TSCĐ đều thuộc phạm vi tính khấu hao, khơng có TSCĐ chờ
xử lý.
II. Năm 200x +1 dự kiến tình hình sau:
1. Ngày 01/6 bán bớt một số thiết bị cũ. Nguyên giá: 480 triệu đồng, đã
khấu hao đủ.
2. Ngày 01/7 nhập thêm một số máy móc chuyên dùng đưa vào sử dụng,
nguyên giá: 600 triệu đồng.
3. Ngày 01/8 nhập thêm một số máy vi tính dùng cho quản lý doanh
nghiệp, nguyên giá: 30 triệu đồng.
Yêu cầu:
Hãy lập kế hoạch khấu hao cho năm 200x+1?
Bi ết rằng: Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x+1 như tỷ lệ khấu hao bình
qn năm 200x.
Bài tập số 13


Có tài liệu về giá trị TSCĐ của công ty Rạng Đông như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến ngày 30/9: 2.500 triệu đồng, trong đó


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

phải tính khấu hao: 2.200 triệu đồng. Trong tổng nguyên giá TSCĐ cần
10


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiƯp

khấu hao có: 50% TSCĐ được hình thành t ừ nguồn vốn ngân sách
cấp, 30% thuộc vốn tự có, số cịn lại được hình thành từ nguồn vốn vay
dài hạn của ngân hàng. Số tiền khấu hao luỹ kế đến 30/9 năm báo cáo:
750 triệu đồng.
2. Ngày 01/11 dự kiến bộ phận XDCB sẽ bàn giao một phân xưởng mới
đưa vào sản xuất với giá dự toán là: 84 bằng nguồn vốn Quỹ đầu tư
phát triển. Số tiền khấu hao dự tính trích trong quý IV năm báo cáo: 80
triệu đồng.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Ngày 01/3 doanh nghiệp mua một ôtô và đưa vào vận chuyển hàng hoá
bằng quỹ đầu tư phát triển với giá thanh tốn là: 340 triệu đồng, các chi

phí khác trước khi đưa ơtơ vào sử dụng với giá thanh tốn là: 8 triệu
đồng.
2. Ngày 01/4 doanh nghiệp thanh lý một số dụng cụ đo lường đang sử
dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá là: 100 triệu đồng, đã khấu hao
đủ, dự kiến thu thanh lý TSCĐ này: 2 triệu đồng. Biết tài sản này được
hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng.
3. Ngày 01/7 doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng nhập khẩu một máy
sấy và đưa vào sản xuất, giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam: 200
triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu: 30%, thuế suất thuế GTGT: 10%,
chi phí vận chuyển và chạy thử với giá chưa có thuế GTGT: 3,5 triệu
đồng, thuế GTGT: 0,35 triệu đồng.
4. Ngày 01/10 doanh nghiệp đưa vào dự trữ một máy công cụ, nguyên
giá: 180 triệu đồng, đã khấu hao 80%. Tài sản này được hình thành từ
nguồn vốn tự có của doanh nghiệp.
5. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng:
12%.
6. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến cả năm: 3.809,625 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Tính s ố ti ền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối tiền khấu
hao theo chế độ hiện hành.
2. Tính số vốn cố định bình qn năm kế hoạch.
3. Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ và VCĐ năm kế hoạch.
4. Lập Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch.
Biết rằng: Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài tập số 14

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước Y:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Căn cứ vào tài liệu trên Bảng cân đối kế tốn ngày 30/9 thì số dư về
TSCĐ: 16.500 triệu đồng. Trong đó có một số TSCĐ là:

- Giá trị quyền sử dụng đất lâu dài:
1.200 triệu đồng.
- Giá trị TSCĐ thuộc phúc lợi tập thể:
200 triệu đồng.
- Giá trị TSCĐ đã khấu hao đủ (từ tháng 5): 100 triệu đồng (nhà kho)
- Giá trị TSCĐ không cần dùng:
100 triệu đồng.
11


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

2. Tháng 10 doanh nghiệp mua một phương tiện vận chuyển dùng cho
bán hàng với giá mua chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng, thuế
GTGT: 10%.
3. Tháng 12 bán hết số TSCĐ khơng cần dùng có đến 30/9.
4. Khấu hao luỹ kế đến 31/12: 1.120 triệu đồng.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Ngày 01/02 dùng quỹ đầu tư phát triển mua một thiết bị sản xuất hoá
đơn chưa có thuế GTGT: 240 triệu đồng, thuế GTGT: 5%. Chi phí lắp
đặt chạy thử hết: 12 triệu đồng.
2. Ngày 01/05 thanh lý xong một nhà kho đã khấu hao đủ ở đầu năm kế
hoạch. Nguyên giá: 100 triệu đồng. Chi phí cho thanh lý: 1 triệu đồng,
giá trị thu hồi khi thanh lý: 2 triệu đồng. Nhà kho trước đây mua sắm
bằng nguồn vốn ngân sách cấp.
3. Ngày 13/05 mua một thiết bị sản xuất dưới hình thức trao đổi tương tự.

Nguyên giá thiết bị đem đi trao đổi: 180 triệu đồng, đã khấu hao: 60
triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị nhận về trước khi đưa vào
sử dụng hết: 1,2 triệu đồng. Thiết bị này trước đây mua sắm bằng
nguồn vốn tự có.
4. Ngày 01/06 đưa một phương tiện vận chuyển đi góp vốn liên doanh dài
hạn với công ty K (cơ sở đồng kiểm soát). Nguyên giá: 360 triệu đồng, đã
khấu hao: 60 triệu đồng, được Hội đồng liên doanh đánh giá theo giá trị
còn lại. Phương tiện này trước đây mua bằng quỹ đầu tư phát triển.
5. Ngày 01/08 vay dài hạn ngân hàng mua một thiết bị đo lường thí
nghiệm giá thanh tốn: 264 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 24 triệu
đồng), chi phí vận chuyển lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng hết: 1,8
triệu đồng.
6. Ngày 01/09 sửa chữa lớn hoàn thành một thiết bị sản xuất (sửa chữa
lớn nâng cấp). Nguyên giá: 200 triệu đồng, chi phí cho sửa chữa lớn
theo hợp đồng: 24 triệu đồng được trả bằng vốn vay dài hạn.
7. Ngày 01/10 nhập khẩu một ô tô con dùng cho bộ phận QLDN. Giá
mua tại cửa khẩu tính ra đồng Việt Nam: 300 triệu đồng, thuế nhập
khẩu phải nộp: 100%, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 50%, thuế GTGT
phải nộp: 10%. Ơtơ đựợc mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển.
8. Ngày 01/12 thanh lý một số dụng cụ thể thao (đủ tiêu chuẩn TSCĐ).
Nguyên giá: 18 triệu đồng đã hết thời hạn sử dụng. Chi phí cho thanh
lý dự kiến: 0,2 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến 0,5 triệu đồng.
TSCĐ này trước đây mua sắm bằng quỹ phúc lợi.
9. Doanh thu bán hàng thuần dự kiến cả năm: 27.567,089 triệu đồng.
10. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và
bằng 10%.
Biết rằng: - Trong nguyên giá TSCĐ cần khấu hao đến đầu năm kế hoạch có
30% thuộc vốn vay dài hạn
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều khơng thuộc phạm vi trích

khấu hao
12


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiƯp

u cầu:
1. Tính ngun giá bình qn TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch.
2. Tính số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối số tiền
khấu hao theo chế độ hiện hành?
3. Lập Biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch?
4. Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ, VCĐ năm kế hoạch?
1.3 - Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số
Bài số 1:
1/ Xác định NG của TSCĐ
= 42 (triệu đồng)
- NGmáy công cụ = 40 + 2
- NG thiết bị sx
= 110 + 10,5 - 0,5 = 120 (triệu đồng)
- NG P/tiện VT
= 240 + 1,2
= 241,2 (triệu đồng)
- NG TB quản lý = 240 - 240 x 40% = 144 (triệu đồng)
2/ Tính MK hàng năm
42
120

144
MK =
+
+ 40,2 +
= 70,8 (triệu đồng)
10
10
10
Bài số 2:
1. Xác định NG của TSCĐ
- Nếu DN nộp thuế GTGT trực tiếp
NG Tb = 200 + 40 + 240 * 10% + 33 + 30 + 3 = 330 (triệu đồng)
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ
NG Tb = 200 + 40 + 30 + 30 = 300 (triệu đồng)
2. Tính số tiền khấu hao hàng năm của
TSCĐ a. Theo phương pháp đường thẳng:
300
MK =
= 30 (triệu đồng/năm)
10
30
MK/ tháng =
= 2,5 (triệu đồng/tháng)
12
b. Theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường
thẳng ở những năm cuối:
1
TK =
= 10%
10

TK diều chỉnh = 10% * 2,5 = 25%
Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với
phương pháp đường thẳng ở những năm cuối:
13


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Số tiền khấu hao
300.000 * 25% = 75.000
225.000 * 25% = 56.250
16.750 * 25% = 42. 187,5
126.562,5 * 25% = 31.640,625
94.921,875 * 25% = 23.731

71.191,4 * 25% = 17.797,85
53.393,55 : 4 = 13.348,39
53.393,55 : 4 = 13.348,39
= 13.348,39
= 13.348,38

Đvt: 1.000 đồng
Giá trị còn lại
225.000
168.750
126.562,5
94.921,875
71.191,4
53.393,55
40.045,16
26.696,77
13.348,38
0

Bài số 3:
Đáp số: + DN nộp thuế GTGT trực tiếp
- NGTSCĐ VH
= 45,2 (triệu đồng)
- NGTB
= 22 (triệu đồng)
+ DN nộp thuế GTGT khấu trừ
- NGTSCĐ VH = 41,2 (triệu đồng)
- NGTB
= 20 (triệu đồng)
B


B

Bài số 4:
Đáp số: NG TSCĐ Thuê TC = 189,5 (triệu đồng)
Bài số 5: Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch
MK

TK =

(%)

NG
- Mức khấu hao TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch
288 - 2,8
MK nhà xưởng = (

: 360) * 300 = 11,883 triệu/năm

20
- Mức khấu hao TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch
9
6
MK =
* 240 +
* 210 = 9,5 triệu/năm
360
360
- NG TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch
285,2 * 300

= 237,67 (triệu đồng)

NGt =
360

14


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiƯp
- NG TSCĐ giảm bình qn năm kế hoạch
180 * 240
60 * 210
NGg =
+
= 155 (triệu đồng)
360
360
NG = 7.520 + 237,67 - 155 = 7.602,67 (triệu đồng)
Mk = 7.520 * 5% + 11,883 - 9,5 = 387,383 (triệu đồng)
378,383
TK
=
(%) = 4,98%
7.602,67
Bài số 6:
Đáp số: MK = 1.004 (triệu đồng)

Bài số 7:
1. Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch: TK = 10,8%
2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
Đvt: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm kế hoạch
1
Nguyên giá TSCĐ có đến đầu năm
1.950
1a NGt
1.750
2
Nguyên giá TSCĐ tăng trong năm
810
2a NGt
810
2b NGt
477,5
3
Nguyên giá TSCĐ giảm trong năm
330
3a NGg
330
3b NGg
157,5
4
Nguyên giá TSCĐ có đến cuối năm
2.430
4a NGc

2.230
4b NG
2.070
5
TK
10,8%
6
MK
223,56
6a Để lại doanh nghiệp
156,492
6b Trả nợ vay
67,068
7
Giá trị TSCĐ thanh lý, nhượng bán
180
7a Giá trị còn lại
90
8
Giá trị TSCĐ thải loại nhượng bán (sau khi trừ
10
chi phí thanh lý, nhượng bán, kể cả giá trị còn lại)
Bài số 8:
NGđ = 4.510 + 28,4 = 4.538,4
(triệu đồng)
NGt = 32,4 + 22,6
=
55 (triệu đồng)
NGg = 12,4 + 180
= 202,4 (triệu đồng)

NGc = 4.538,4 + 55 - 202,4 = 4. 391 (triệu đồng)
15


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

4.538,4 + 4.391
NG =
HTSCĐ =

= 4.464,7 (triệu đồng)

2
8.929,4
= 2 (lần)

4.464,7
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào
hoạt động kinh doanh trong kỳ thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu thuần về tiêu
thụ sản phẩm.
Bài số 9:
Đáp số:
+ MK = 223,46 (triệu đồng)
2.718
+ HTSCĐ =
= 1,5 (lần)

1.530 + 2.094
2
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào
hoạt động kinh doanh trong kỳ thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ
sản phẩm.
Bài số 10:
Đáp số:
MK = 272,4 (triệu đồng)
Bài số 11:
+ Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính:
550
MK =
= 110 triệu/năm
5
+ Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp kết
hợp: TK = 20%
TK/điều chỉnh = 20% * 1,5 = 30%
Năm
1
2
3
4
5

Số tiền khấu hao
550.000 * 30% = 165.000
385.000 * 30% = 115.500
269.500 * 30% = 80.850
188.650 : 2
= 94.325

= 94.325

Giá trị cịn lại
385.000
269.500
188.650
94.325
0

Bài số 12:
+ Tỷ lệ khấu hao bình quân năm báo cáo:
TK = 20% * 5% + 55% * 14% + 15% * 12,5% + 10% * 20% = 13%
+ NGđ = 10.000 (triệu đồng)
+ NGt = 600 + 30 = 630 (triệu đồng)
16


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
+ NGt = 312,5 (triệu đồng)
+ NGg = 480 (triệu đồng)
+ NGg = 280 (triệu đồng)
+ NGc = 10.000 + 630 - 480
= 10.150 (triệu đồng)
+ NG = 10.000 + 312,5 - 280 = 10.032,5 (triệu đồng)
+ MK = 10.032,5 * 13%
= 1.304,225 (triệu đồng)

Bài số 13:
Đáp số:
1. MK = 315,69 (triệu đồng)
+ MK trả nợ vay
= 61,596(triệu đồng)
+ MK để lại doanh nghiệp = 254,094 (triệu đồng)
2. Tính vốn cố định bình qn năm kế hoạch:
Vđ = 2.284 - (750 + 80) = 1.454 (triệu đồng)
Vc = 2.795,5 - (830 + 315,69) = 1.649,81 (triệu đồng)
1.454 + 1.649,81
Vcđ =
= 1.551,905 (triệu đồng)
2
3. HTSCĐ = 1,5 (lần)
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào
hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản
phẩm.
Hvcđ = 2,45 (lần)
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào
hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2,45 đồng doanh thu về tiêu thụ sản
phẩm.
4. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7)
Bài số 14:
Đáp số:
1. NG = 15.481,01 (triệu đồng)
2. MK = 1.548,101 (triệu đồng)
+ MK trả nợ vay = (15.120 * 30% + 118,75) * 10% = 465,475 (triệu
đồng)
+ MK để lại doanh nghiệp = 1.548,101 - 465,475
= 1082,626 (triệu đồng)

3. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7)
4. HTSCĐ = 1,76 (lần)
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào
hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,76 đồng doanh thu về tiêu thụ sản
phẩm.
Hsv = 2 (lần)
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào
hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.

17


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

PHẦN IV
DOANH THU, TIỀN THUẾ, LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI
LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP
4.1 - Tóm tắt nội dung cơ bản:
- Khái niệm, nội dung doanh thu, thu nhập trong doanh nghiệp.
- Phương pháp xác định doanh thu bán hàng theo phương pháp tính thuế
GTGT trực tiếp hay phương pháp khấu trừ.
- Nắm vững cơng thức tính các loại thuế trong doanh nghiệp.
- Khái niệm, nội dung của lợi nhuận, phương pháp tính lợi nhuận trong
doanh nghiệp.
- Phương pháp lập kế hoạch lợi nhuận trong doanh nghiệp.
- Nội dung chế độ phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp Nhà nước.

- Chế độ trích lập và sử dụng các quỹ trong doanh nghiệp Nhà nước.
4.2 - Bài tập
Bài tập số 32

Căn cứ vào tài liệu dưới đây tại doanh nghiệp sản xuất Công nghiệp
Y Tài liệu
1. Theo tài liệu bộ phận kế tốn thì số lượng sản phẩm s ản xuất quý III và số
sản phẩm gửi bán của các tháng trong quý III năm báo cáo như sau:
Đvt: cái
Tên
Số sp sản
Số sản phẩm xuất gửi bán
Số sp tồn kho
SP xuất quý III 30/ 6
31/ 7
31/ 8
30/ 9
đến 30/ 9
A
270
10
5
8
12
5
B
810
14
10
18

50
60
C
450
12
3
5
8
7
2. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo:
Tên sản phẩm
A
B
C

Số lượng sản phẩm sản xuất
300
900
600

Đvt: cái
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
303
910
595

3. Theo kế hoạch sản xuất và định mức thành phẩm tồn kho năm kế hoạch:
Đvt: cái
Tên
Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm

Định mức tồn kho
SP
sản xuất cả năm
sản xuất quý IV
thành phẩm cuối năm
A
1.500
360
2
B
4.000
1.080
12
C
900
270
12
D
400
180
2


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

4. Giả thiết điều kiện s ản xuất và thanh toán năm kế ho ạch so v ới năm báo
cáo chưa có gì thay đổi. Số lượng sản phẩm D xuất ra chưa được chấp
60



Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

nhận tiêu th ụ ở cuối quý IV năm kế ho ạch dự kiến bằng số lượng sản
phẩm C chưa được chấp nhận tiêu thụ cuối quý IV.
Yêu cầu: Hãy tính
1. Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch?
2. Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?
Bài tập số 33

Căn cứ vào tài liệu dưới đây của doanh nghiệp sản xuất Hoàng Gia:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Theo tài liệu kế tốn thì số l ượng sản ph ẩm t ồn kho và số lượng sản
phẩm gửi bán của các tháng trong quý III như sau:
Đvt: cái
Tên
Số SP sản Số SP gửi bán của các tháng đến ngày Tồn kho đến
SP xuất quý III
30/6
31/7
31/8
30/9
ngày 30/9
A
4.000

200
150
120
100
424
B
4.800
160
220
200
625
2. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo:
Tên sp
A
B

Số lượng sản phẩm
sản xuất (cái)
4.800
5.600

Số lượng sản phẩm
tiêu thụ (cái)
5.400
6.300

Đơn giá bán
(1.000đ)
400
700


3. Căn cứ vào tình hình hồn thành kế hoạch tiêu thụ của 3 quý đầu năm, dự
kiến quý 4 như sau:
- Hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất:
+ Sản phẩm A vượt: 10% so với kế hoạch sản xuất trong quý.
+ Sản phẩm B vượt: 5% so với kế hoạch sản xuất trong quý.
- Về tình hình tiêu thụ:
+ Sản phẩm A vượt: 5% so với kế hoạch tiêu thụ trong quý.
+ Sản phẩm B vượt: 3% so với kế hoạch tiêu thụ trong quý.
II. Năm kế hoạch
1 . Theo kế hoạch sản xuất thì sản lượng hàng hố sản xuất cả năm và từng
quý như sau:
Đvt: cái
Sản lượng sản xuất
Tên SP
Cả năm
Q/I
Q/II
Q/III
Q/IV
A
21.600
5.300
5.300
5.600
5.400
B
29.700
6.800
7.400

7.400
8.100
2. Định mức thành phẩm tồn kho cuối năm kế hoạch: Sản phẩm A là: 400
cái, sản phẩm B là: 600 cái.
60


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

3. Đơn giá bán năm kế hoạch củ a sản phẩm A vẫn giữ nguyên như năm
báo cáo, sản phẩm B dự tính sẽ hạ: 2% so với quý 4 năm báo cáo (do hạ
thấp giá thành sản phẩm năm kế hoạch).
Chú ý:
a. Trong quý 3 năm báo cáo, doanh nghiệp phải ngừng sản xuất mất 10
ngày do điện bị hỏng nặng đột xuất.
b. Biết đơn giá bán sản phẩm tiêu thụ là giá bán chưa có thuế GTGT,
thuế suất thuế GTGT của 2 mặt hàng này là: 10%.
c. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
d. Sản phẩm kết dư đầu năm đều là tồn kho
Yêu cầu: Hãy tính:
1. Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch?
2. Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?
3. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch?
Bài tập số 34

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp X năm kế hoạch

Tài liệu:
1. Theo tài liệu kế toán số lượng sản phẩm kết dư thực tế đến 30/ 9 năm
báo cáo:
- Sản phẩm A: 521 cái
- Sản phẩm B: 825 cái
2. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo:
+ Sản phẩm A: sản xuất 5.346 cái; Tiêu thụ 5.647 cái
+ Sản phẩm B: sản xuất 5.880 cái; Tiêu thụ 6.489 cái
3. Theo kế hoạch sản xuất năm kế hoạch thì số lượng sản phẩm, hàng hố
sản xuất cả năm:
- Sản phẩm A: 21.600 cái
- Sản phẩm B: 29.700 cái
4. Căn cứ vào tình hình sản xuất và thị trường tiêu thụ qua các năm, dự
kiến số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đến cuối năm kế hoạch:
- Sản phẩm A: 10% so với sản lượng sản xuất cả năm.
- Sản phẩm B: 5% so với sản lượng sản xuất cả năm.
5. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế hoạch (chưa có thuế GTGT):
- Sản phẩm A: 10.000 đồng, đã tính hạ 500 đ/sp so với năm báo cáo
- Sản phẩm B: 20.000 đồng, đã tính hạ 1.000 đ/sp so với năm báo cáo
6. Dự kiến trong năm góp vốn tham gia liên doanh dài hạn với cơng ty Z
(cơ sở đồng kiểm sốt): 500 triệu đồng, kết quả dự kiến được phân chia
theo hợp đồng liên doanh: 15% trên vốn góp.
Theo kế hoạch trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ hết thời h ạn sử dụ ng,
với chí phí thanh lý dự kiến là: 5 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến là: 8
triệu đồng.
7. Trong năm sẽ bán một số nguyên vật liệu kém, mất phẩm chất với giá
bán: 15 triệu đồng.
8. Trong số sản phẩm kết dư đầu năm kế hoạch:
60



Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiƯp

- Sản phẩm A có 40% là tồn kho
- Sản phẩm B có 50% là tồn kho .
Biết rằng:
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Yêu cầu: Hãy tính tổng thu nhập của doanh nghiệp năm kế hoạch?
Bài tập số 35

Că n cứ vào tài liệu sau: (tại doanh nghiệp có vốn chi phối của Nhà
nước 60%)
Tài liệu
1. Trong năm doanh nghiệp sản xuất và nhập kho thành phẩm A:
100.000 cái.
2. Tình hình tiêu thụ thành phẩm A như sau: (đơn giá bán chưa có thuế
GTGT).
* Sáu tháng đầu năm:
+ Bán cho công ty Thương mại 10.000 sp, giá bán: 12.000 đ/sp. Tiêu
thụ qua đại lý bán lẻ: 18.000 sp, giá bán theo hợp đồng giữa công ty với đại
lý: 13.000 đ/sp. Uỷ thác xuất khẩu qua công ty xuất khẩu: 12.000 sp với giá
FOB quy ra tiền Việt Nam: 14.000 đ/sp.
* Sáu tháng cuối năm:
+ Bán cho công ty Thương mại: 10.000sp, giá bán: 12.000 đ/sp. Gửi
bán qua đại lý bán lẻ: 23.000 sp, giá bán theo hợp đồng giữa công ty với đại

lý: 13.000 đ/sp. Đến cuối năm còn tồn kho tại đại lý là: 3.000 sp. Bán lẻ:
5.000sp, giá bán là: 13.000 đ/sp. Xuất khẩu trực tiếp 10.000 sp với giá FOB qui
ra tiền Việt Nam là: 13.500 đ/sp.
+ Xuất đổi hàng lấy vật tư: 10.000 sp, giá bán thoả thuận của hàng trao
đổi là: 12.000 đ/sp.
3. Chi phí kinh doanh phát sinh trong năm (chưa kể các loại thuế phát
sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm):
- Chi phí vật tư trực tiếp:
+ Vật liệu chính: Xuất dùng thực tế: 102.500 kg, định mức tiêu hao = 1
kg/sp, giá thực tế bình quân xuất kho là: 5.000 đ/sp.
+ Vật liệu phụ: 32 triệu đồng, số còn dư nhập kho giá trị 2 triệu đồng.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: 120 triệu đồng.
- Chi phí sản xuất chung:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: 50 triệu đồng
+ Khấu hao TSCĐ: 35 triệu đồng, trong đó khấu hao TSCĐ đã khấu
hao hết so với nguyên giá là: 5 triệu đồng.
+ Chi phí vật liệu, cơng cụ, dụng cụ sản xuất và chi phí khác bằng tiền
là: 25 triệu đồng (trong đó chi phí vật tư là: 10 triệu đồng)
- Chi phí bán hàng:
+ Chi phí trả tiền hoa hồng: 5% trên giá bán cho đại lý bán hàng.
+ Chi phí hoa hồng uỷ thác xuất khẩu cho cơng ty xuất - nhập khẩu là:
4% trên giá trị hàng uỷ thác xuất khẩu.
60


Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC]

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiƯp


+ Chi phí đóng gói và vận chuyển, giới thiệu sản phẩm hàng hoá là: 5
triệu đồng
+ Lương và phụ cấp nhân viên bán hàng 28 triệu đồng.
+ Chi phí vận chuyển và lưu kho 6,5 triệu đồng.
+ Các chi phí khác 15 triệu đồng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Chi phí nhân viên: 40 triệu đồng.
+ Khấu hao TSCĐ: 12 triệu đồng, trong đó 2 triệu đồng là khấu hao
của TSCĐ đã khấu hao hết so với nguyên giá.
+ Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản lệ phí phải nộp là: 8 triệu
đồng.
+ Các khoản chi phí về sửa chữa lớn TSCĐ thực chi trong năm là: 10
triệu đồng
+ Chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng văn phịng, chi phí hội nghị tiếp
khách ...10 triệu đồng (trong đó chi phí vật tư là: 3 triệu đồng, chi phí khơng
có chứng từ hợp lệ là: 2 triệu đồng).
4. Doanh thu từ hoạt động tài chính:
+ Thu lãi tiền gửi: 25 triệu đồng.
+ Lãi được chia từ hoạt động liên doanh với Công ty K: 20 triệu đồng
(Công ty K đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp).
5. Thu nhập từ hoạt động khác:
+ Thu tiền phạt do lỗi cá nhân gây ra bắt bồi thường là: 5 triệu đồng .
+ Thu nợ khó địi đã xử lý xoá sổ từ năm trước: 5 triệu đồng
6. Các khoản chi phí cho hoạt động tài chính :
+ Chi phí trả lãi tiền vay ngân hàng: 35 triệu đồng.
+ Chi phí cho hoạt động liên doanh: 5 triệu đồng.
7. Chi phí cho hoạt động khác:
+ Bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng là: 12 triệu đồng.
+ Bị phạt do trễ hạn nộp thuế cho Nhà nước là: 4 triệu đồng.

+ Chi ủng hộ địa phương nhân các ngày lễ trong năm là: 25 triệu đồng.
Biết rằng:
a. Tồn bộ chi phí nhân cơng bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp có
tính chất tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.
b. Thuế GTGT hợp lệ được khấu trừ cả năm là: 80 triệu đồng. Thuế suất
GTGT đầu ra phải nộp cho sản phẩm tiêu thụ nội địa: 10 %. Doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
c. Thuế suất, thuế xuất khẩu phải nộp là: 2%, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là: 28 %. Đơn vị khơng có hàng tồn kho đầu kỳ
d. Toàn bộ lợi nhuận thuộc vốn ngân sách cấp doanh nghiệp được để lại
bổ sung vốn kinh doanh để tái đầu tư.
e. Tồn bộ chi phí bán hàng và chi phí QLDN được phân bổ hết cho hàng
bán ra trong năm.
Yêu cầu: Hãy xác định
1. Lợi nhuận thực hiện trong năm của doanh nghiệp?
2. Tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm?.
60


×