ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HĨA HỌC
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT BỘT CAM TỪ CAM
SÀNH (
SVTH:
1813124 QUÁCH HẢI MY
LỚP:
HC18TP1
GVHD:
PSG.TS. NGUYỄN THỊ LAN PHI
TP HỒ CHÍ MINH, 06/2021
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HĨA HỌC
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỂ TÀI:
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT BỘT CAM TỪ CAM
SÀNH
NHÓM SVTH:
1813124 QUÁCH HẢI MY
LỚP:
HC18TP1
GVHD:
PSG.TS. NGUYỄN THỊ LAN PHI
TP HỒ CHÍ MINH,06/2021
Nhóm SVTH: Qch Hải Mynhóm 04
Trang 2
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
MỤC LỤC
Danh mục hình ảnh
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNGBẢNG
Nhóm SVTH: Qch Hải Mynhóm 04
Trang 3
GVHD:
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Danh mục bảng
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1.1
LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.1.1 Luận chứng kinh tế
a) Tổng quan thị trường cam sành trong nước
Theo Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2020 của Bộ Cơng Thương tình hình
sản xuất rau quả và xuất khẩu được trình bày như sau:
- Sản xuất
Năm 2020, mặc dù chịu ảnh hưởng của hạn mặn, mưa lũ và tác động của đại dịch
Covid-19, diện tích cây ăn quả của cả nước vẫn tăng do các địa phương tiếp tục đẩy mạnh
chuyển đổi canh tác từ đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng trái cây. Diện tích trồng cây
lâu năm năm 2020 ước tính đạt 3.608 nghìn ha, tăng 1,6% so với năm 2019, trong đó,
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 4
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTơn Nữ Minh Nguyệt
nhóm cây ăn quả đạt 1.134 nghìn ha, tăng 6,2%. [1]
Sản lượng thu hoạch tăng ở nhiều loại trái cây như: sản lượng cam đạt 1.071 nghìn
tấn, tăng 8% so với năm trước; bưởi đạt 903 nghìn tấn, tăng 10,2%; xồi đạt 893,2 nghìn
tấn, tăng 6,5%; thanh long đạt 1.363,8 nghìn tấn, tăng 9,1%; vải đạt 311,2 nghìn tấn, tăng
15,6%; nhãn đạt 589,2 nghìn tấn, tăng 11,6%; dứa đạt 723,7 nghìn tấn, tăng 2,2%. Nguồn
cung tăng trong khi xuất khẩu gặp khó khăn đã ảnh hưởng đến tiêu thụ và giá cả các loại
trái cây này. Với sản lượng cam khá cao như vậy đảm bảo ta có thể có đủ nguyên liệu để
sản xuất sản phẩm bột cam hịa tan. Nhìn chung sản lượng cam sành chỉ phụ vụ cho sản
xuất trong nước và cho đến nay vẫn chưa xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới. [1]
- Cam sành được trồng ở cả các tỉnh Bắc Bộ và Nam Bộ:
Năm 2019, Hà Giang có 7.067,42 ha cam Sành, trong đó có 4.268,2 ha sản xuất theo
tiêu chuẩn VietGAP, chiếm trên 80% diện tích cam cho thu hoạch; năng suất bình quân
đạt 115,5 tạ/ha; sản lượng ước đạt trên 60.759 tấn. [2]
Bắc Quang là huyện có diện tích trồng cam lớn nhất. Hiện, 22/23 xã, thị trấn của
huyện Bắc Quang đều sản xuất cam Sành, với tổng diện tích lên đến 4.589,6 ha (chiếm
76% tổng diện tích cam tồn huyện). Trong đó, 3.480,2ha cam đang cho thu hoạch, 804,7
ha cam thời kỳ kiến thiết cơ bản và 304,7 ha cam già cỗi (có khả năng cho thu hoạch
nhưng năng suất thấp).
Trong những năm gần đây, cây cam Sành phát triển mạnh cả về diện tích, năng suất,
sản lượng. Do đó, để cây cam không phá vỡ quy hoạch và nằm trong định hướng phát
triển chung của huyện; UBND huyện đã kịp thời ban hành Đề án Quy hoạch cây có múi
trên địa bàn huyện đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và quy hoạch phát triển sản
xuất hàng hóa đối với các sản phẩm chủ lực có thế mạnh huyện Bắc Quang giai đoạn
2017 – 2020, định hướng đến năm 2025.
Vĩnh Long có tổng diện tích trồng cam năm 2019 trên 10.000 ha tập trung chủ yếu
tại các huyện Trà Ơn, Tam Bình, Vũng Liêm. Tổng sản lượng cam sành cả tỉnh đạt gần
105.000 tấn/năm. Cam sành được nhiều nơng dân chuyển đổi trên đất lúa. Do ảnh hưởng
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 5
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
của đợt rớt giá thấp vào năm 2017, diện tích cam sành trồng mới năm 2019 là 511,4 ha,
khơng cịn phát triển nóng như những năm trước. [3]
Tiền Giang hiện có hơn 4.000 ha diện tích cam sành, năng suất bình qn 22 tấn/ha,
sản lượng ước tính 130.000 tấn. Vùng trồng cam sành tập trung tại các xã: Mỹ Lợi A, Mỹ
Lợi B, Mỹ Tân, An Thái Trung, Mỹ Lương, Mỹ Đức Tây, An Hữu thuộc huyện Cái Bè.
Tại Tiền Giang, cam sành đã được cấp chứng nhận sản xuất an toàn theo tiêu chuẩn
VietGAP. [4]
Trong những năm gần đây tình hình trồng cam sành có xu hướng tăng dần do nơng
dân dần chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây ăn quả, giá cam sành cũng có xu
hướng tăng, thị trường tiêu thụ ngày càng được rộng mở, nhất là từ sau khi Hiệp định
thương mại EVFTA được kí kết. Tuy nhiên, các loại bệnh dịch hại như bệnh vàng lá, sâu
đục thân … do đó người nơng dân cần có 1 quy trình canh tác hợp lý và giải pháp bảo vệ
cây trồng của mình hiệu quả hơn.
b) Tình hình sản xuất bột cam
Về xu hướng kinh tế thì việc kí kết gia nhập Cộng đồng kinh tế chung ASEAN và kí
kết hiệp ước đối tác xuyên châu Á - Thái Bình Dương (TPP) tạo ra một sân chơi khác cho
các doanh nghiệp nước ta. Bởi vì thuế suất 0% của nhiều sản phẩm bột trái cây từ các
nước trong khu vực ASEAN như Indonesia, Malaysia, Thái Lan … đã xuất hiện với mật
độ dày đặc tại các hệ thống bán lẻ: các chợ, tiệm tạp hóa, siêu thị … ở các thành phố lớn
trên cả nước.[2] />
Về mặt địa lí, thị trường bột cam được chia thành khu vực:
Châu Á – Thái Bình Dương (Việt nam, Trung Quốc, Maylaysisa, Nhật Bản,
Philippines, Hàn Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia và Australia)
Châu Âu (Thổ Nhĩ Kỳ, Đức, Nga, Vương Quốc Anh, Ý, Pháp …
Bắc Mỹ (Hoa Kỳ, Mexico và Canada)
Nam Mỹ (Brazil…)
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 6
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Trung Đông và Châu Phi (Ai Cập và các nước GCC: Bahrain, Kuwait, Oman, Qatar,
Ả Rập Xê Út và Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất)
Dưới đây là các sản phẩm bột cam hịa tan đã có mặt và bày bán rộng rãi ở thị
trường Việt Nam và quốc tế thông qua các kênh bán hàng trực tiếp và online.
Bảng 1.1 Một số sản phẩm bột cam trên thị trường
Bảng 1.2 Một số sản phẩm bột cam trên thị trường
Thương hiệu
Sản phẩm
Trivie
Chi tiết sản phẩm
Khối lượng tịnh: 100g
Thành phần: Nước cốt cam tươi (85%),
maltodextrin, dextrose.
OneLife
Khối lượng tịnh: 100g
Thành phần: 100% cam
Kraft Foods
Khối lượng tịnh: 2,04kg
Thành phần: Đường, fructose, axit citric (vị
chua), chứa 2% hoặc ít hơn: hương vị tự nhiên,
axit ascorbic (vitamin C), maltodextrin, calcium
phosphate, guar và xanthan gums, sodium axit
pyrophosphate, màu nhân tạo, yellow 5, yellow
6, BHA (để giữ hương vị)
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 7
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Nutri – C
Khối lượng: 750g
Thành phần: Đường, Axit Citric, Natri Citrate,
Natri Carboxymethyl Cellulose, Hương Cam tự
nhiên, Màu thực phẩm (vàng Sunset FCF, vàng
Tartrazin), các Vitamin và khoáng chất.
Bảng 1.1 Một số sản phẩm bột cam trên thị trường
Các sản phẩm bột cam hịa tan đến từ thương hiệu Việt cịn có thêm những nguyên
liệu phụ khác chủ yếu là các maltodextrin để bảo vệ tốt các chất dinh dưỡng, các chất có
hoạt tính sinh học trong q trình chế biến dưới nhiệt độ cao.
1.1.2 Lập luận kỹ thuật
Khả thi về mặt công nghệ
Nguồn nguyên liệu trong nước dồi dào sản lượng cam năm 2020 đạt 1.071 nghìn
tấn, tăng 8% so với năm trước, được trồng chủ yếu ở các tỉnh Đông Bắc Bộ và Đồng bằng
Sông Cửu Long (ĐBSCL) tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất quy mô lớn.
Theo như báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Tổ chức Lương thực và
Nông nghiệp Liên hiệp quốc (FAO), mỗi người dân được khuyến cáo nên tiêu thụ ít nhất
400g rau quả và trái cây mỗi ngày để tổi thiếu nguy cơ mắc các chứng bệnh mãn tính và
giảm tỉ lệ thiếu hụt các thành phần dinh dưỡng vi lượng (FAO, 2004). Tuy nhiên, các thực
phẩm có nguồn gốc từ thực vật này lại đối mặt nhiều vấn đề về thu hoạch và sản xuất, do
chúng thường được thu hoạch theo mùa và khó có thể bảo quản dài hạn vì hàm lượng
nước cao và thiếu thốn về mặt cơ sở vật chất để tạo điều kiện tối ưu cho bảo quản và phân
phối các mặt hàng này mà không làm ảnh hưởng đến thành phần dinh dưỡng vốn có.
Chính vì vậy, thực phẩm sấy mà cụ thể là các thực phẩm được áp dụng công nghệ sấy
phun trong sản xuất ra đời như là một giải pháp để khắc phục bài toán về bảo quản, lưu
kho, và phân phối một cách tiên tiến hơn.
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 8
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Công nghệ sản xuất bột cam hịa tan đã được nhiều cơng ty trên thế giới áp dụng và
đã thành công. Do đó, việc xây dựng quy tình cơng nghệ cho sản xuất bột cam hịa tan
khơng phải là một trở ngại lớn đối với nhà máy. Tạo ra sản phẩm có giá trị tốt, tăng tính
cạnh tranh trên thị trường.
Khả thi về mặt thiết bị
Phần lớn máy móc, thiết bị sử dụng sản xuất bột cam hòa tan được nhập từ nước
ngồi, chun dụng cho từng cơng đoạn, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất.
Tuy nhiên, thiết bị sử dụng cho ngành bột cam hòa tan tương đối hiện đại, giá thành cao.
Vì vậy địi hỏi chi phí đầu tư ban đầu cho thiết bị lớn.
1.2 THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Hình 1.11.2 Bột cam
Hình 1.1 Bột cam
1.2.1 Mơ tả sản phẩm
Bột cam hòa tan được sản xuất từ trái cam chọn lọc, qua quá trình ép cho ra nước ép
dạng lỏng sau đó dùng cơng nghệ sấy phun để sấy hình thành nên sản phẩm dạng bột,
khơng tạp chất, khơng vón cục, dễ dàng hịa tan. Sản phẩm có màu cam nhạt và hương
thơm đặc trưng của bột cam. Độ ẩm sản phẩm sau cùng thường nhỏ hơn 5%.
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 9
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
1.2.2 Quy cách sản phẩm
a) Quy cách bao bì
- Bao bì trực tiếp:
Sản phẩm có bao bì trực tiếp là bao bì 4 lớp OPP/PE/MPET/LLDPE với kích thước
50 x 80 mm, khối lượng 20g/gói. Mỗi gói đều được thiết kế có phần xé.
-
Bao bì gián tiếp:
Hộp giấy đựng các gói bột, mỗi hộp gồm 20 gói với kích thước hộp giấy
200×50×100 mm.
Thùng carton đựng 60 hộp có kích thước 510×410×310 mm với cách xếp hộp tương
-
ứng 10×2×3 hộp trong 1 thùng carton.
Nhãn bao bì được in trực tiếp lên bề mặt bao bì, gồm thơng tin sau: Tên sản phẩm, tên và
địa chỉ cơ sở sản xuất, khối lượng sản phẩm, thành phần nguyên liệu, thành phần dinh
dưỡng, hướng dẫn sử dụng, điều kiện bảo quản, ngày sản xuất và ngày hết hạn.
b) Cách thức bảo quản
- Sản phẩm được lưu trữ trong kho thơng thống, nhiệt độ phịng, tránh ánh sáng mặt trời
-
và nguồn nhiệt.
Thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày đóng gói in trên bao bì.
Hình 1.1 Dạng gói đựng bột cam
Hình 1.2 Dạng gói đựng bột cam
1.2.3 Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
Thành phần dinh dưỡng:
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 10
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Bảng 1.3 Thành phần dinh dưỡng có trong 20g bột cam hịa tan
Bảng 1.2 Thành phần dinh dưỡng có trong 20g bột cam hòa tan
Thành phần
Hàm lượng
Năng lượng
75kCal
Chất béo tổng
0g
Protein
0g
Carbohydrate tổng
18g
Sodium
33mg
Vitamin C
100%
Calcium
10%
Quy cách chất lượng của sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn Việt Nam của
các sản phẩm tương tự như là TCVN 9721:2013, TCVN 5538:2002 và được trình bày
trong các bảng 1.23 đến bảng 1.45
Bảng 1.4 Chỉ tiêu chất lượng cảm quan của sản phẩm bột cam
Bảng 1.3 Chỉ tiêu chất lượng cảm quan của sản phẩm bột cam
Bảng 1.3 Chỉ tiêu chất lượng cảm quan của sản phẩm bột cam
Tên chỉ tiêu
Mô tả
Trạng thái
Dạng bột mịn, đồng nhất, khơng vón cục, khơ ráo
Màu sắc
Màu cam nhạt
Mùi
Mùi thơm nhẹ của cam, khơng có mùi lạ
Vị
Vị chua nhẹ của cam, không quá ngọt
Khi pha với nước
Tan nhanh trong 10 giây khi khuấy đều kể cả nước thường. Nước
đục có màu cam
Bảng 1.5 Chỉ tiêu chất lượng hóa lý của sản phẩm bột cam
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 11
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Bảng 1.4 Chỉ tiêu chất lượng hóa lý của sản phẩm bột cam
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Độ ẩm
≤ 5%
Độ mịn
•
•
Dưới rây 0,56 mm
Trên rây 0,25 mm
≥ 30%
≤ 15%
Tỉ lệ chất tan trong nước
≥ 25%
Hàm lượng tro khơng tan trong axit clohydric (HCl), tính theo % khối
lượng
≤ 0,2%
pH
4,4 – 4,7
Xơ tổng
25g/100g
Vitamin C
24µg/100
g
Bảng 1.6 Chỉ tiêu chất lượng về vi sinh của sản phẩm bột cam
Bảng 1.5 Chỉ tiêu chất lượng về vi sinh của sản phẩm bột cam
Tên chỉ tiêu
Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/g sản phẩm
103
Tổng số nấm men, nấm mốc, CFU/g sản phẩm
102
E.coli, CFU/g sản phẩm
0
Samonella, CFU/g sản phẩm
0
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 12
Mức
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Hàm lượng kim loại nặng
Bảng 1.7 Hàm lượng kim loại nặng của sản phẩm bột cam
(Theo QCVN 8 – 2: 2011/BYT)
Bảng 1.6 Hàm lượng kim loại nặng của sản phẩm bột cam
Chỉ tiêu
Mức giới hạn (mg/kg)
Asen (As)
≤ 0,5
Antimon (Sb)
≤ 1,0
Chì (Pd)
≤ 0,02
Thủy ngân (Hg)
≤ 0,05
Cadminum (Cd)
≤ 1,0
Quy định về phụ gia thêm vào (mặc dù sản phẩm được sản xuất 100% từ trái cam
tuy nhiên nếu phát triển sản phẩm mới trong tương lai cần phụ gia thì cũng cần cân nhắc)
phải tuân theo QCVN 4-(1-23)-2010-BYT và TCVN 5660-2010.
Chỉ tiêu về dư lượng thuốc trừ sâu tuân theo TCVN 8319-2010, TCVN 5624-1991,
QCVN 15-2008-BTNMT.
Chỉ tiêu về hàm lượng Alflatoxins tuân theo TCVN 9522-2012 (không vượt quá
5g/kg cho aflatoin B1 và 10g cho tổng aflatoxin).
1.3 THIẾT KẾ NĂNG SUẤT
Sản lượng cam ở Tiền Giang là 48.000 tấn [cơ nguyệt], trong đó có khoảng 1,4%
đem đi sản xuất bột, do đó cần 672 tấn cam nguyên liệu/ năm.
Mỗi ngày làm việc 2 ca mỗi ca 8h.
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 13
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Một năm có 365 ngày, tuy nhiên cam là trái cây theo mùa nên ta chỉ sản xuất được
theo mùa từ tháng 7 đến tháng 12. Do đó số ngày làm việc lí thuyết là 184 trong đó có 26
ngày chủ nhật, 2 ngày nghỉ lễ Quốc Khánh và 6 ngày bảo trì thiết bị.
Số ngày làm việc thực tế là: 184 – (26+2+6) = 150 ngày.
1.4 LỰA CHỌN ĐỊA ĐIÊM XÂY DỰNG NHÀ MÁY
1.4.1 Mục đích xác định địa điểm xây dựng
nhà máy sản xuất bột cam hòa tan
Việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy là một trong những nhiệm vụ quan trọng
nhất trong quy trình thiết kế nhà máy thực phẩm. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của nhà máy; các chi phí trong quá trình xây dựng, sản xuất kinh doanh của nhà máy
cũng như tác động trực tiếp đến môi trường sống của đô thị và khu dân cư lân cận, sự phát
triển của xã hội.
Nguồn nguyên liệu sản xuất yêu cầu gần nguồn nguyên liệu để giảm bớt chi phí vận
chuyển. Sản phẩm của chúng tơi hướng đến khách hàng có thu nhập từ mức trùng bình trở
lên do đó thị trường tiềm năng sẽ tập trung ở các thành phố lớn như: Hà Nội, TPHCM,
Hải Phịng … Do khí hậu miền Nam thường ấp áp quanh năm nên là điều kiện khí hậu
thuận lợi để cam sinh trưởng và phát triển tốt, do đó sản lượng cam ở miền Nam thường
cao hơn ở các tỉnh miền Bắc. Theo số liệu năm 2017, Cam được trồng tập trung ở Đồng
bằng sông Cửu Long với diện tích 39,2 nghìn ha, sản lượng 496 nghìn tấn. Ở trung du
miền núi phía Bắc, cam chủ yếu được trồng tập trung ở tỉnh Hà Giang, nhưng sản lượng
cịn hạn chế ở mức 11 nghìn tấn mỗi năm. Cho đến năm 2020 thì tổng sản lượng cam đạt
1.071 nghìn tấn, tăng 8% so với năm 2019. Do đó, các nhà máy sản xuất bột cam thường
sẽ đặt tại các tỉnh miền Nam. Đặc biệt tập trung vào các khu công nghiệp tập trung xung
quanh các tỉnh lân cận của TPHCM, nơi tập trung đối tượng có thu nhập trung bình trở
lên mà sản phẩm nhắm tới, tiết kiệm chi phí vận chuyển hàng đồng thời có giao thông
thuận lợi, nguồn nhân lực rẻ và dồi dào. Do đó, chúng tơi lựa chọn các vị trí khu cơng
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 14
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
nghiệp dự kiến: KCN Sóng Thần III (Bình Dương), KCN Hiệp Phước (Nhà Bè,
TPHCM) và KCN Mỹ Tho (Tiền Giang).
1.4.2 Tiêu chí lựa chọn
Để thiết kế nhà máy sản xuất bột cam có hiệu quả, việc đầu tiên phải lựa chọn một
địa điểm xây dựng thích hợp. Địa điểm được lựa chọn cần đáp ứng được yêu cầu sau:
•
•
•
•
Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh, thành phố.
Thuận tiện về mặt giao thơng.
Đảm bảo các nguồn điện, nước, nhiên liệu.
• Nơi có nguồn lao động dồi dào, tránh xa khu dân cư đông đúc để đảm bảo môi trường và
tránh ùn tắc giao thông.
1.4.3 So sánh các địa điểm dự kiến lựa chọn
Đặc thù của nhà máy sản xuất bột cam là cần phải có một địa điểm giao thơng thuận
tiện, gần thị trường tiêu thụ … Dựa vào những yêu cầu trên em chọn địa điểm xây dựng
nhà máy ở KCN Mỹ Tho – Tiền Giang. Ngồi ra cịn có các chi phí đầu tư, tiền thuê đất,
nguồn cung cấp điện, nước, xử lí nước thải, giao thơng trong khu vực. Dưới đây là bảng
so sánh cụ thể các địa điểm dự kiến.
Bảng 1.8 So sánh các địa điểm nhà máy
Bảng 1.7 So sánh các địa điểm nhà máy
Nhân tố lựa
KCN Sóng Thần III
KCN Mỹ Tho (Tiền
KCN Hiệp Phước
chọn địa
(Bình Dương)
Giang)
(Nhà Bè, TPHCM)
điểm
Nằm tại trung tâm
Có quy hoạch thuộc 2
Là khu công nghiệp
vùng kinh tế trọng
xã Trung An (Thành
lớn nhất Thành phố,
điểm phía Nam (Tp.
phố Mỹ Tho) và Bình
sở hữu vị trí chiến
Hồ Chí Minh, Bình
Đức (huyện Châu
lược với cơ sở hạ
Dương, Đồng Nai, Bà
Thành) nằm dọc theo
tầng hồn chỉnh, dịch
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 15
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Rịa-Vũng Tàu, Tây
sơng Tiền cách trung
Ninh, Long An, Bình
tâm Thành phố Mỹ Tho hệ thống 3 cảng biển
Phước).
3km về phía Tây.
Nằm gần trục chính
KCN nằm gần cao tốc
Quốc lộ 13 với hệ
Tp.HCM – Trung
thống cơ sở hạ tầng
Lương, cách trung tâm
hoàn chỉnh, kết nối
Tp.HCM, sân bay Tân
với các tuyến đường
Sơn Nhất, cảng Hiệp
Tiềm
huyết mạch Quốc gia
Phước khoảng 60 km.
năng
và các trung tâm kinh
tế thương mại cả
nước.
vụ tiện ích đa dạng,
quốc tế nội khu, dễ
dàng kết nối đến
đường cao tốc, sân
bay quốc tế...
Bởi vậy, khi sở hữu
nhà xưởng, văn phòng
tại KCN Mỹ Tho các
doanh nghiệp có thể sử
dụng hệ thống giao
thơng đa dạng, cả
đường bộ, đường thuỷ
và đường hàng không.
Giá
60 – 80 USD/m2
60 USD/m2
90 USD/m2
Giá
Giờ cao điểm:
4000 đồng/kg
0.07USD/KWh
điện
0.1USD/ KWh
8600 đồng/m3
9600 đồng/m3
Giá
đất
Giờ bình thường: 0.05
USD/KWh
Giờ thấp điểm: 0.03
USD/KWh
Giá
0.4 USD/m3
nước
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 16
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Giá
0,28 USD/m3
7000 đồng/ m3
0,32 USD/m3
Khoảng cách tới
Giao thơng thuận lợi
Đường trục chính
gồm: Đường bộ (Quốc
Khu công nghiệp
nhất: Cách Tp. Hồ
Lộ 1A và Đường cao
Hiệp Phước 8 làn xe
Chí Minh 30 km
tốc Tp. HCM – Trung
- Lộ giới đường:
Khoảng cách tới
Lương, khoảng 2 giờ
60m. Cách trung tâm
Trung tâm tỉnh: Cách
đến TP HCM), Đường
Thành phố HCM 18
Tp. Thủ Dầu Một 04
thủy (nằm cạnh sông
km, thời gian di
km
Tiền, cảng Mỹ Tho)
chuyển 40 phút.
xử lí
nước
thải
Cơ sở Giao
hạ
thông Thành phố lớn gần
tầng
Khoảng cách tới Sân
bay gần nhất: Cách
Sân bay Tân Sơn
Khoảng cách tới Thành
phố lớn gần nhất: cách
Hồ Chí Minh 50km
Nhất 22 km
Cách khu đơ thị mới
Phú Mỹ Hưng 15
km, thời gian di
chuyển 30 phút.
Khoảng cách tới Ga
Khoảng cách tới Trung
đường sắt gần
tâm tỉnh: Cách trung
nhất: Ga Sóng Thần
tâm Tp. Mỹ Tho 15km
16 km
Khoảng cách tới Sân gian di chuyển 60
Cách sân bay
quốc tế Tân Sơn
Nhất 25 km, thời
Khoảng cách tới Cảng bay gần nhất: cách sân phút.
sông gần nhất: Cách
bay Tân Sơn
cảng Cát Lái 40 km
60km
Khoảng cách tới Cảng
biển gần nhất: Cách
Tp. Thủ Dầu Một 04
km
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 17
Nhất
Khoảng cách tới Ga
đường sắt gần nhất:
Cách ga Sài Gòn 60km
Cách sân bay
quốc tế Long Thành
40 km, thời gian di
chuyển 30 phút.
Tiếp cận đến
các tỉnh đồng bằng
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Khoảng cách tới Cảng sông Cửu Long
sông gần nhất: Cách thông qua các tuyến
cảng Mỹ Tho 15km
Khoảng cách tới Cảng
biển gần nhất: cách Hồ
Chí Minh 50km
đường vành đai số 3
và số 4 của thành
phố Hồ Chí Minh
cũng như hệ thống
đường cao tốc liên
vùng phía Nam.
Cấp
Cơng suất 120MW,
Điện áp từ lưới điện
Nguồn điện được
điện
trạm biến thế
Quốc gia công suất
cung cấp từ trạm
110/22kv
110/22kV, công suất
điện nội bộ của KCN
nguồn 40MVA
(110/22kV)
Cấp
Công suất
Điện áp từ lưới điện
Hiện tại cơng suất
nước
20.000m3/ngày
Quốc gia cơng suất
nước có khả năng
110/22kV, cơng suất
cung cấp tồn hệ
nguồn 40MVA
thống lên đến 40.000
- 45.000 m3/ngày
đêm.
Xử lí
Cơng suất xử lý nước
Tập trung tại nhà máy
Hệ thống bao gồm 2
nước
thải hiện nay (m3/
xử lý nước thải của
Module, có khả
thải
ngày): 5.000 - 10.000
KCN. Cơng suất xử lí
năng: Tiếp nhận xử
m3/ngày đêm
3500 m3/ ngày đêm
lý nước thải lên đến
18.000 m3/ngày đêm.
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 18
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTơn Nữ Minh Nguyệt
Thị trường
Có thể phân phối sản
Có thể phân phối sản
Có thể phân phối sản
phẩm đến thị trường
phẩm đến thị trường
phẩm đến thị trường
rộng lớn là thành phố
rộng lớn là thành phố
rộng lớn là thành phố
Hồ Chí Minh, thị
Hồ Chí Minh, thị
Hồ Chí Minh. Sở
trường sẽ càng được
trường sẽ càng được
hữu vị trí chiến lược
mở rộng khắp cả phía
mở rộng khắp cả phía
với cơ sở hạ tầng
Nam. Nhưng vẫn tập
Nam.
hoàn chỉnh, dịch vụ
trung thị trường chủ
tiện ích đa dạng, hệ
yếu là thành phố
thống 3 cảng biển
HCM, miền Đông
quốc tế nội khu nên
Nam bộ và miền
dễ dàng mở rộng thị
Trung Tây Nguyên
trường bằng đường
Nguồn lao
thủy
Nhìn chung nguồn lao động ở các KCN đến từ khắp mọi nơi trên cả
động và giá
nước nhưng theo điều tra thực tế thì hầu hết tại các cơng ty ở 3 KCN
th nhân
trên thì giá th nhân cơng ở đây khoảng 4-5 triệu VNĐ.
cơng
Tình hình
đầu tư
Tổng diện tích quy
Tổng diện tích:
Tổng diện tích: 1686
hoạch 533.8 (ha)
79.14ha
ha.
Diện tích sẵn sàng
cho th: 100 (ha)
Diện tích đất cịn trống:
31.7 ha
Diện tích đất còn
trống: 224 ha
Tỷ lệ lấp đầy: 85%
Ngành nghề
- Chế biến các sản
- Chế biến thức ăn gia
- Công nghiệp chế
thu hút
phẩm từ lương thực,
súc.
biến nông, lâm, thủy,
trái cây, thức ăn gia
súc, bánh kẹo, bột mì.
- Chế biến thủy, hải sản
xuất khẩu.
- Sản xuất dược
phẩm, mỹ phẩm.
hải; lương thực, thực
phẩm; thức ăn gia
súc, gia cầm, thủy
- Sản xuất bao bì PP.
sản; đồ uống, nước
giải khát (trừ cơng
Nhóm SVTH: Qch Hải Mynhóm 04
Trang 19
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
- Sản xuất hàng tiêu
- Chế biến nông sản;
nghiệp sản xuất cồn).
dùng, hàng gia dụng,
Dịch vụ kho lạnh.
- Cơng nghiệp sản
bao bì (giấy, nhựa,
nhôm, thép), chế biến
gỗ, in ấn, mực in,
- Sản xuất kinh doanh,
gia công hàng may
mặc.
chiết nạp chất tăng
xuất phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật;
dược phẩm, dược
liệu; hóa mỹ phẩm;
trưởng thực vật, chiết
- Sản xuất bánh tráng;
các loại sơn; nhiên
nạp gas.
các loại nước giải khát.
liệu sinh học, than;
- Sản xuất hoặc lắp
- Sản xuất bê tông
nhựa (nhựa xây
ráp các thiết bị điện -
thương phẩm; Đóng
dựng, nhựa cơng
điện tử, sản xuất lắp
sửa các phương tiện
nghiệp, nhựa gia
ráp xe đạp, phụ tùng
thuỷ.
dụng); săm lốp cao
xe đạp.
su các loại có sử
- Cơ khí phục vụ cơ
dụng ngun liệu từ
giới hóa nơng nghiệp.
cao su chính phẩm;
- Sản xuất vật liệu xây
chất dẻo và các sản
dựng, cấu kiện bê
phẩm từ chất dẻo.
tông.
- Thủ công mỹ nghệ,
dịch vụ.
Nguồn
Cung cấp
nguyên liệu
Nguyên liệu chính của nhà máy là trái cam sành. Vì vậy nhà máy phải
đặt gần các vùng nguyên liệu, gần khu vực trồng cam ở Tiền Giang và
các nhà máy sản xuất nguyên liệu phụ trong khu cơng nghiệp đó.
Cách xa vùng ngun
Nằm gần nguồn
Cách xa nguồn
liệu
nguyên liệu
nguyên liệu
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 20
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
1.4.4 Áp dụng cho điểm theo phương pháp
chuyên gia.
Bảng 1.9 Bảng 10 Đánh giá cho điểm
Bảng 1.8 Đánh giá cho điểm
Yếu tố
Trọng số
KCN Sóng
KCN Mỹ
KCN Hiệp
Thần III (Bình
Tho (Tiền
Phước (Nhà
Dương)
Giang)
Bè, Tp.HCM)
Giá đất
0,10
80
80
75
Điện
0,15
68
70
68
Nước
0,20
73
75
70
Cơ sở hạ tầng
0,15
80
85
85
Thị trường
Nguồn cung cấp
0,20
83
82
85
0,10
82
85
82
0,10
80
80
78
77,6
79,15
77,5
nguyên liệu
Nguồn lao động và
giá thuê công nhân
Tổng kết
Vậy lựa chọn Khu công nghiệp Mỹ Tho (Tiền Giang).
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 21
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
CHƯƠNG 2 NGUYÊN LIỆU
2.1 NGUYÊN LIỆU CHÍNH
Bột cam được sản xuất từ ngun liệu chính là trái cam sành (C. nobilis)
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 22
GVHD:
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
2.1.1 Giới thiệu về cam
Cây cam đã được biết đến từ rất lâu khoảng 2200 năm trước công nguyên Trung
Quốc nhưng một số người lại cho rằng cây cam có nguồn gốc từ dãy Himalayas ở Ấn Độ.
Cam được trồng phổ biến ở Ấn Độ, sau đó lan rộng về phía Đơng đến cả vùng Đông Nam
Á. Vào khoảng thế kỷ thứ 3 trước công nguyên, cây cam được đưa đến Châu Âu và nó lan
ra tới cả vùng Địa Trung Hải. Sau đó, cây cam được Columbus mang đến châu Mỹ.
Những năm sau đó, những người làm vườn ở châu Mỹ và châu Âu đã đem cây cam đến
châu Úc và châu Phi. Ngày nay cây cam được trồng phổ biến ở rất nhiều nơi trên thế giới
[5]
Phân giới sinh học
Bảng 2.11 Phân giới sinh học của cam.
Bảng 2.9 Phân giới sinh học của cam
Giới
Ngành
Phân lớp
Bộ
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 23
Plantae
Magnoliopsida
Rosidae
Sapidales
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Đặc điểm hình thái
Cam sinh trưởng và phát triển tốt ở nhiệt độ 23 – 29 0C. Những vùng có nhiệt độ
bình quân năm là 150C cũng có thể trồng được cam. Cam không chịu được rét, nhiệt đô
quá thấp và kéo dài cây sẽ ngừng phát triển và chết. Nhưng ở nhiệt dộ quá cao từ 40 0C trở
lên, cây cũng ngừng sinh trưởng, cành lá bị khơ héo. Cũng có một số giống cam chịu
được nhiệt độ cam. Sự phát triển của cây cam cũng cần đủ ánh sáng. Nếu thiếu ánh sáng
thì cây cam sinh trưởng và phát triển kém, khó phân hóa mầm hoa, ảnh hưởng lớn đến
năng suất và sản lượng.
Cam là loài cây ăn trái ưa ẩm. Lượng mưa thích hợp hàng năm là 1000 – 1500mm.
Trồng cam ở những nơi có độ ẩm khơng khí 70 – 80% cây sẽ cho trái to, đều, vỏ bóng,
nước nhiều, phẩm chất trái tốt, ít bị rụng. Loại đất thích hợp nhất cho cây cam là vùng đất
phù sa ven song, xốp, nhẹ, phì nhiêu, màu mỡ. Độ pH của đất khoảng 5,5 – 5,6.
Phân loại các giống cam
Có nhiều cách phân loại khác nhau tùy từng quốc gia và địa phương. Trong thương
mại, cam được chia thành hai loại là cam ngọt (sweet orange) và cam chua (sour orange).
Cam chua thường dùng trong sản xuất mứt cam. Cam ngọt gồm: Cam tròn, Cam Navel,
Cam Blood và Cam ngọt (acidless orange).
2.1.2 Giới thiệu về cam sành Việt Nam
Cam Việt Nam được chia làm ba nhóm: cam chanh, cam sành và cam đắng.
Cam sành có vỏ dày, sần sùi, ruột vàng đỏ, hương vị thơm ngon. Cam sành có tên
khoa học là Citrus nobilis var. nobilis, tên tiếng Anh là mandarin, king orange, tên tiếng
Pháp là Tangor. Cây cao 2 – 3m, phân cành thấp, lá có tai nhỏ. Dạng trái hơi dẹt, khối
lượng từ 200 – 400g/trái có vỏ sần sùi và mịn; vỏ dày, khi chín có màu vàng hay đỏ sẫm,
tuy dày nhưng dễ bóc, ruột đỏ, hạt có màu nâu lục, vị ngọt, hơi chua, hương vị thơm
ngon, thích hợp làm đồ hộp trái nước đường.
Cấu tạo của quả cam gồm những thành phần sau:
+ Lớp vỏ ngồi sần sùi có màu xanh chứa nhiều túi tinh dầu.
+ Lớp cùi trắng: có chứa pectin và cellulose.
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 24
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị
GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
+ Múi cam: bên trong có chứa những tép cam, trong có chứa dịch bào.
+ Hạt cam: có chứa mầm cây.
+ Lõi: là thành phần nằm ở trung tâm của quả cam, thành phần tương tự lớp cùi
trắng.
Hình 2.32.4 Cam sành Việt Nam
Hình 2.3 Cam sành Việt Nam
Bảng 2.12 Đặc điểm kỹ thuật của cam, quýt và chanh Việt Nam [5]
Chỉ tiêu
Cam sành
(Tiền
Cam sành
(Bố Hạ)
Giang)
Cam
chanh
(Xã Đồi)
Qt
(Lí Nhân)
Chanh
(Hịa
Bình)
Khối lượng trái, g
250
260
240
40
64
Đường
82
88
80
45
5,1
142
11,5
11,5
10
7,0
-
-
-
0,75
-
3,0 – 4,0
3,2
3,2 – 3,8
3,2 – 3,8
2,5 – 2,6
kính
trái,
mm
Độ khơ, %
Độ acid, 0,75
pH
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 25