Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bao cao TNHĐC NHOM4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.38 KB, 11 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

Nhóm thực hiện:
Đào Ngọc Tuấn

1814591

Nguyễn Thanh Tuấn

1814614

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG
Lớp: DD18LT19
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
Nhóm số 4_Thứ 4_Tiết 1-2-3-4
GVHD: Nguyễn Phước Thiên

1


BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Ta có: m = 50 (g) ; c = 1 (cal/g.độ) => m.c = 50 (cal/độ)
Nhiệt độ oC

Lần 1

Lần 2



Lần 3

t1
t2
t3
moco (cal/độ)

30
65
48
2.94

30
68
50
5.56

30
67
49
2.78

moco TB = 3.76 (cal/độ)
Lần 1:
moco =

=

= 2.94 cal/độ


Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH
Ta có: cNaCl 0.5M = 1 (cal/g.độ) ; ρNaCl 0.5M = 1.02 (g/ml)
nNaCl = 0.05*0.5 = 0.025 (mol) ; VNaOH = 25 (ml) ; VHCl = 25 (ml)
Nhiệt độ oC
t1
t2
t3
Q(cal)
Qtrung bình (cal)
∆H (cal/mol)

Lần 1
30
31
36
301.18

Lần 2
29
29
34
273.8
292.053
-11682.12

Lần 3
29
30
35

301.18

Lần 1
2


m = ( VNaOH + VHCl )*1.02 = ( 25 + 25 )*1.02 = 51 (g)
Q = ( moco TB+mc )*(t3 –) = (3.76+51*1)*(36 – )=301.18 (cal)
( Do là quá trình tỏa nhiệt nên ∆H mang dấu “-” )
Thí nghiệm 3:Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4 khan-kiểm tra định luật Hess
Ta có: cCuSO4 = 1 (cal/g.độ) ; mCuSO4 = 4 (g) ; mnước = 50 (g)
nCuSO4 = = 0.025 (mol)

Nhiệt độ oC

Lần 1

Lần 2

Lần 3

t1
t2
Q (cal)
∆H (cal/mol)
∆Htb (cal/mol)

30
36
346.56

-13862.4

29.5
34
259.92
-10396.8

30
35
288.8
-11552

-11937.07

Lần 1:
Q=(moco TB+mnướccnước+mCuSO4cCuSO4 )(t2 - t1) = (3.76+50+4)(34-29.5) = 346.56(cal)
∆H = = = -13862.4 (cal/mol) => Phản ứng tỏa nhiệt

Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hịa tan của NH4Cl
Ta có: cNH4Cl=1(cal/g.độ) ; mNH4Cl = 4(g) ; mnước=50(g) ; nNH4Cl = = 0.0748(mol)
Nhiệt độ oC

Lần 1

Lần 2

Lần 3

3



t1
t2
Q (cal)
∆H (cal/mol)
∆Htb (cal/mol)

30
26
-231.04
3088.77

30
26.5
-202.16
2702.67
2702.67

29.5
26.5
-173.28
2316.58

Lần 1:
Q=(moco TB+mnướccnước+mNH4ClcNH4Cl)(t2-t1) =(3.76+50+4)(26-30)=-171.1(cal)
∆H = = = 3088.77 (cal/mol)
II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.∆Htb của phản ứng HCl+NaOH  NaCl+H2O sẽ được tính theo số mol HCl
hay NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd NaOH 1M. Tại sao?


Trả lời:
nNaOH = 1x0.025 = 0.025 mol
nHCl = 2x0.025 = 0.05 mol  HCl dư 0.025 mol
 Tính theo NaOH vì NaOH phản ứng hết.
2.Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay
khơng?
Trả lời:
Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn khơng thay đổi
vì HNO3 cũng là một axit mạnh phân li hoàn toàn và tác dụng với NaOH cũng là
một phản ứng trung hịa.
3.Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm.
Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế
- Do nhiệt kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất

4


- Do cân
- Do sunphat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Cịn nguyên nhân nào khác
không?
Trả lời:
Theo định luật Hess: ∆H3=∆H1+∆H2=-18.7+2.8= -15,9 (kcal/mol)
Theo thực nghiệm: ∆H3= -13,862 (kcal/mol)
Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất vì do trong q
trình thao tác khơng chính xác,nhanh chóng dẫn đến thất thốt nhiệt ra mơi trường
bên ngồi.

Sunphat đồng khan bị hút ẩm ,lấy và cân không nhanh và cẩn thận dễ
làm cho CuSO4 hút ẩm nhanh ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt
CuSO4.5H2O.

BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm 1: Xác định bậc phản ứng theo H2SO4
5


T
N

V(ml) Na2S2O3
0.1M

V(ml) H2SO4
0.4M

V(ml)
H20

∆ttb1

1

8

4


28

62

2

8

8

24

3

8

16

16

∆ttb2

∆ttb3

49.3
2
45.7
2
42.0
7

0.11
0.12
0.11
5

48.6
3

∆ttb1

∆ttb2

∆ttb3

110
54.8

88.8
45.2

93.3
46.9

n1
n2

58.2
4
52.3
3

0.09
0.15

Bậc phản ứng theo H2SO4

0.12

43.2
39.4
0.17
0.13
0.15

→ Bậc phản ứng theo H2SO4(tb)= 0.128
Lần 1:
Từ ∆ttb1 của TN1 và TN2 xác định n1 :
n1 = = = 0.09
Từ ∆ttb1 của TN2 và TN3 xác định n2 :
n2 = = = 0.15
Bậc phản ứng theo H2SO4 = (n1+ n2)/2 = ( 0.09+0.15 )/2 = 0.12

Thí nghiệm 2: Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3
T
N
1
2

V(ml) Na2S2O3
0.1M
4

8

V(ml) H2SO4
0.4M
8
8

V(ml)
H20
28
24

6


3

m1

27.2
9
1.01

m2

1.02

Bậc phản ứng theo Na2S2O3

1.01

5

16

8

16

9
22.2
3
0.97
1.02
7
0.99
8

21.8
1.11
1.10
5
1.10
8

→ Bậc phản ứng theo Na2S2O3(tb)= 1.04
Lần 1:
Từ ∆ttb1 của TN1 và TN2 xác định m1 :
m1 = = = 1.01
Từ ∆ttb1 của TN2 và TN3 xác định m2 :
m2 = = = 1.02

Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = ( m1+m2 )/2 = (1.01+1.005)/2 = 1.015
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào lên
vận tốc phản ứng. Viết lại biểu thức vận tốc phản ứng. Xác định bậc phản ứng.
Trả lời:
Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với vận tốc phản ứng.
Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng.
Biểu thức vận tốc phản ứng: v=k. [Na2S2O3]1.015. [H2SO4]0.128
Bậc phản ứng 1.13+0.207=1.143
2.Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3  Na2SO4 + H2S2O3
H2S2O3  H2SO3 + S↓

(1)
(2)
7


Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định
vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý
trong các TN trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
Trả lời:
-Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên xảy ra rất nhanh.
-Phản ứng (2) là phản ứng tự oxh khử nên xảy ra rất chậm.
=> Phản ứng (2) quyết định vận tốc phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất
vì bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).
3.Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN
trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Trả lời:
Vận tốc xác định bằng ∆c/∆t vì ∆c≈0 nên vận tốc trong các TN được xem là

vận tốc tức thời.
4.Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay khơng,
tại sao?
Trả lời:
Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng vẫn khơng thay đổi. Vì
ở một nhiệt độ xác định thì bậc của phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ
(nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ
tự chất phản ứng.

BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm : Xác định đường cong chuẩn dộ HCl bằng NaOH
8


Xác định:
-Điểm pH tương đương là ≈ 7
-Bước nhảy pH từ 7.18 đến 11.11
Thí nghiệm 1: Chuẩn độ axit HCl với thuốc thử phenolphthalein
Lần
1
2
3

VHCl(ml)
10
10
10

VNaOH(ml)

10.1
10
10.1

CNaOH(N)
0.1
0.1
0.1

CHCl(N)
0.101
0.1
0.101

Sai số
0.0003
0.0006
0.0003

Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit HCl với thuốc thử metyl da cam
VHCl(ml)
VNaOH(ml)
CNaOH(N)
CHCl(N)
Lần
1
10
10.2
0.1
0.102

2
10
10.1
0.1
0.101
3
10
10.1
0.1
0.101
Thí nghiệm 3: Chuẩn độ axit axetic với thuốc thử phenolphthalein
Lầ
n
1
2
3

VCH3COOH(ml)
10
10
10

VNaOH(ml
)
12.2
12.6
12.5

Sai số
0.0006

0.0003
0.0003

CNaOH(N)
0.1
0.1
0.1

0.122
0.126
0.125

Thí nghiệm 4: Chuẩn độ axit axetic với thuốc thử metyl da cam

Lầ
n
1

VCH3COOH(ml)
10

VNaOH(ml
)
4.0

CNaOH(N)
0.1

0.04
9



2
3

10
10

3.8
3.3

0.1
0.1

0.038
0.033

II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, dường cong chuẩn độ có thay đổi hay
khơng, tại sao?
Trả lời:
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ vẫn khơng thay
đổi vì đượng lượng phản ứng của các chất khơng thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay
đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.
2.Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 1 và 2 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 1 và 2 thì thí nghiệm 1 cho
ta kết quả chính xác hơn. Vì phenol phtalein có bước nhảy pH trong khoảng 8-10
còn metyl organe là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7.

3.Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ
thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng
phenol phtalein cho ta kết quả chính xác hơn. Vì phenol phtalein có bước nhảy pH
trong khoảng 8-10 cịn metyl organe là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ > 7.

10


4.Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi khơng, tại sao?
Trả lời:
Trong phép phân tích thể tích nếu thay đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả
vẫn khơng thay đổi vì bản chất của phản ứng vẫn là phản ứng trung hòa và chất chỉ
thị cũng vẫn sẽ đổi màu tại điểm tương đương.

11



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×