Tải bản đầy đủ (.pdf) (228 trang)

Giáo án địa lý lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 228 trang )

Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 7
Soạn ngày: 04/ 09/ 2017
PHẦN I : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

Tiết 1.Bài 1
DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, ngun nhân và hậu
quả của nó.
- Tích hợp GD bảo vệ môi trường
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp tuổi.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.
3. Thái độ:
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí..
4. định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp
-Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ, thanh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Giáo viên:
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2005
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi
2.Học sinh: Sgk
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC

-Đàm thoại , giải quyết vấn đề/ Đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút


IV.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức lớp:

2.GV giới thiệu chương trình địa lí 7:
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới :
Vào bài : Các em có nghe nói tới “ Điều tra dân số” bao giờ chưa ? Người ta điều tra dân số
để làm gì ? Để có những hiểu biết về dân số chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay.
Hoạt động của thầy - trị.
Hoạt động 1.
- Yêu cầu 1 HS đọc thuật ngữ “dân số”
? Làm thế nào để biết dân số của một địa
phương?
? Vậy điều tra dân số người người ta tìm hiểu
những điều gì?
1

Nội dung ghi bảng.
1) Dân số, nguồn lao động


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

? Dân số có vai trị ntn trong sự phát triển đất
nước mà người ta phải tìm hiểu dân số?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tháp
tuổi H1-1.
- Quan sát và cho biết:
? Cho biết tổng số trẻ em từ mới sinh cho đến
4 tuổi ở mỗi tháp tuổi có bao nhiêu bé trai và
bao nhiêu bé gái

ở tháp 1: Trai 5,5 tr - gái 5,5 tr
ở tháp 2 : Trai 4,5 tr - gái 5 tr
? Hình dạng của tháp tuổi khác nhau như thế
nào
? Hình dạng tháp tuổi như thế nào thì tỷ lệ
người trong tuổi lao động cao ?
?Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của
dân số?
GV kết luận:
Hoạt động 2 :
- Cho học sinh đọc thuật ngữ để biết thế nào
là tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử ( trang 188)
-Hướng dẫn HS đọc biểu đồ H1.3; và hình
1.4. Tìm hiểu khái niệm “ gia tăng dân.
Hướng dẫn học sinh hiểu ,phân biệt và đọc
trên bản đồ.
+ Đường xanh : Tỷ lệ sinh
+ Đường đỏ : Tỷ lệ tử
+ Phần màu hồng : Tỷ lệ gia tăng dân số
? Cho biết gia tăng dân số là khoảng cách
giữa các yếu tố nào?
? Khoảng cách rộng hẹp ở các năm 1950,
1980, 2000 có ý nghĩa gì?
HS: (Thể hiện dân số tăng hay giảm.)
-Hướng dẫn học sinh hiểu, phân biệt và đọc
trên bản đồ.
? Trong 2 thế kỉ XIX và XX, sự gia tăng dân
số thế giới có điểm gì nổi bật
? Hậu quả của bùng nổ dân số.
HS: gây khó khăn giải quyết các vấn đề ăn ở,

mặc, học hành, việc làm, trở thành gánh nặng
đối với nền kinh tế, sinh ra tệ nạn xã hội
? Biện pháp khắc phục như thế nào
2

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới
tăng hết sức chậm chạp
- Nguyên nhân: Do dịch bệnh, đói
kém, chiến tranh.

- Từ năm đầu TK XIX đến nay, dân
số thế giới tăng nhanh
- Nguyên nhân: Nhờ những tiến bộ
trong lĩnh vực kinh tế -xã hội, y tế.
3. Sự bùng nổ dân số
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX,
bùng nổ dân số đang diễn ra ở các
nước đang phát triển châu á, Phi, Mĩ
la tinh.
- Nguyên nhân: Các nước giành được
độc lập, đời sống được cải thiên và
những tiến bộ về y tế làm giảm tỉ lệ
tử, trong khi tỉ lệ sinh vần cao.
- Hậu quả : gây sức ép đối với việc
làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm
hãm sự phát triển kinh tế - xã hội.



Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

( Cho học sinh thảo luận)
HS: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số trên Thế giới.
4Củng cố.
Cho học sinh trả lời câu hỏi 1
? Quan sát 2 tháp tuổi H1-1. Tháp tuổi có nhiều người trong độ tuổi lao động là :
a. Tháp tuổi bên trái
b. Tháp tuổi bên phải
? Tỷ lệ gia tăng dân số thế giới cao nhất từ năm 1950- 2000 thuộc về nhóm nước có nền kinh
tế.
a. Phát triển
b. Tăng cơ giới
c. Cả hai đều đúng
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ

- Các em học và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 3
Thành lộc, ngày tháng 9/ 2017
Kí duyệt của tổ trưởng

3


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

TIẾT 2: BÀI 2:

Soạn ngày : 8 /9 /2017
Dạy ngày : 12/9 lớp 7a

14/9 lớp 7b,c
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ - CÁC CHỦNG TỘC TRÊN
THẾ GIỚI.

I . MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn gian sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Nhận biết về sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích bản đồ phân bố dân cư.
- Nhận biết được các chủng tộc qua hình thái bên ngồi.
3.Thái độ. Khơng nên có sự phân biệt chủng tộc theo hướng tiêu cực.
4. định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ, thanh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ1
1.. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
2.Học sinh
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới
III/ PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC

-Đàm thoại , giải quyết vấn đề/ Đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút, giao nhiêm vụ.
IV CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?. Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?

Nguyên nhân ? Hậu quả? Phương hướng gải quyết ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy-trò.
Nội dung ghi bảng.
1)Sự phân bố dân cư
- Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “mật độ
dân số”
- Những nơi điều kiện sinh sống và giao
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài tập
thông thuận tiện như đồng bằng, đơ thị
2.
hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng
Giáo viên nêu khái quát công thức
thuận hịa đều có dân cư tập trung đơng
đúc
Dân số ( Người )
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao
thơng khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc
4


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

= Mật độ dân số
2

(ng/km )
Diện tích ( km2)
Treo bản đồ

Học sinh quan sát H2-1. Đọc chú giải
? Kể tên những khu vực đơng dân.
- Hai khu vực có mật độ dân cao nhất?
? Những nơi nào dân cư tập trung thưa
thớt
( Hoang mạc, các địa cực, vùng núi hiểm
trở, vùng rất xa biển )
? Vì sao có sự phân bố không đều như vậy
( phụ thuộc vào điều kiên tự nhiên. )
Giáo viên : Ngày nay phương tiện giao
thông và kĩ thuật hiện đại con người có thể
sinh sống ở bất cứ nơi nào trên trái đất.
GV: Kết luận
Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ chủng tộc
( trang 186).
- Gv: Khi chúng ta xem nhiều bộ phim, có
nhiều nhân vật có hình thức bề ngồi khác
nhau, sự khác nhau đó người ta gọi họ
thuộc bộ tộc này hay bộ tộc kia.
? Vậy người ta căn cứ vào đâu để phân
chia các chủng tơc?
HS: Vào hình thái bề ngồi.
? Căn cứ vào hình thái bề ngồi người ta
đã phân chia các dân tộc trên thế giới
thành mấy chủng tộc chính?
? Nơi sinh sống chủ yếu của các chủng tộc
này.
Quan sát H2-2 cho biết sự khác nhau về
hình thái bên ngồi của 3 chủng tộc
GV: Kết luận:


hoang mạc… khí hậu khắc nghiệt có dân
cư thưa thớt.

2) Các chủng tộc.
- Có 3 chủng tộc + Chủng tộc
Mônggôlôit:( thường gọi là người da
vàng), sống chủ yếu sống ở Châu Á
+ Chủng tộc Nêgrôit: ( thường gọi là
người da đen) sống chủ yếu sống ở Châu
Phi.
+ Chủng tộc Ơrôpêôit: (thường gọi là
người da trắng), sống chủ yếu ở Châu
Âu.

4. Củng cố :
H: Hãy xác định trên bản đồ các khu vực đông dân
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ

- Làm bài tập bản đồ
- Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nơng thôn và thành thị ở VN và trên thế giới

5


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

Tiết 3.Bài 3:

Soạn ngày: 8/ 9/2017

Dạy ngày: 15/ 9lớp 7a,b,c
QUẦN CƯ - ĐƠ THỊ HỐ

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế,
mật độ dân số,lối sống.
- Biết sơ lược q trình đơ thị hóa và sự hình thành các siêu đơ thị trên thế giới.
- Biết một số các siêu đô thị trên thế giới.
2. Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đơ thị hố và MT.
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh thần hợp tác.
- Có ý thức giữ gìn, BVMT đơ thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến MT đô thị.
4. định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp
-Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1.. Giáo viên:
- Bản đồ dân cư thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
2.Học sinh
- Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc thế giới
III/ PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC

-Đàm thoại , giải quyết vấn đề/ Đặt câu hỏi, động não, giao nhiêm vụ.
IV. TIẾN HÀNH BÀI DẠY

1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ

? Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao?
? Mật độ dân số là gì ? . Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới và nêu
nhận xét
? Nêu đặc điểm các chủng tộc và địa bàn sinh sống.
3.Bài mới
Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu 1 HS đọc thuật ngữ “ quần cư”.
1. Quần cư nông thôn và quần cư
? Có mấy kiểu quần cư chính?
đơ thị
Học sinh quan sát H3-1; H3-2.
- Quần cư nông thôn:
6


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị +Có mật độ dân số thấp; làng mạc,
và quần cư nơng thơn?
thơn xóm thường phân tán gắn với đất
HS trả lời - GV kết luận: đưa bảng so sánh.
canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt
nước.
Gv: Trên thực tế thế giới hiện nay tỉ lệ người
+ Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản
sống trong các đô thị ngày càng tăng.
xuất nơng, lâm, ngư nghiệp.
? Vì sao tỉ lệ người sống trong các đô thị ngày + Lối sống dựa vào mối quan hệ dịng

càng tăng?
họ, làng xóm, các tập tục…
HS: Do trình độ văn hố ngày càng cao trong - Quần cư thành thị:
tầng lớp người dân. Dần dần họ có thể tham
+ Có mật độ dân số cao.
gia nhiều vào các ngành công nghiệp và dịch
+ Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản
vụ.
xuất công nghiệp và dịch vụ.
+ Lối sống theo cộng đồng có tổ
chức, theo luật pháp, các quy định
chung.
2)Đơ thị hố- các siêu đơ thị
- Học sinh đọc SGK: “ Các siêu đô thị đã xuất
hiện trên thế giới ..”
? Đô thị xuất hiên sớm nhất vào lúc nào.
? Xuất hiện đô thị là do nhu cầu gì của xã hội
lồi người?
HS: (Trao đổi hàng hố, có sự phân cơng lao
động giữa nơng nghiệp và thủ công nghiệp)
? Những yếu tố nào thúc đẩy q trình phát
triển đơ thị .
HS: (Sự phát triển của thương nghiệp, thủ
công nghiệp, và công nghiệp)
GV kết luận.
Giáo viên giới thiệu thuật ngữ “ siêu đô thị ”
-Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành
các siêu đơ thị.
? Hướng dẫn HS xem H3-3 SGK cho biết :
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới(23)

? Đô thị nào có nhiều siêu đơ thị nhất . Đọc
tên ? ( Châu Á :12)
?Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước
nào ?
? Đọc tên siêu thị lớn có 8 triệu dân
? Sự phát triển nhanh của số dân trong đơ thị
và siêu đơ thị dẫn đến hậu quả gì ?
7

- Đơ thị hóa là xu thế tất yếu của thế
giới.
- Số dân đô thị trên thế giới ngày
càng tăng, hiện có khoảng một nửa
dân số thế giới sống trong các đơ thị.
- Nhiều đơ thị phát triển nhanh chóng
trở thành các siêu đô thị.


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

HS: ( Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo
dục, trật tự an ninh )
?. Vậy phải có biện pháp gì?
HS: Phát triển đơ thị có quy hoạch.
4. Củng cố :
GV hướng dẫn hs làm bài tập.
Hoàn thành bài tập 2
Làm bài tập 3 ( trang 2)
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ


- Làm bài tập bản đồ
Thành lộc, ngày tháng / 2017
Kí duyệt của tổ trưởng

8


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

Soạn ngày: 04/ 9 /2016
Dạy ngày : 09 / 9 / 2016

Tiết 4.Bài 4.
THỰC HÀNH :
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhằm củng cố cho học sinh
- Khái niệm về mật độ dân số không đều trên thế giới
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á
2.Kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên
lược đồ dân số
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp
tuổi .
- Vận dụng các kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh thần hợp tác.
4. định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp
-Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ


1.. Giáo viên:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên châu á
2.Học sinh
- HS vẽ tháp tuổi địa phương
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức lớp 1p

2.Kiểm tra bài cũ
5p ? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư
đô thị. Kể tên 10 siêu đô thị ở Châu Á.
3. Giới thiệu bài (giới thiệu bài thực hành)
1p

9


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

Hoạt động của thầy- trị
? Em biết gì về vị trí của tỉnh Thái Bình?
HS: Thuộc miền Bắc nước ta.
Gv đưa bản đồ tự nhiên VN giới thiệu tỉnh
Thái Bình.
Hoạt động cá nhân
Hướng dẫn học sinh xác định đối tượng
địa lí qua bảng chú giải hình 4.1 sgk.
?Tìm màu có mật độ dân số cao nhất? Thấp
nhất?

? Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ?
HS: (Mật độ dân số Thái Bình với 10003000)
? Qua đó em có nhận xét gì về mật độ dân cư
ở đây.
? Điều đó ảnh hưởng gì đến phát triển kinh
tế? (bình quân thu nhập và bình quân đất
canh tác

Nội dung ghi bảng
Bài tập 1: Quan sát lược đồ H4-1.
Lược đồ dân số tỉnh Thái Bình.
10p

- Hướng dẫn HS quan sát tháp tuổi hình 4.2
và hình 4.3.
Hoạt động nhóm (chia lớp thành 4 nhóm)
Nhóm 1,2:? Cho biết tháp tuổi có gì thay đổi
- Đáy tháp , Thân tháp, đỉnh tháp
Nhóm 3,4: Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
HS trình bầy:
Nhóm 1,2:
Hình dáng tháp tuổi 1989 có
- Đáy mở rộng
- Thân thu hẹp hơn
Hình dáng tháp tuổi 1999 có
-Đáy thu hẹp hơn
-Thân mở rộng hơn
Nhóm 3,4:
- Nhóm tuổi trong lao động (từ 15-60) tăng

về tỉ lệ.
- Nhóm tuổi từ 0-14 giảm về tỉ lệ.

Bài tập 2: Quan sát tháp tuổi thành
phố Hồ Chí Minh ( trị số %)
13p

10

- Mật độ dân số
+ Cao nhất: Thị xã Thái Bình> 3000
người/ km2
+ Thấp nhất: Huyện Tiền Hải ( 1000
người / km2)
- Phân bố dân cư không đồng đều. Mật
độ dân số thuộc loại cao của nước ta,
so với mật độ ds nước ta năm 2003 là
246 ng/km2 thì cao gấp từ 3-6 lần.

Kết luận:
-Tháp tuổi năm 1989 có kết cấu dân
số trẻ


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

? Vậy theo em tháp tuổi nào có kết cấu dân
-Tháp tuổi năm 1999 có kết cấu dân
số trẻ và tháp tuổi nào có dân số già.
số già

? Sau 10 năm dân số Thành phố Hồ Chí Minh Sau 10 năm dân số thành phố Hồ Chí
đã thay đổi như thế nào
Minh đang ngày càng già đi
( Hoạt động cá nhân )
Giáo viên treo bản đồ dân cư châu Á , đồng
thời nhắc lại trình tự đọc lược đồ.
Bài tập 3
12p
-Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ H4-4 và
kết hợp theo dõi bản đồ trên bảng.
? Tìm những khu vực tập trung đông dân
cư của Châu Á.
? Các siêu đô thị lớn ở Châu Á thường phân
bố ở đâu?
HS: ( Phân bố ven biển của 2 đại dương: Thái
Bình Dương, ấn Độ Dương , Trung lưu, hạ
lưu các sông lớn)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng xác định các siêu
đô thị lớn trên bản đồ.
? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư?
HS: Phân bố không đồng đều.
4. Củng cố: 3p
-Lưu ý kĩ năng đọc. Liên hệ phân tích bản đồ
-Tun dương nhóm làm tốt. Nhắc nhở cá nhân chưa tốt.
Ơn lại các đới khí hậu chính
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ

- Làm bài tập bản đồ
Thành lộc, ngày tháng 9/ 2016
ký duyệt của tổ trưởng


11


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

Ngày soạn: 14/ 9/2016
Ngày dạy: 21/ 9/2016
PHẦN II
CHƯƠNG I:

CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG - HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NĨNG

Tiết 5. Bài 5:
ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
II.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- HS biết được đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Trình bày được những đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm( nhiệt độ và lượng mưa cao
quanh năm, có rừng rậm xanh quanh năm )
2.Kĩ năng:
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo ẩm và sơ đồ căt ngang
rừng xích đạo xanh quanh năm
- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và cảnh chụp
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh thần hợp tác.
- Có ý thức giữ gìn, BVMT đơ thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến MT đô thị.
4. định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp

-Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1.. Giáo viên:
- Tranh các môi trường địa lý
- Tranh ảnh các rừng rậm xanh quanh năm
2.Học sinh
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

1p
3p
12


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức đã học từ lớp 6 nhắc lại: Trên trái đất có những đới khí
hậu nào ?
3.Bài mới: Giới thiệu bài. 1p Ở lớp 6 các em đã biết trên Trái Đất có mấy đới khí hậu,
đới nóng nằm ở vị trí như thế nào, trên Trái Đất ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo
nằm giữa 2 chí tuyến có một mơi trường.

Hoạt động của thầy - trò.
Gv treo lược đồ, yêu cầu HS quan sát kết hợp với
H5-1 SGK hãy:
- Xác định ranh giới và nêu tên các mơi trường
địa lí? Mơi trường đới nóng.

? So sánh diện tích đới nóng với diện tích đất nổi
trên Trái Đất.
HS: (Chiếm một phần khá lớn)
? Tại sao đới nóng lại có tên là “ nội chí tuyến ”.
Với vị trí đó có đặc điểm khí hâu ntn ? (là nơi có
nhiệt độ cao quanh năm, có gió Tín phong thường
xun thổi)
?Với đặc điểm khí hậu và diện tích đất nổi của đới
nóng có ảnh hưởng như thế nào đến giới thực vật
và phân bố dân cư của khu vực này.
Gv: Trong 4 kiểu mơi trường, mơi trường nhiệt
đới gió mùa chiếm diện tích nhỏ nhất. Mơi trường
hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ơn hồ nên
chúng ta sẽ học riêng. Ta tìm hiểu một kiểu mơi
trường nằm 2 bên đường xích đạo trong đới nóng,
đó là mơi trường xích đạo ẩm.
- Xác định giới hạn vị trí của mơi trường xích
đạo ẩm trên H5-1 SGK
? Quan sát biểu đồ khí hậu Singapo: Cho biết nhiệt
độ, lượng mưa. Từ đó tìm ra đặc trưng của khí hậu
xích đạo ẩm
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1,2:
? Nhận xét diễn biến của nhiệt độ trong năm.
Nhóm 3,4:
? Nhận xét lượng mưa trong năm.
13

Nội dung ghi bảng
I.Đới nóng. 12p

- Nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến
Bắc và Nam.

II.Mơi trường xích đạo ẩm.
23p
+ Vị trí địa lí:
Nằm chủ yếu trong khoảng 50B
đến 5 0
+ Đặc điểm: Nắng nóng, mưa
nhiều quanh năm, độ ẩm và nhiệt
độ cao tạo điều kiện cho rừng
râm xanh quanh năm, nhiều tằng,
nhiều day leo, chim thú...


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

- Cho học sinh các nhóm báo cáo nhận xét. Sau đó
giáo viên chuẩn xác kiến thức
Gv: Với tinh chất đặc trưng của khí hậu xích đạo
ẩm đã ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh quan sát H5-3, H5-4
Hãy mô tả rừng qua tranh ?
? Tại sao rừng phát triển nhanh như vậy
( Khí hậu thuận lợi )
? Giới thực vật phát triển kéo theo động vật pt
ntn ?
4. Củng cố:
Cho học sinh làm bài tập 4 SGK
? Bức tranh thể hiện điều gì: Rừng rậm xanh quanh năm

? Vậy biểu đồ nào phù hợp với bức tranh đó( biểu đồ A)
? Giải thích vì sao
Vì quanh năm có nhiệt độ trung bình 270 -280c →Biên độ nhiệt nhỏ
Lượng mưa: Từ tháng 1 →tháng 12 tháng nào cũng có mưa lớn
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ

- Làm bài tập bản đồ
Thành lộc, ngày tháng 9/ 2016
ký duyệt của tổ trưởng

14


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

Soạn ngày: 24 /9/2016
Dạy ngày: 28 /9/2016

Tiết 6.Bài 6
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
mơi trường nhiệt đới như ( Vị trí địa lí, đặc điểm).
2. Kỹ năng:
-Đọc biểu đồ khí hậu và nhận biết các môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt
đới
- Phân tích mqh giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng). Giữa hoạt động kinh tế của con
người và MT ở đới nóng.
3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh thần hợp tác.

- Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên; phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến MT.
4. định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp
-Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ

1.. Giáo viên:
- Biểu đồ khí hậu thế giới
- Biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới
2.Học sinh
- Sưu tầm Ảnh xavan và động vật trên xavan Châu Phi
III. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT DẠY HỌC

Đàm thoại, tìm tịi, tình bày 1 phút, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức lớp

1p
2. Kiểm tra bài cũ:
5p
? Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của những tuyến nào? Đặc điểm tự nhiên?
Khí hậu ?
3.Bài mới :Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy - trò.
- Yêu cầu HS đọc 3 thuật ngữ “ Đá ong” “Đá
15

Nội dung ghi bảng
1)Khí hậu
18p



Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

ong hố” và “đất fe ralít”.
Giáo viên giới thiệu một số thuật ngữ: “Rừng * Vị trí:
hành lang”, “Xa van”.
- Nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 5oB và
? Quan sát H5-1 hãy xác định vị trí của
50N đến ở đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu.
môi trường nhiệt đới .
* Đặc điểm khí hậu.
Gv: giới thiệu, xác định giới hạn vị trí của 2 địa điểm
Malacan (9oB) và Giamêna (12oB)
- Nhiệt độ
trên hình 5.1.
Nhiệt độ trung bình các tháng > 20C
- Cùng trong môi trường nhiệt đới.
Biên độ nhiệt càng gần chí tuyến
- Yêu cầu học sinh phân tích biểu đồ H6-1, H6- càng cao. Có hai lần nhiệt độ tăng
Giáo viên yêu cầu:
cao
+ Nhóm 1+2: Quan sát hãy cho nhận xét về +Lượng mưa
phân bố nhiệt biểu đồ ở Malacan và Giêmêla - Có lượng mưa quanh năm giảm dần
+ Nhóm 3+4: Cho nhận xét về phân bố lượng mưa
về hai chí tuyến (Từ 841mm ở
của 2 biểu đồ.
Malacan xuống 647 ở Giamêna)
Giáo viên ghi kết quả ở góc bảng cho học
- Chia 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và

sinh nhận xét rút ra kết luận:
mùa khô;
TB:500- 1500 tập trung một mùa
- Càng về hai chí tuyến thời kì khơ
Học sinh quan sát tìm hiểuH6-3, H6-4
hạn càng kéo dài từ 3-8,9 tháng
? So sánh sự khác nhau của 2 xavan
2/ Các đặc điểm khác của mơi
? Giải thích sự khác nhau đó ( Do lương mưa ) trường
17p
? Sự thay đổi lượng mưa dã ảnh hưởng tới
thiên nhiên ra sao
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa
? Mưa tập trung vào một mùa ảnh hưởng tới
+ Mùa mưa xanh tốt
đất như thế nào
+ Mùa khô khô héo
GV cho HS đọc sgk tìm hiểu q trình hình
- Càng về 2 chí tuyến thực vật càng
thành đất feralit
giảm dần, nghèo nàn .Rừng thưa →
? Tại sao ở vùng nhiệt đới đất có màu đỏ vàng. Đồng cỏ →nửa hoang mạc
?.Quan sát bản đồ dân cư cho biết đây là khu
vực có dân cư thế nào?
? Tại sao khu vực nhiệt đới là khu vực đơng
dân cư nhất
HS: Đây là khu vực có nhiều điều kiện cho sự
sống…
? Tại sao xavan ngày càng mở rộng ( Mưa
theo mùa, phá rừng , đốt rừng làm nương rẫy )

?. Phải có biện pháp hạn chế nào?
HS: Trồng rừng đầu nguồn. Có biện pháp cấm
chặt phá rừng bừa bãi.
4. Củng cố: 4p
16


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

? Tại sao thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới thay đổi
? Tại sao đất feralit có màu vàng đỏ
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ

- Làm bài tập bản đồ

Soạn ngày : 24/ 9/ 2016
Dạy ngày : 30/ 9/ 2016

Tiết 7.Bài 7.
MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
môi trường nhiệt đới gió mùa như ( Vị trí địa lí, đặc điểm).
2.Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, ảnh và biểu đồ khí hậu
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh thần hợp tác.
Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên; phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến MT.
4. định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp
-Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ


1.. Giáo viên:
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Châu á
2.Học sinh
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Cá nhân, tìm tịi, gợi mở, giải quyết vấn đề tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức lớp 1p

2.Kiểm tra bài cũ: 5p
? Trình bày đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới
? Tại sao diện tích xavan và mưa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng
3. Bài mới: Vào bài: 1p
Nằm cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới nóng nhưng có một mơi trường lại thích hợp cho sự
sống cảu con người, do đó là một trong những khu vực tập trung dân cư đơng nhất thế giới, có k
hậu đặc biệt thích hợp với cây lúa nước.
Hoạt động của thầy - trị.
-u cầu HS xác định vị trí cảu mơi trường
nhiệt đới gió mùa trên H5.1.

Nội dung ghi bảng.
1) Vị trí-Khí hậu
20p
* Vị trí : Nam á và Đơng Nam á
* Khí hậu :
17


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591


- Gv giới thiệu thuật ngữ “gió mùa” là loại
gió thổi theo mùa trên những vùng rộng lớn
của các lục địa á, Phi Ơxtâylia chủ yếu
trong mùa hè.
HS tìm hiểu lược đồ H7-1, H7-2
? Xác định vị trí của mơi trường nhiệt đới
gió mùa, Hướng gió thổi? gió mùa mùa hạ,
gió mùa mùa đơng ở các khu vực?
? Tính chất của gió mùa mùa hạ - gió mùa
mùa đơng ?
? Giải thích tại sao lượng mưa ở các khu
vực này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa
mùa hạ và mùa đông ?
-Cho HS quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của Hà Nội, MunBai( Ấn Độ )
? Nhận xét về diễn biến nhiệt độ của Hà
Nội có gì khác so với MumBai ?
Sau khi Hs trả lời Gv kết luận
Tính thất thường biểu hiện như thế nào ?
HS : Mùa mưa có năm đến sớm, có năm
đến muộn .
Lượng mưa khơng đến giữa các năm
Gió mùa đơng có năm hoạt động sớm, có
năm đến muộn, có năm rét sớm, rét nhiều,
có năm rét ít.
? Thời tiết diễn biến thất thường có ảnh
hưởng như thế nào?
HS trả lời- gv bổ sung
Hoạt động theo nhóm ( cặp )

Quan sát H7-5, H7-6
? Nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc
thiên nhiên qua 2 hình
- Mùa mưa: Lá xanh tươi
Mùa khơ: Lá rụng cây, khơ và vàng .

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc
điểm nổi bật : Nhiệt độ và lượng mưa
thay đổi theo mùa gió , và thời tiết diễn
biến thất thường.
+ Nhiệt độ Tb > 200C
+ Biên độ nhiệt > 8 0C
+ Lượng mưa tb năm > 1000mm, những
thay đổi tuỳ thuộc vào gần biển hay xa
biển, sườn núi đón gió hay khuất gió

2)Các đặc điểm khác của môi trường
15p
-Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa,
theo không gian tuỳ thuộc vào lượng
mưa và sự phân bố lượng mưa trong năm
với cảnh quan phong phú, đa dạng .
+ Rừng xích đạo
+ Rừng nhiệt đới mưa mùa
+ Rừng ngập mặn
+ Đồng cỏ cao nhiệt đới
.

Liên hệ ở nước ta .......
? Dân cư khu vực có đặc điểm gì ?

Cho Hs đọc phần kết luận
4. Củng cố:3p
? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa. ở nước ta khí hậu đó được biểu hiện
như thế nào
18


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ

- Làm bài tập bản đồ
Thành lộc, ngày tháng 9/ 2016
ký duyệt của tổ trưởng

Ngày soạn: 02 / 10 / 2016
Dạy ngày: 05 / 10/ 2016

Tiết8.Bài 9
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:
- Biết được một số cây trồng và vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
- Biết những thuận lợi và khó khăn của MT đới nóng đối với sản xuất nơng nghiệp.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh
- Củng cố kĩ năng đọc ảnh địa lí, kĩ năng phán đốn địa lí cho học sinh.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở MT đới nóng, giữa hoạt động kinh
tế của con người và BVMT ở đới nóng.

3. Thái độ, hành vi:
- Ý thức được sự cần thiết phải BVMT trong q trình sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng và
BVMT để phát triển sản xuất.
- Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được quan hệ tương hỗ giữa sản xuất nông
nghiệp và MT.
4. định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp
-Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ

1.. Giáo viên:
- Ảnh về xói mịn đất trên các sườn núi về cây cao lương
- Một số biểu đồ của khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới
2.Học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tịi, thuyết trình, nhóm/ đặt câu hỏi, động não , giao nhiệm
vụ, hoàn tất 1 nhiệm vụ.
IV/TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định tổ chức lớp : 1p

2.Kiểm tra bài cũ : 5p
19


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

? Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nơng nghiệp ở đới nóng:Cách thức tiến
hành ;Quy mơ sản xuất;Khối lượng sản lượng;Tác động đến môi trường xã hội ?
3.Bài mới: Giới thiệu bài: 1p


Hoạt động của thầy- trị.
-Gv u cầu HS nhắc lại các đặc điểm của
khí hậu nhiệt đới gió mùa đã ghi trên bảng.
- Cho học sinh quan sát các biểu đồ khí
hậu( hoạt động nhóm )
Nhóm 1,2: Thảo luận nội dung:Mơi trường
xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối
với sản xuất nơng nghiệp?
Nhóm 3,4:Giải pháp khắc phục những khó
khăn.
Nhóm 5,6: Mơi trường nhiệt đới và nhiệt
đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối
với sản xuất nơng nghiệp?
? Mơi trường đới nóng có khó khăn gì
Quan sát H9-1, H9-2 cho biết ngun nhân
dẫn đến xói mịn đất là gì ( Do mưa lớn )
? Lớp mùn ở đới nóng khơng dày nếu đất
có độ dốc cao và mưa nhiếu quanh năm thì
điều gì sẽ xảy ra ( Dễ bị rửa trơi )
? Nếu chặt phá rừng thì xẩy ra điều gì
HS trả lời, GV kết luận
? Biện pháp khắc phục trong nông nghiệp?
? Kể tên các loại cây lương thực hoa màu ở
nước ta?ở đồng bằng,ở miền núi?
? Tại sao vùng trồng lúa nước lại trùng với
vùng đông dân bậc nhất trên thế giới?
? Chăn ni ở đới nóng có đặc điểm gì?
Hãy kể tên các loại gia súc, gia cầm?


Nội dung ghi bảng
1)Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
20p
+ Thuận lợi: Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng
mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm,
xen canh, tăng vụ.
+Khó khăn: đất dề bị thối hóa, nhiều sâu
bệnh, khơ hạn, bão lũ...

2)Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
15p
*Trồng trọt:
- Cây lương thực: Lúa gạo, cây cao
lương
- Cây hoa màu: Ngô, khoai, sắn
- Cây cơng nghiệp: cà phê, cao su
*Chăn ni
- Hình thức chăn thả: Dê, cừu, trâu, bị
- Chăn ni ở đồng bằng: lợn, gia cầm
->Chăn ni nhìn chung chưa phát triển
bằng trồng trọt.
20


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

4. Củng cố :3P
Cho học sinh làm bài tập theo bảng
Môi trường
Đặc điểm thuận lợi

- MT nhiệt đới ẩm
- MT nhiệt đới
- MT nhiệt đới gió
mùa

Khó khăn

Biện pháp

V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ

- Làm bài tập bản đồ
Thành lộc, ngày tháng 10/ 2016
ký duyệt của tổ trưởng

21


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

Soạn ngày: 02 / 10/ 2016
Dạy ngày : 07/ 10/2016

Tiết 9.Bài 10:
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN MƠI TRƯỜNG
Ở ĐỚI NĨNG
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
2.Kĩ năng:

- Luyện cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ các mối quan hệ
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
3. Thái độ, hành vi:
- Ý thức được sự cần thiết phải BVMT
4. định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp
-Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Giáo viên:
- Sưu tầm các tranh ảnh về tài nguyên môi trường
2.Học sinh:
- Sưu tầm các tranh ảnh về tài nguyên môi trường ở địa phương em
III/ - PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tịi, thuyết trình, nhóm/ đặt câu hỏi, động não , giao nhiệm
vụ, hồn tất 1 nhiện vụ
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức lớp 1p
2.Bài cũ: 5p
Gọi HS1 làm bài tập 9- bài tập bản đồ
HS2 làm bài tập SGK
3Bài mới: Giới thiệu bài 1p
Hoạt động của thầy trò.
Nội dung ghi bảng
HĐ1
1)Dân số.
15p
22



Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

Bước 1:
Cho hs nghiên cứu lược đồ H2-1 (Bài 2)
? Dân cư đới nóng phân bố tập trung vào
những khu vực nào?
? Dân số tập trung đơng sẽ tác động gì đến
tài ngun mơi trường ở đó (Tài ngun
nhanh chóng cạn kiệt, môi trường rừng bị
xuống cấp và tác động đến nhiều mặt )
Bước 2:Cho HS quan sát biểu đồ H4-1
(Bài 1)
? Tình hình gia tăng dân số ở đới nóng
như thế nào ? Hậu quả?
Bước 3: Từ nhận xét trên GV hs tìm ra 2
đặc điểm của dân só đới nóng là:
- Dân số đới nóng đơng nhưng chỉ tập
trung trong một số khu vực.
- Dân số đới nóng đơng và vẫn cịn trong
tình trạng bùng nổ dân số.
GV kết luận: trong khi nền kinh tế hiện
nay của đới nóng cịn đang phát triển thì 2
đặc điểm này của dân số sẽ gây sức ép
nặng nề cho việc cải thiện đời sống người
dân và cho tài nguyên- môi trường.
HĐ2:
Bước 1:
GV giới thiệu biểu đồ H10-1 yêu cầu HS
đọc: Gv cho hs cùng thảo luận chung một

vấn đề về mối quan hệ giữa dân số với
lương thực của Châu Phi.
HS trả lời- gv kết luận:
- Sản lượng lương thực: Tăng từ 100%
lên 110%
-Gia tăng dân số tự nhiên tăng từ 100% lên
160% .
? Điều đó dẫn tới bình qn lương thực thế
nào?
HS: (Giảm từ 100%->80%)
? So sánh sự gia tăng của lương thực với
gia tăng dân số ?
( Cả 2 tăng nhưng lương thực không tăng
kịp với gia tăng dân số )

Gần 50% dân số thế giới tập trung ở đới
nóng như: khu vực Đông Nam á, Nam á,
Tây Phi, Đông Nam Brazin.

- Gia tăng dân số quá nhanh→ Bùng nổ
dân số
- Hậu quả: Gây sức ép đối với sự phát
triển kinh tế, chất lượng cuộc sống,và tài
nguyên môi trường.

2)Sức ép của dân số tới tài nguyên môi
trường
20p

- Dân số tăng q nhanh trong khi đó

bình qn lương thực đầu người giảm

23


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

? Nguyên nhân làm cho bình quân lương
thực sụt giảm?
(Do dân số tăng nhanh hơn tăng lương
thực).
GV cho hs lấy VD thực tế.
Bước 2: Hướng dẫn HS phân tích bảng số
liệu dân số :1980-1990.
? Qua đó em hãy nhận xét về mối tương
quan giữa dân số và diện tích rừng?
( Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng
giảm)
? Ngun nhân làm giảm diện tích rừng?
HS dựa vào sgk để trả lời.
?Ngồi ra dân số tăng nhanh cịn gây sức
ép đến vấn đề gì?
HS: (sức ép của dân số tới tài nguyên
môi trường)
Gv; Dân số tăng nhanh dẫn tới khai thác
sử dụng quá mức tài nguyên và các nguồn
năng lượng.
? Chúng ta phải có biện pháp khắc phục
nào?
Bước 3: GV kết luận:

HS: giảm tỉ lệ tăng dân số.
4. Củng cố
2p
- Cho HS phân tích sơ đồ (Bài tập 1 tr 53)

- Dân số tăng dẫn đến diện tích rừng
giảm

-Dân số tăng gây ảnh hưởng tới môi
trường: Thiếu nước sạch, môi trường tự
nhiên bị huỷ hoại…
*Biện pháp: Giảm tốc độ gia tăng dân số,
phát triển kinh tế, nâng mức sống của
người dân.

V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ

- Làm bài tập bản đồ
-Học và trả lời câu hỏi SGK
Thành lộc, ngày tháng 10/ 2016
ký duyệt của tổ trưởng

24


Giasutienbo.com - Trung tâm Gia sư Tiến Bộ - 0973361591

Soạn ngày: 10/ 10 / 2016
Dạy ngày : 12 / 10 : Lớp 7a, b


Tiết10.Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐƠ THỊ Ở ĐỚI NĨNG
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng, nguyên nhân và hậu quả.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện cách phân tích, các sự vật hiện tượng, địa lí, các nguyên nhân di dân.
- Phân tích ảnh địa lí về vấn đề MT đơ thị ở đới nóng.
- Củng cố kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột.
3. Thái độ, hành vi:
Khơng đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá nhanh và dẫn đến
những hậu quả nặng nề cho MT.
4. định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp
-Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị thế giới
- Một số ảnh sưu tầm về tư lệu đô thị đới nóng
2.Học sinh:
III/ - PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tịi, thuyết trình, / đặt câu hỏi, động não , giao nhiệm vụ,
hồn tất 1 nhiệm vụ
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY

1.Ổn định tổ chức lớp :1p
2. Bài cũ: 5p
? Nêu tình hình dân số ở đới nóng
? Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ( Bài tập 12)
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 1p

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×