Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản trị dòng tiền tại công ty cổ phần đầu tư châu á – thái bình dương luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 124 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


PHÙNG KHÁNH LY
CQ55/11.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN TRỊ DỊNG TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ CHÂU Á –
THÁI BÌNH DƢƠNG

Chuyên ngành
Mã số
Giáo viên hƣớng dẫn

: Tài chính doanh nghiệp
: 11
: PGS.TS Nguyễn Thị Hà

Hà Nội – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.

Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện


Phùng Khánh Ly

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ DỊNG
TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP ...................................................................................5
1.1 Dịng tiền trong doanh nghiệp ..........................................................................5
1.1.1 Khái niệm dòng tiền của doanh nghiệp .....................................................5
1.1.2 Phân loại dòng tiền trong doanh nghiệp ....................................................5
1.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến dòng tiền trong doanh nghiệp .......................10
1.2. Quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp ..........................................................15
1.2.1 Khái quát về quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp ...............................15
1.2.2 Thời gian chuyển hóa vốn bằng tiền .......................................................17
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá tình hình dịng tiền ......................................................18
1.2.4 Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền .......................................19
1.2.5 Lập kế hoạch dòng tiền............................................................................20
1.2.6 Phƣơng hƣớng hoạch định và biện pháp quản trị dòng tiền ....................22
CHƢƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DỊNG TIỀN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƢƠNG ..................................26
2.1. Tổng quan về cơng ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng .............26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á –
Thái Bình Dƣơng ..............................................................................................26
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á –

Thái Bình Dƣơng ..............................................................................................28
2.1.3 Khái qt tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái
Bình Dƣơng ......................................................................................................33

ii


2.2. Thực trạng dòng tiền và quản trị dòng tiền của công ty cổ phần Đầu tƣ Châu
Á – Thái Bình Dƣơng ...........................................................................................55
2.2.1 Khái qt tình hình dịng tiền của cơng ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á -Thái
Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây ....................................................................55
2.2.2 Đánh giá dòng tiền theo hoạt động ..........................................................57
2.2.3 Đánh giá dịng tiền theo tính chất sở hữu ................................................62
2.2.4 Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền .......................................64
2.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình dịng tiền của cơng ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á
– Thái Bình Dƣơng ...........................................................................................69
2.3. Thực trạng quản trị dịng tiền tại cơng ty cổ phần Đầu tƣ .............................73
Châu Á – Thái Bình Dƣơng ..................................................................................73
2.3.1 Xác định lƣợng tiền mặt tối ƣu ................................................................73
2.3.2 Kế hoạch lƣu chuyển tiền tệ ....................................................................74
2.3.3 Phƣơng pháp tạo lập và sử dụng tiền ......................................................75
2.3.4 Thực trạng xây dựng quy chế quản lý thu chi .........................................77
2.4. Đánh giá thực trạng quản trị dòng tiền của công ty cổ phần Đầu tƣ .............78
Châu Á – Thái Bình Dƣơng ..................................................................................78
2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ..........................................................................78
2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ............................................78
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƢƠNG ..............82
3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và định hƣớng phát triển của công ty cổ phần Đầu
tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng .............................................................................82

3.1.1 Bối cảnh kinh tế - xã hội tác động đến công ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á –
Thái Bình Dƣơng ..............................................................................................82
3.1.2 Định hƣớng phát triển của công ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình
Dƣơng ...............................................................................................................83
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dịng tiền tại cơng ty cổ phần Đầu tƣ
Châu Á – Thái Bình Dƣơng ..................................................................................85

iii


3.2.1 Tăng khả năng chủ động kiểm soát tốc độ lƣu chuyển tiền tệ ................85
3.2.2 Nâng cao hiệu quả lập kế hoạch dòng tiền ..............................................90
3.2.3 Chủ động quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh .............................93
3.2.4 Tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhân sự cho công tác quản trị dịng tiền 93
3.2.5 Tăng cƣờng nguồn thơng tin cung cấp cho việc lập kế hoạch dòng tiền và
việc ra các quyết định huy động vốn, sử dụng vốn và phân phối lợi nhuận của
công ty ..............................................................................................................94
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................94
3.3.1 Đối với nhà nƣớc .....................................................................................94
3.3.2 Đối với nhà nhà cung cấp ........................................................................95
3.3.3 Đối với nhà khách hàng ...........................................................................95
KẾT LUẬN ...............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................98

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
KÝ HIỆU


DIỄN GIẢI

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CTCP

Cơng ty cổ phần

FCFF

Dịng tiền thuần của doanh nghiệp

FCFE

Dòng tiền thuần của chủ sở hữu

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐKD

Hoạt động kinh doanh


HTK

Hàng tồn kho

NCC

Nhà cung cấp

NPT

Nợ phải trả

NV

Nguồn vốn

TS

Tài sản

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH


Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lƣu động

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình và biến động tài sản của Công ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái
Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây .............................................................................33
Bảng 2.2 Tình hình và biến động nguồn vốn của Cơng ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái
Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây................................................................................38
Bảng 2.3 Tình hình và biến động doanh thu. chi phí, lợi nhuận của Cơng ty cổ phần
Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây ........................................42
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty cổ phần Đầu tƣ
Châu Á – Thái Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây ....................................................45
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần
Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây ........................................47
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tƣ
Châu Á – Thái Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây ....................................................49
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tƣ
Châu Á – Thái Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây ....................................................53
Bảng 2.8 Khái qt tình hình dịng tiền của cơng ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á -Thái
Bình Dƣơng trong 3 năm gần đây .............................................................................55
Bảng 2.9 Dòng tiền của CTCP Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng trong 3 năm gần
đây .............................................................................................................................57
Bảng 2.10 FCFF của CTCP Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng trong 3 năm gần
đây .............................................................................................................................62

Bảng 2.11 FCFE của CTCP Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng trong 3 năm gần
đây .............................................................................................................................63
Bảng 2.12 Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền của CTCP Đầu tƣ Châu Á
– Thái Bình Dƣơng năm 2018...................................................................................64

vi


Bảng 2.13 Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền của CTCP Đầu tƣ Châu Á
– Thái Bình Dƣơng năm 2019...................................................................................66
Bảng 2.14 Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền của CTCP Đầu tƣ Châu Á
– Thái Bình Dƣơng năm 2020...................................................................................68
Bảng 2.15 Các chỉ tiêu phản ánh thời gian chuyển hóa vốn thành tiền ....................70
Bảng 2.16 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình dịng tiền của doanh nghiệp ...................71

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, khi một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì
một trong những quyết định tài chính quan trọng mang tính chiến thuật và
chiến lƣợc để đem lại hiệu quả trong kinh doanh, hƣớng tới mục tiêu tồn tại
và phát triển lâu dài chính là quản trị dịng tiền.
Quản trị dòng tiền hiệu quả giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các
luồng tiền, tiết kiệm đƣợc chi phí sử dụng vốn, cân đối đƣợc dòng tiền ra,
dòng tiền vào, đảm bảo khả năng thanh tốn từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Việc tiết kiệm các chi phí sẽ tạo ra cơ hội để doanh nghiệp có
nguồn lực mở rộng quy mơ sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng.

Quản trị dòng tiền hiệu quả là yêu cầu bức thiết tác động đến hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản trị dịng tiền khơng tốt,
khơng cân đối đƣợc dòng tiền, thiếu hụt tiền do chƣa thu đƣợc nợ của khách
hàng trong khi đã đến hạn trả nợ cho các nhà cung cấp và khách hàng sẽ gây
ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ uy tín của doanh
nghiệp. Ngƣợc lại, nếu cơng ty dự trữ quá nhiều tiền mặt sẽ gây lãng phí, làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thậm chí gây ứ đọng vốn.
Vì vậy, nắm đƣợc tình hình dịng tiền của cơng ty sẽ giúp các nhà quản
trị thấy đƣợc nhiều vấn đề không đƣợc thể hiện ra ngồi từ đó đƣa ra các
quyết định tài chính tốt hơn, giúp doanh nghiệp chủ động về tình hình tài
chính, giảm thiểu rủi ro trong sản xuất kinh doanh, giảm sự phụ thuộc vào
ngân hàng cũng nhƣ đảm bảo khả năng thanh tốn. Dịng tiền khơng chỉ quan
trọng với các nhà quản trị mà cịn có ý nghĩa lớn đối với các nhà đầu tƣ khi
đánh giá tình hình hoạt động và định giá doanh nghiệp.

1


2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là dòng tiền và quản trị dịng tiền tại
cơng ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng.
Mục đích của đề tài là tìm ra những thực trạng còn tồn tại trong quản
trị dòng tiền tại công ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng từ đó có
những giải pháp hợp lý để phát huy các thành tựu đạt đƣợc đồng thời khắc
phục những điểm còn hạn chế.
3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đƣợc giới hạn trong phạm vi cơng ty cổ phần Đầu
tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng từ năm 2018 đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: Thống kê số liệu,

đối chiếu, so sánh, tổng hợp,…để tìm hiểu về đối tƣợng và liên kết thông tin
đã đƣợc phân tích nhằm hồn thiện và đầy đủ hơn hệ thống lý thuyết. Các dữ
liệu thu thập đƣợc đƣợc xử lý qua phần mềm Excel và lƣu lại qua phần mềm
Word.
5. Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về dòng tiền và quản trị dòng tiền
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị dịng tiền tại cơng ty cổ phần Đầu tƣ
Châu Á – Thái Bình Dƣơng
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dịng tiền tại cơng ty
cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng
6. Tổng quan đề tài nghiên cứu

2


Quản trị dòng tiền là vấn đề rất quan trọng đối với các doanh nghiệp,
ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng nhƣ hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài
này đƣợc công bố, tiêu biểu nhƣ:
- Luận văn của tác giả Bùi Ngọc Hƣng (2007) “Tổ chức cơng tác quản
lý dịng tiền tại tập đồn dầu khí Việt Nam. Tác giả đã hệ thống hóa những
vấn đề lý luận chung, thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
quản lý dòng tiền tại tập đồn dầu khí Việt Nam.
- Luận văn của tác giả Vũ Thu Thủy (2018) “Phân tích tình hình tài
chính phục vụ quản trị dịng tiền tại Cơng ty TNHH thƣơng mại tài chính Hải
Âu”. Tác giả đã khái quát lý luận chung về phân tich tình hình tài chính phục
vụ quản trị dịng tiền của doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng và đƣa
ra các giải pháp hoàn thiện phân tích tình hình tài chính phục vụ quản trị dịng
tiền tại Cơng ty TNHH thƣơng mại tài chính Hải Âu.

- Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia
xét giải thƣởng tài năng khoa học trẻ Việt Nam năm 2018 của tác giả Lê Thị
Mỹ Quỳnh (2018) “Nghiên cứu dòng tiền của các công ty thực phẩm niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam”. Tác giả đã khái quát vấn đề lý luận
chung về dịng tiền của các cơng ty cổ phần niêm yết. Phân tích, đánh giá thực
trạng và đề xuất một số giải pháp về quản trị dòng tiền cho các doanh nghiệp
ngành thực phẩm niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
- Đề tài nghiên cứu khoa học của chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Hà
và các thành viên: Ths. Nguyễn Thị Bảo Hiền, TS. Phạm Thanh Hịa, Ths.
Đặng Phƣơng Mai,… (2014) “Tăng cƣờng cơng tác quản trị dịng tiền trong
tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam”. Các tác giả đã khái quát
những lý luận chung, thực trạng cơng tác quản trị dịng tiền trong tập đoàn

3


cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam đồng thời đƣa ra các giải pháp hồn
thiện cơng tác quản trị đồng tiền tại doanh nghiệp này.
Mặc dù các cơng trình nghiên cứu về dòng tiền và quản trị dòng tiền
của các tác giả đã đƣợc công bố đã đƣa ra đƣợc nhiều phƣơng pháp xây dựng,
nội dung và ý nghĩa của quản trị dòng tiền trong các doanh nghiệp ở nhiều
ngành nghề khác nhau tuy nhiên mỗi cơng trình nghiên cứu tiếp cận và giải
quyết vấn đề trong một điều kiện, hồn cảnh nhất định. Do vậy, khơng thể lấy
kết quả của cơng trình nghiên cứu này đề áp đặt cho các cơng trình nghiên
cứu khác mà chỉ có tính chất tham khảo.
Ngồi các cơng trình nghiên cứu và đề tài kể trên thì cịn nhiều đề tài,
cơng trình nghiên cứu tại các cơ sở khác nhau nhƣng không đƣợc kể ra trong
nghiên cứu này.
Đối với công ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng, chƣa có
đề tài nào đi sâu nghiên cứu về quản trị dòng tiền của công ty trong thời gian

từ năm 2018 đến năm 2020 với mục đích tìm ra những thực trạng cịn tồn tại
trong quản trị dịng tiền tại cơng ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình
Dƣơng từ đó có những giải pháp hợp lý để phát huy các thành tựu đạt đƣợc
đồng thời khắc phục những điểm cịn hạn chế. Chính vì vậy qua thời gian tìm
hiểu tôi đã quyết định nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
dịng tiền tại cơng ty cổ phần Đầu tƣ Châu Á – Thái Bình Dƣơng.

4


CHƢƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ
DỊNG TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 Dịng tiền trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm dòng tiền của doanh nghiệp
Đối với một doanh nghiệp, khi thực hiện các hoạt động sẽ phát sinh
dòng tiền vào và dịng tiền ra.
Dịng tiền vào đƣợc hình thành từ việc huy động vốn nhƣ vay vốn ngân
hàng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, bán sản phẩm, hàng hóa thu đƣợc tiền từ
khách hàng, nhận tiền lãi đƣợc chia từ góp vốn, từ cho vay, rút vốn góp đầu tƣ
ở bên ngồi doanh nghiệp về, …
Ngƣợc lại, dịng tiền ra đƣợc hình thành từ việc chi tiêu mua sắm TSCĐ,
mua NVL, trả lƣơng cho ngƣời lao động, nộp thuế cho Nhà nƣớc, hoàn trả
vốn cho nhà đầu tƣ, chia cổ tức cổ đông, trả lãi vay cho chủ nợ,…
Nhƣ vậy, có thể hiểu rằng: Dịng tiền phản ánh sự vận động của tiền đi
vào và tiền đi ra phát sinh trong một thời kỳ nhất định từ các hoạt động của
một doanh nghiệp.
1.1.2 Phân loại dòng tiền trong doanh nghiệp
a, Phân loại dòng tiền theo hoạt động
Theo cách phân loại này, dòng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành
ba loại: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ và

dòng tiền từ hoạt động tài chính.
*Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh là dòng tiền quan trọng nhất trong
doanh nghiệp vì nó phản ánh đƣợc dịng tiền vào và ra chủ yếu từ hoạt động

5


sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên của doanh nghiệp. Dòng tiền này tạo sự tác
động rất lớn của chính sách bán hàng và mua hàng của doanh nghiệp, chính
sách chiết khấu thanh tốn, trình độ quản trị nợ phải thu, nợ phải trả,…
- Dòng tiền vào của hoạt động kinh doanh: Tiền thu từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ
- Dòng tiền ra của hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Tiền trả cho NCC NVL, dịch vụ
+ Tiền chi trả lãi vay
+ Tiền chi trả cho ngƣời lao động
+ Tiền nộp thuế, phí
*Dịng tiền từ hoạt động đầu tƣ
Dịng tiền từ hoạt động đầu tƣ là các dòng tiền ra và vào từ hoạt động
đầu tƣ mua sắm, hình thành nên TSDH của doanh nghiệp và các khoản đầu tƣ
tài chính. Dịng tiền từ hoạt động đầu tƣ chịu tác động của rất nhiều yếu tố
nhƣ ngành nghề kinh doanh, vịng đời phát triển của doanh nghiệp, của sản
phẩm, tình hình kinh tế vĩ mơ,… Đây là dịng tiền có tác động rất lớn đến khả
năng tạo tiền lâu dài của doanh nghiệp.
- Dòng tiền vào của hoạt động đầu tƣ bao gồm:
+ Tiền thu từ việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và các khoản TSDH khác.
+ Tiền thu hồi đầu tƣ góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trƣờng hợp tiền
thu từ bán lại cổ phiếu đã mua vì mục đích thƣơng mại)
+ Tiền thu hồi cho vay (trừ trƣờng hợp tiền thu hồi cho vay của ngân hàng,

tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính)
- Dòng tiền ra của hoạt động đầu tƣ bao gồm:

6


+ Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và TSDH khác
+ Tiền chi đầu tƣ góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trƣờng hợp tiền chi
mua cổ phiếu vì mục đích thƣơng mại)
*Dịng tiền từ hoạt động tài chính:
Dịng tiền từ hoạt động tài chính phản ánh trực tiếp dòng tiền đến từ các
quyết định huy động vốn cho hoạt động của doanh nghiệp nhƣ quyết định vay
vốn, trả nợ, phát hành cổ phiếu huy động vốn, kêu gọi vốn góp, mua lại cổ
phần, phân phối lợi nhuận.
- Dịng tiền ra của dịng tiền của hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
+ Tiền thu từ các khoản vay ngắn hạn, dài hạn
- Dòng tiền ra của dịng tiền của hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền chi trả vốn góp của chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh
nghiệp đã phát hành
+ Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay…
* Ý nghĩa của việc phân loại dòng tiền theo hoạt động
Việc phân loại và báo cáo dòng tiền theo các hoạt động sẽ cung cấp
thông tin cho ngƣời sử dụng đánh giá ảnh hƣởng của các hoạt động đó đối với
tình hình tài chính, đối với lƣợng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền tạo ra
trong kỳ của doanh nghiệp. Thông tin này cũng đƣợc dùng để đánh giá các
mối quan hệ dòng tiền giữa hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
b, Phân loại theo tính chất sở hữu của dịng tiền


7


Theo tính chất sở hữu của dịng tiền, ngƣời ta có thể chia dịng tiền của
doanh nghiệp thành hai loại: Dòng tiền thuần của doanh nghiệp và dòng tiền
thuần của chủ sở hữu.
*Dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF):
Là dòng tiền đƣợc tạo ra từ hoạt động kinh doanh thuộc về các nhà đầu tƣ,
bao gồm cả chủ nợ và chủ sở hữu sau khi trừ đi những khoản đầu tƣ cần thiết
(vốn đầu tƣ vào TSCĐ là VLĐ thƣờng xuyên) cho các hoạt động kinh doanh
trong tƣơng lai.
Cách xác định FCFF:
FCFF = [EBIT(1-t%) + Khấu hao] – [Đầu tư mới vào TSCĐ + Thay đổi
VLĐ]
Dựa vào dòng tiền thuần của doanh nghiệp, chúng ta sẽ xác định đƣợc
giá trị doanh nghiệp bao gồm cả chủ nợ và chủ sở hữu bằng phƣơng pháp
chiết khấu dịng tiền. Do đó, khi muốn tính phần giá trị của chủ sở hữu, chúng
ta trừ đi phần vốn vay nợ và khi chiết khấu dịng tiền này chúng ta phải sử
dụng chi phí sử dụng vốn bình qn.
Việc xác định FCFF cịn để điều chỉnh các chính sách tài chính của
doanh nghiệp. Chẳng hạn, nếu FCFF<0, điều này cho thấy dòng tiền hoạt
động tạo ra không đủ để tài trợ cho nhu cầu đầu tƣ mới vào TSCĐ và VLĐ
thuần tăng thêm. Khi đó phần thâm hụt này sẽ cần đƣợc tài trợ bằng việc huy
động thêm nguồn vốn mới hoặc sẽ phải điều chỉnh lại chính sách đầu tƣ vốn
của doanh nghiệp theo hƣớng giảm bớt nhu cầu đầu tƣ. Còn nếu FCFF>0,
dòng tiền tạo ra đã thỏa mãn nhu cầu đầu tƣ mà vẫn cịn dƣ thừa, do đó doanh
nghiệp sẽ điều chỉnh chính sách vay nợ theo hƣớng giảm bớt nợ hoặc điều
chỉnh chính sách cổ tức theo hƣớng tăng mức chi trả cổ tức cho cổ đơng, thậm
chí thực hiện mua lại cổ phần.


8


*Dòng tiền thuần của chủ sở hữu (FCFE)
Dòng tiền thuần của chủ sở hữu (FCFE) là dòng tiền trong kỳ thuộc sở
hữu của các cổ đông mà các cổ đông sau khi đã tính đến chi tiêu vốn cho đầu
tƣ tài sản và thanh toán nợ gốc.
Cách xác định FCFE:
FCFE = [NI + Khấu hao + Khoản vốn vay mới]
- [Đầu tư mới vào TSCĐ + Thay đổi VLĐ + Trả nợ vay gốc]
Dựa vào dòng tiền thuần của chủ sở hữu, chúng ta sẽ xác định đƣợc giá
trị doanh nghiệp của chủ sở hữu bằng phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền và
khi chiết khấu dòng tiền này chúng ta phải sử dụng chi phí sử dụng VCSH.
Việc xác định FCFE cịn để điều chỉnh các chính sách tài chính của
doanh nghiệp. Nếu FCFE<0 tức là dịng tiền khơng có dành cho cổ đơng, do
đó phần thiếu hụt tiền, một mặt sẽ không chi trả cổ tức, mặt khác sẽ huy động
thêm tiền từ phát hành cổ phần mới hoặc nếu cơng ty muốn duy trì chính sách
cổ tức thì phải điều chỉnh lại chính sách vay nợ, chính sách đầu tƣ. Nếu
FCFE>0 tức là doanh nghiệp có dƣ tiền để thực hiện chi trả cổ tức cho cổ
đông và căn cứ vào đó để quyết định mức chi trả cổ tức cho phù hợp. Cũng có
thể cơng ty duy trì chính sách cổ tức nhƣ hiện hành mà vẫn thừa tiền thì sẽ
thực hiện điều chỉnh chính sách vay nợ theo hƣớng giảm bớt nợ, thậm chí
mua lại cổ phần.
* Ý nghĩa của việc phân loại dòng tiền theo tính sở hữu của dịng tiền
Việc xác định dịng tiền theo tính sở hữu của dịng tiền giúp các nhà
quản trị có cái nhìn tổng thể về vịng đời của cơng ty, qua đó điều chỉnh chính
sách sao cho phù hợp.

9



1.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến dòng tiền trong doanh nghiệp
1.1.3.1 Các yếu tố bên trong
a, Chính sách tài chính của doanh ngiệp
Quyết định đầu tƣ, quyết định huy động vốn, quyết định phân phối lợi
nhuận là những quyết định có ảnh hƣởng trực tiếp đến dịng tiền của doanh
nghiệp.
Các quyết định đầu tƣ sẽ làm ảnh hƣởng đến cơ cấu vốn của doanh
nghiệp, do vậy nó sẽ ảnh hƣởng đến tính thanh khoản trong doanh nghiệp và
bao gồm trong đó là các chi tiêu vào TSCĐ và các khoản đầu tƣ khác nhằm
kỳ vọng sẽ tối đa hóa đƣợc giá trị cho doanh nghiệp.
Quyết định huy động vốn từ đâu, sử dụng đòn bẩy nhƣ thế nào chắc
chắn sẽ ảnh hƣởng ngay trực tiếp đến dòng tiền từ lĩnh vực tài chính và ảnh
hƣởng gián tiếp đến tất cả các dòng tiền của doanh nghiệp. Mặc dù các dịng
tiền này khơng thƣờng xun xuất hiện và ổn định nhƣng thơng thƣờng khi đã
có sự biến động thì biến động này có tác động rất lớn tới lƣợng tiền lƣu thông
của doanh nghiệp.
Tƣơng tự đối với quyết định phân phối lợi nhuận. Quyết định phân chia
cổ tức bằng tiền mặt sẽ làm thay đổi lƣợng tiền mặt trong doanh nghiệp và
ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Bên cạnh các chính sach tài chính chiến lƣợc thì sự thay đổi các chính
sách tài chính ngắn hạn nhƣ chính sách bán chịu, chính sách mua chịu, chính
sách chiết khấu thanh tốn, chính sách dự trữ hàng tồn kho, chính sách trả
nợ,… cũng sẽ ảnh hƣởng đến dịng tiền trong doanh nghiệp.
b, Quy mô, giai đoạn phát triển trong vòng đời của sản phẩm và doanh nghiệp

10


Thơng thƣờng có thể dễ dàng nhận thấy các doanh nghiệp có quy mơ

lớn, các dịng tiền đến từ các hoạt động sản xuất kinh doanh hay từ đầu tƣ lẫn
tài chính đều có lƣu lƣợng đáng kể.
Về giai đoạn phát triển, vịng đời của một doanh nghiệp có thể chia
thành 6 giai đoạn nhƣ sau:

(1) Khởi nghiệp

(2) Phát triển

(3) Hƣng thịnh

(4) Bão hịa

(5) Suy thối

(6) Đổi mới
Ứng với từng giai đoạn trên, có thể doanh nghiệp sẽ trải qua sáu kiểu
dịng tiền điển hình sau:

11


(1)

(2)

(3)

(4)


(5)

(6)

-

+

+

+

-

-

-

-

-

+

+

+

+


+

-

-

-

+

Dòng tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
Dòng tiền thuần từ hoạt động
đầu tƣ
Dịng tiền thuần từ hoạt động
tài chính
Trong đó:
Dấu (-) thể hiện dòng tiền âm
Dấu (+) thể hiện dòng tiền dƣơng

Nếu trong giai đoạn khởi nghiệp các doanh nghiệp thƣờng có quy
mơ nhỏ, dịng tiền thuần âm do việc đầu tƣ rất nhiều vào cơ sở hạ tầng,
máy móc, trang thiết bị, dịng tiền thu về thơng thƣờng rất ít do huy động
vốn khó khăn, chƣa có dịng tiền thu về từ hoạt động đầu tƣ, doanh thu
thấp, thu tiền kém do thƣờng phải cho khách hàng nợ, chƣa có vị thế đối
với các nhà cung cấp. Chính sách bán hàng trong giai đoạn này ƣu tiên
giới thiệu sản phẩm đến ngƣời tiêu dùng nên ảnh hƣởng rất lớn đến dịng
tiền vào. Dịng tiền từ hoạt động tài chính chủ yếu lấy nguồn vốn tích lũy
của chủ sở hữu.
Nếu doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn tăng trƣởng, phát triển, có

thể thấy rằng tình hình dịng tiền đã đƣợc cải thiện đáng kể với quy mô
doanh thu tăng trƣởng mạnh, khách hàng thƣờng đặt tiền trƣớc do vị thế
của doanh nghiệp đã thay đổi, các dự án đầu tƣ bắt đầu mang lại những
dòng tiền lớn và dòng tiền ở hoạt động tài chính cũng có sự thay đổi tùy
theo chính sách huy động vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp càng có

12


nhu cầu đầu tƣ thêm nhiều, quy mô ngày càng lớn. Chính sách bán hàng
và mua chịu bắt đầu ƣu tiên cho các chiết khấu thanh toán,…
Nếu doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn bão hòa, doanh thu của
doanh nghiệp cao và ổn định, doanh nghiệp tập trung vào duy trì thị
phần, nhu cầu đầu tƣ của doanh nghiệp khó tăng thêm do các tài sản đầu
tƣ đã phát huy tối đa hiệu quả vì vậy dịng tiền của doanh nghiệp khơng
có biến chuyển nhiều. Việc chi trả cổ tức cũng có thể sẽ diễn ra nhiều
hơn với mức cổ tức cao hơn do nhu cầu đầu tƣ của doanh nghiệp giảm.
Nếu doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn suy thối, quy mơ kinh
doanh của doanh nghiệp thu hẹp dần, máy móc thiết bị trở nên lạc hậu
do vậy doanh nghiệp thanh lý các tài sản hết khấu hao hay gần hết khấu
hao, năng suất thấp, không đáp ứng yêu cầu về cơng nghệ làm dịng tiền
từ hoạt động đầu tƣ tăng lên. Trong giai đoạn này doanh nghiệp cũng ít
có lợi thế về thị trƣờng nên thƣờng sẽ khơng có xu hƣớng đầu tƣ mở
rộng do vậy dịng tiền từ hoạt động đầu tƣ đƣợc sử dụng để trả nợ và trả
cổ tức cao cho cổ đơng thậm chí mua lại cổ phần để cổ đông dùng tiền
đầu tƣ vào các nơi khác.
c, Trình độ quản trị doanh nghiệp
Xuất phát từ khả năng dự báo, sử dụng mơ hình và phƣơng pháp dự
báo, trình độ quản trị tài chính của nhà điều hành sẽ ảnh hƣởng đến dòng
tiền của doanh nghiệp. Việc đảm bảo các dòng tiền liên tục đƣợc lƣu

thơng đi cùng với sự lớn mạnh của tình hình tài chính doanh nghiệp ln
là mục tiêu hàng đầu của các nhà quản trị.
1.1.3.1 Các yếu tố bên ngoài
a, Tình hình kinh tế vĩ mơ, các chính sách tài chính tiền tệ

13


Dịng tiền thuần hoạt động có thể giảm đi đáng kể khi nền kinh tế
khủng hoảng khiến doanh thu chậm lại hoặc giảm đi nhiều. Các dòng
tiền từ đầu tƣ và tài chính nhanh chóng có những phản ứng nhạy cảm với
tình hình kinh tế do các dự án đầu tƣ có thể giảm dẫn đến dịng tiền thu
về từ các hoạt động đầu tƣ giảm sút, lƣu chuyển dòng tiền đầu tƣ chậm
lại. Các chính sách thắt chặt chi tiêu, giảm lạm phát, kiểm sốt tín dụng,..
ảnh hƣởng mạnh đến chính sách đầu tƣ và huy động vốn.
b, Đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thƣờng đƣợc thực hiện
trong một số ngành nghề kinh doanh nhất định. Mỗi ngành nghề kinh
doanh có các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật khác nhau, có ảnh hƣởng khơng
nhỏ đến dịng tiền trong doanh nghiệp. Chẳng hạn những doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ nhƣ kinh doanh siêu thị,
nhà hàng thì tốc độ thu hồi dòng tiền thƣờng nhanh. Các doanh nghiệp
hoạt động trong ngành công nghiệp chế biến, xây dựng thƣờng có dịng
tiền đầu tƣ vào tài sản cố định lớn.
Các doanh nghiệp sản xuất ra các loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất
ngắn thì dịng tiền ln chuyển nhanh, thƣờng khơng có biến động lớn
trong kỳ. Doanh nghiệp cũng dễ thu đƣợc tiền bán hàng nhờ đó đảm bảo
cân bằng thu chi, đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh.
Ngƣợc lại, các doanh nghiệp sản xuất ra các loại sản phẩm có chu kỳ
sản xuất dài thì dịng tiền ln chuyển lâu hơn, u cầu trình độ cao hơn

về quản trị dòng tiền để cân đối dòng tiền vào và dòng tiền ra, đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
c, Vấn đề bất cân xứng thông tin

14


Khi xảy ra vấn đề thông tin không cân xứng, chi phí huy động vốn từ
các nguồn bên ngồi sẽ tăng hơn rất nhiều so với chi phí vốn các nguồn
bên trong. Sự khác biệt về tăng trƣởng chi phí vốn này sẽ tạo tiền đề cho
các bất ổn trong doanh nghiệp khiến cho các dòng tiền mới đƣợc tạo
thành sẽ đƣợc ƣu tiên để trả các khoản nợ sau đó mới đến phát hành cổ
phiếu mới. Điều này sẽ làm thay đổi dần dần cơ cấu vốn và hệ lụy của nó
là các dịng tiền.
1.2. Quản trị dịng tiền trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái quát về quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp
a, Khái niệm
Quản trị dòng tiền là hoạt động hoạch định và tổ chức điều khiển để
cân đối dòng tiền ra, dòng tiền vào theo yêu cầu hoạt động của doanh
nghiệp nhằm tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp.
b, Phân loại
Xét theo thời hạn phát sinh dòng tiền có thể chia dịng tiền làm hai
loại là ngắn hạn và trung hạn. Vì vậy, quản trị dịng tiền cũng dƣợc chia
thành quản trị dòng tiền ngắn hạn và quản trị dòng tiền dài hạn.
c, Vai trò
Quản trị dòng tiền hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp:
- Chủ động tình hình thiếu hụt tiền mặt từ đó đƣa ra những biện pháp
phịng tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra.
- Giảm sự phụ thuộc vào ngân hàng, tiết kiệm chi phí tài chính.
- Chủ động trong việc sử dụng vốn tiền mặt dƣ thừa một cách linh hoạt,

hiệu quả.
- Đảm bảo “sức khỏe tài chính” cho doanh nghiệp đối với các bên liên
quan nhƣ nhà cung cấp, khách hàng, cổ đông, chủ nợ.

15


d, Quy trình
Xem xét kỳ ln chuyển của tiền thơng qua:
- Kỳ luân chuyển HTK
- Kỳ thu tiền trung bình
- Kỳ trả tiền trung bình

Xem xét các chỉ tiêu đánh giá:
- Khả năng tạo tiền
- Khả năng thanh toán
So sánh chỉ tiêu giữa các kỳ để đánh giá nguồn gốc tạo tiền chủ yếu và
hoạt động sử dụng tiền chủ yếu của doanh nghiệp

- Lập kế hoạch dòng tiền, đánh giá và so sánh các dòng tiền ra, dòng tiền
vào theo từng thời điểm
-Xác định sự thiếu hụt hoặc dƣ thừa tiền mặt của doanh nghiệp trong
tƣơng lai

Đề xuất biện pháp để quản trị dòng tiền:
- Cân đối dòng tiền ra, dòng tiền vào
- Cân đối các dòng tiền phù hợp với chu kỳ sống của doanh nghiệp

Rút ra kết luận cụ thể về:
- Tình hình dịng tiền trong kỳ xem xét

- Tìm ra nguyên nhân
- Đƣa ra các biện pháp giải quyết nhằm cải thiện việc quản lý dòng tiền
hiệu quả hơn

16


1.2.2 Thời gian chuyển hóa vốn bằng tiền
a, Khái niệm
Thời gian chuyển hóa thành tiền là khoảng thời gian kể từ lúc sản
phẩm, hàng hóa hay dịch vụ của doanh nghiệp chuyển thành tiền mặt.
b, Các nhân tố ảnh hƣởng
* Kỳ thu tiền trung bình (ADR - Average day in receivables)
Kỳ thu tiền trung bình là số ngày đƣợc tính bình quân từ lúc cho
khách hàng nợ đến khi thu hồi số nợ phải thu từ khách hàng.
Kỳ thu tiền trung bình =

* Kỳ trả tiền trung bình (ADP – Average day in payables)
Kỳ trả tiền trung bình là số ngày đƣợc tính bình qn từ lúc mua
NVL, hàng hóa cho đến khi doanh nghiệp phải thanh toán tiền cho nhà
cung cấp.
Kỳ trả tiền trung bình =

* Kỳ luân chuyển HTK bình quân (ADI - Average day in inventories)
Kỳ luân chuyển HTK bình qn là số ngày bình qn tính từ lúc
NVL, hàng hóa đƣợc nhập kho cho đến lúc xuất kho và bán đƣợc cho
khách hàng.
Kỳ luân chuyển HTK bình qn=
Thời gian bình qn chuyển hóa thành tiền = ADR + ADI – ADP


17


×