Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư châu á thái bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.32 KB, 33 trang )

TRNG I HC THNG MI

BáO CáO
THựC TậP TốT NGHIệP
(Chuyờn ngnh k toỏn - Ti chớnh doanh nghip Thng mi)
Đ ề tài:
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Tại
Công ty Cổ phần Đầu t Châu á Thái Bình Dơng
Họ và tên sinh viên: PHạM HOàI THU
Ngày sinh: 25/9/1983
Lớp: K38DK4
Giáo viên hớng dẫn: Th.S Lê Thị Trâm
Anh
Bộ môn: Thống kê - Phân
tích
Hµ Néi - 2012
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
MỤC LỤC
3.4. Thực hiện tốt công tác hoàn thiện hồ sơ quyết toán 23
KẾT LUẬN 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO 28
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
3.4. Thực hiện tốt công tác hoàn thiện hồ sơ quyết toán 23
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
LỜI CẢM ƠN
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay để có thể tồn tại và phát triển thì
mọi doanh nghiệp đều phải tìm cách huy động, tổ chức và sử dụng vốn sao
cho có hiệu quả nhất. Chính vì vậy việc nâng cao hiệu quả tổ chức và huy


động vốn là một vấn đề cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp.
Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển trong cuộc cạnh tranh khốc liệt này,
các doanh nghiệp buộc phải có một tình hình tài chính lành mạnh hay điều
kiện tiên quyết không thể thiếu là phải có vốn đủ mạnh và sử dụng phải đạt
hiệu quả. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải quan tâm đến công tác tài
chính, hay việc nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn. Với Công ty
APECI cũng vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đang là một vấn đề cấp
thiết đặt ra.
Chính vì vậy trong thời gian thực tập tại Công ty APECI, em đã mạnh
dạn tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: "Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á Thái Bình Dương".
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Cô giáo
Lê Thị Trâm Anh cùng với các anh chị trong phòng Tài chính Kế toán của
công ty APECI đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện:
Phạm Hoài Thu
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Diễn giải
1 VLĐ Vốn lưu động
2 VCĐ Vốn cố định
3 TLSX Tư liệu sản xuất
4 TLLĐ Tư liệu lao động
5 TSCĐ Tài sản cố định
6 ĐTLĐ Đối tượng lao động
7 TSLĐ Tài sản lưu động
8 NVL Nguyên vật liệu
9 TNDN Thu nhập doanh nghiệp

10 VKD Vốn kinh doanh
11 VCSH Vốn chủ sở hữu
12 QTKD Quản trị kinh doanh
13 KCN Khu công nghiệp
14 UBND Ủy ban nhân dân
15 CPSXC Chi phí sản xuất chung
16 TK Tài khoản
17 CPSXKDDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
18 CP Cổ phần
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh cùa doanh nghiệp. Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực sản xuất
thì việc làm thế nào để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả trở thành một vấn
đề được quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong giai đoạn hội
nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải
đương đầu với rất nhiều vấn đề khó khăn, một trong những vấn đề khó khăn
lớn chính là vốn. Vốn là chìa khoá, là phương tiện để biến các ý tưởng kinh
doanh thành hiện thực, Hiệu quả sử dụng vốn quyết định sự thành - bại của
doanh nghiệp, Vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến vốn và
hiệu quả sử dụng vốn.
Tuy nhiên, bên cạnh những doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, đóng
góp to lớn vào sự phát triển của nền kinh tế thì vẫn còn một số doanh nghiệp
làm thất thoát vốn, dẫn đến thua lỗ, phá sản, gây tổn hại nghiêm trọng đến nền
kinh tế quốc dân. Xuất phát từ tầm quan trọng và thực trạng sử dụng vốn, qua
thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Đầu tư Châu Á Thái Bình Dương, tôi

đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần Đầu tư
Châu Á Thái Bình Dương” làm báo cáo tốt nghiệp với mong muốn đóng góp
những ý kiến của mình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong công ty cổ
phần Apeci.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, từ đó
hoàn thiện và bổ sung một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong
các doanh nghiệp.
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần Apeci, nắm
bắt được các thuận lợi cũng như khó khăn mà công ty gặp phải. Từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Apeci.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn.
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần Apeci.
Vấn đề được nghiên cứu trên góc độ Công ty.
Thời gian: Sử dụng số liệu của Công ty trong hai năm 2010, 2011
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Để chuẩn bị cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Apeci, sau khi xác định mục đích, yêu cầu, nội dung và các chỉ tiêu
cần phân tích, tác giả đã tiến hành thu thập và xử lý thông tin, số liệu. Để có
được các dữ liệu cần thiết một cách đầy đủ và khách quan nhất, tác giá đã tiến
hành thu thập bằng các phương pháp:
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Được sự cho phép và tạo điều kiện của Công ty, tác giả đã tiến hành nghiên
cứu các tài liệu tài chính của Công ty, bao gồm: Báo cáo tài chính các năm 2010,
2011, sổ kế toán các tài khoản liên quan, và một số tài liệu trên trang Web của

Công ty như Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011 và kế hoạch năm
2012 để từ đó có những số liệu cần thiết cho việc phân tích hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty. Đồng thời tác giả cũng nghiên cứu các giáo trình, sách chuyên
khảo, các chính sách của Nhà nước điều chỉnh vốn kính doanh và sử dụng vốn
kinh doanh cùa các doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Apeci, tác giả
đã vận dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích khác nhau nhằm đảm bảo
kết quả phân tích là đầy đủ, khách quan và trung thực nhất.
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
4.2.1. Phương pháp biểu mẫu
Phương pháp biểu mẫu là phương pháp phản ảnh toàn bộ số liệu phân
tích để đánh giá, phân tích giá trị trên biểu. Biểu mẫu được thiết kế theo các
dòng cột để ghi chép các số liệu thu thập được hoặc tính toán được.
4.2.2. Phương pháp hệ số tỉ lệ
Hệ số là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ so sánh giữa hai
chỉ tiêu kinh tế khác nhau nhưng có mối quan hệ tác động, phục thuộc lẫn
nhau.
Tỷ lệ là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ tăng giảm của chu kỳ
này so với chu kỳ trước của một chỉ tiêu kinh tế.
4.2.3. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp cơ bản, giúp nhận thức được cái
hiện tượng kinh tế phát sinh nhằm mục đích thấy được sự giống nhau và khác
nhau giữa các sự vật, hiện tượng.
Phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh các số liệu thực hiện kỳ
báo cáo với số liệu thực hiện cùng kỳ năm trước để thấy được sự biến động
hiệu quả sử dung vốn kinh doanh qua các năm, mức độ tăng giảm của các chỉ
tiêu phân tích giữa hai thời gian.

4.2.4. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để tính toán, đánh giá mức
độ, tính chất của các nhân tố ảnh hưởng tới các chỉ tiêu nghiên cứu. Phương
pháp này được áp dụng đối với các chỉ tiêu phân tích có liên hệ với nhân tố
ảnh hưởng bằng các công thức toán học giúp chúng ta giải thích được nguyên
nhân của sự gia tăng giảm chỉ tiêu phân tích.
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
CHƯƠNG I:
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY APECI
1.Tổng quan về đơn vị thực tập
1.1 Tên, qui mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh
doanh của Công ty Châu Á – Thái Bình Dương
Công ty cổ phần đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương được thành lập
tháng 7 năm 2006 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103013346
do phòng ĐKKD- Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 31/07/2006.
- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư Châu Á- Thái Bình Dương
- Tên tiếng anh: ASIA-PACIFIC INVESTMEMT JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: Apeci
- Trụ sở: Tầng 6, tòa nhà Apec, 14 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
• Qui mô vốn của Công ty:
- Vốn điều lệ: 500.000.000.000 đồng (Năm trăm tỷ đồng).
- Tổng số CBCNV: 100 người trong đó
- Số nhân lực có trình độ Đại học trở lên: 60 người
- Số nhân lực tốt nghiệp khối kinh tế và QTKD là: 50 người
• Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
- Xây dựng và tổ chức thực hiện theo kế hoạch Công ty đề ra. Kinh doanh
theo đúng ngành nghề đã đăng ký , đúng mục đích thành lập doanh nghiệp.
- Tuân thủ chính sách , chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá

trình thực hiện kinh doanh
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng qui định và đảm bảo có lãi.
- Thực hiện việc nghiên cứu và phát triển nhằm nâng cao sức cạnh tranh
của Công ty trên thị trường trong và ngoài nước.
- Thực hiện những qui định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người
lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm cho người lao động….
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
• Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
- Đầu tư, xây dựng và kinh doanh bất động sản: Khu công nghiệp, khu
đô thị, trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, thành phố công nghệ…
- Tư vấn doanh nghiệp về tài chính, chiến lược kinh doanh, mô hình
quản lý…
- Tư vấn lập và quản lý dự án đầu tư; Tư vấn môi giới, kinh doanh bất
động sản
- Môi giới, xúc tiến thương mại, nhận ủy thác đầu tư
- Nghiên cứu, phân tích thị trường.
1.2. Qúa trình hình thành và phát triển
Từ những ngày đầu thành lập, trước những chuyển biến tích cực của thị
trường bất động sản, Apeci đã tiến hành đa dạng hóa các lĩnh vực hoạt động,
trong đó chú trọng đầu tư – kinh doanh nhà ở và khu căn hộ cao cấp.
Tháng 6/2008 dự án được UBND tỉnh Bắc Ninh chấp thuận chủ trương
cho Apeci làm chủ đầu tư dự án KCN Nhân Hòa – Phương Liễu
1. Tháng 8/2010 Khởi công dự án tổ hợp thương mại, văn phòng cho
thuê, khách sạn cao cấp tại trung tâm thành phố Thái Nguyên.
2. Tháng 8/2010 được UBND tỉnh Thái Nguyên đồng ý cho Apeci làm
chủ đầu tư dự án Khu đô thị Túc Duyên.
3. Hiện nay, với tiềm lực tài chính- công nghệ và con người, Apeci chính
thức trở thành chủ đầu tư của nhiều dự án lớn với quy mô lên tới hàng chục

nghìn tỷ đồng. Với mục tiêu trở thành nhà đầu tư bất động sản phát triển hàng
đầu Việt Nam, trong thời gian tới Apeci sẽ tiếp tục triển khai các dự án bất
động sản với chất lượng môi trường sống cao cùng những tiện ích công cộng
như công viên, trường học, khu trung tâm thương mại…….
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Apeci
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản: Khu công nghiệp, khu đô
thị, trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, thành phố công nghệ…
- Tư vấn lập và quản lý dự án đầu tư; Tư vấn môi giới, kinh doanh bất
động sản
1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Apeci
* Đặc điểm phân cấp quản lý của Công ty Apeci
- Hoạt động theo chế độ hoạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính,
có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng….
- Công ty Apeci hiện nay hoạt động 4 Chi nhánh trên cách tỉnh thành
khác nhau: Công ty Apeci Thái Nguyên, Công ty Apeci Bắc Ninh, Công ty
Apeci Qui Nhơn, Công ty Apeci Huế
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
* Mô hình Tổ chức quản lý Công ty Apeci
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
9
CÔNG TY APECI
THÁI NGUYÊN
CÔNG TY APECI
QUY NHƠN

CÔNG TY APECI
BẮC NINH
BẮC NINH
CÔNG TY APECI
HUẾ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty
2. Kết quả phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
APECI
2.1. Phân tích tình hình sử dụng vốn tại Công ty APECI
2.1.1. Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh
Bảng 1: Phân tích tình hình cơ cấu phân bổ vốn kinh doanh tại Công ty APECI
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ lệ (%)
A. Vốn 163.095.228 100 131.636.395 100 -31.458.833 -19,29
1. Vốn lưu động 145.657.864 89,31 114.451.753 86,95 -31.206.111 -21,42
2. Vốn cố định 17.437.364 10,69 17.174.642 13,05 -252.722 -1,45
Nhận xét:
- VLĐ tính đến thời điểm cuối năm 2010 là 114.451.735 nghìn đồng,
chiếm tỷ trọng 86,95%, giảm 31.206.111 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ
giảm 21,42% so với năm 2009.

- VCĐ tính đến thời điểm cuối năm 2010 là 17.184.642 nghìn đồng,
chiếm tỷ trọng 13,05%, giảm 252.722 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ giảm
1,45% so với năm 2009.
Qua bảng so sánh cơ cấu vốn trên ta thấy tỷ lệ giữa VLĐ và VCĐ là có sự
chênh lệch nhau rất lớn. Ta thấy VLĐ chiếm phần lớn trong tổng vốn kinh
doanh của công ty. Năm 2009 VLĐ là 145.657.864 nghìn đồng chiếm 89,31%
trong khi đó VCĐ là 17.437.364 nghìn đồng chiếm 10,69%. Đến năm 2010
VLĐ là 114.451.753 nghìn đồng chiếm 86,95% VCĐ là 17.184.642 nghìn đồng
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
chiếm tỷ trọng 13,05%. Năm 2010 VLĐ của công ty đã giảm so với 2009 là
31.206.111 nghìn đồng tương ứng 1,45%. VLĐ của công ty năm 2010 giảm là
do các khoản vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tài sản ngắn hạn khác đều giảm.
Trong khi đó thì lượng hàng tồn kho của Công ty APECI lại tăng lên. Điều này
là do công ty dự trữ nhiều nguyên vật liệu cho sản xuất dẫn đến ứ đọng vốn
trong khâu dự trữ sản xuất. Chình vì vậy để tránh tồn đọng vốn nhiều công ty
cần quản lý tốt các khoản phải thu khác để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Năm 2010 VCĐ của công ty cũng giảm đi do đây là năm cuối của kế
hoạch 5 năm nên mọi công trình đều đi vào hoàn thành, Công ty không cần
đầu tư máy móc thiết bị mới cho sản xuất nhiều như 2009, mà đi vào thu hồi
và thanh lý bớt máy móc đã được thay thế.
- VCSH của công ty tính đến cuối năm 2010 là 59.012.001 nghìn đồng
chiếm tỷ trọng 44,83%, tăng 23.843.535 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ
67,8% so với năm 2009.
- Nợ phải tả công ty tính đến cuối năm 2010 là 72.624.394 nghìn đồng
chiếm tỷ trọng 55,7%, giảm 55.302.369% tương ứng với tỷ lệ giảm 43,23%
so với năm 2009.
Nhìn trên bảng 1 trên ta thấy tình hình VCSH của công ty đã tăng lên cải
thiện được tình hình chênh lệch giữa nguồn VCSH và nợ phải trả của công ty.

Vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên do năm 2010 của Công ty APECI đã
phát hành thêm cổ phiếu. Điều đó cũng làm tình hình nợ phải trả của công ty
giảm đi đáng kể (giảm 55.302.369 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ
43,23%). Tuy nhiên nợ ngắn hạn giảm nhưng công ty lại vay thêm nợ dài hạn
làm nợ dài hạn tăng 526.207 nghìn đồng.
Để phân tích rõ hơn cơ cấu phân bổ vốn kinh doanh tại Công ty APECI
ta so sánh theo 2 bảng sau:
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
Bảng 2: Phân tích tình hình cơ cấu phân bổ vốn kinh doanh tại Công ty APECI
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tỷ lệ
(%)
VLĐ bq
118.313.765 87,24 130.054.809 88,25
11.741.04
4
1,01 9,9

VCĐ bq 17.298.847 12,76 17.311.003 11,75 12.147 -1,01 0,1
Tổng VKD bq 135.612.612 100 147.365.812 100,00 11.753.201
- So với năm 2009, VLĐ bình quân năm 2010 tăng 11.741.044 nghìn
đồng, tỷ trọng tăng 1,01%, tương đương với tỷ lệ 9,9%.
- So với năm 2009, VCĐ bq tăng 12.157 nghìn đồng nhưng tỷ trọng giữa
VCĐ bq với tổng VKD bq vẫn giảm 1,01%, tương ứng với tỷ lệ 0,1%.
- Nhìn trên bảng 1.1 ta thấy VLĐ bq và VCĐ bq đều tăng tuy nhiên tỷ lệ
giữa VLĐ bq và VCĐ bq so với tổng VKD bq vẫn có sự chênh lệch rất lớn.
VLĐ bq chiếm tỷ trọng 88,25% trong khi đó VCĐ bq chỉ chiếm 11,75% so
với tổng VKD bq. Sự chênh lệch nhau quá lớn giữa VCĐ bq và VLĐ bq có
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Điều đó cho thấy sau
một năm quy mô vốn của công ty có sự tăng lên đáng kể, đồng thời có sự
chuyển dịch trong cơ cấu vốn kinh doanh, VLĐ bq tăng đáng kể chứng tỏ
công ty biết cách sử dụng vốn cho việc đầu tư sản xuất của mình, tránh tồn
đọng vốn trong tài sản cố định.
2.1.2. Phân tích tình hình vốn cốn định
Bảng 3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty APECI
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ (%)
1. Tổng doanh thu 414.887.597 427.288.143 12.400.546 2,99
2. VCĐ bq 17.298.847 17.311.003 12.157 0,07
3. Lợi nhuận 6.561.442 9.340.049 2.778.607 42,35
4. Hệ số DT trên VCĐ 23,98 24,68 0,70 2,92
5. Hệ số LN trên VCĐ 0,38 0,54 0,16 42,25
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
Dự vào số liệu được tổng hợp tại bảng 2 ta thấy:

Năm 2009, hệ số doanh thu trên vốn cố định đạt 23,98, hệ số lợi nhuận
trên vốn cố định đạt 0,38 tức là 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra 23,98
đồng doanh thu và thu được 0,38 đồng lợi nhuận.
Năm 2010, hệ số doanh thu trên vốn cố định đạt 24,68, hệ số lợi nhuận
trên vốn cố định đạt 0,54 tức là 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra 24,68
đồng doanh thu và thu được 0,54 đồng lợi nhuận.
So với năm 2009, năm 2010 hệ số doanh thu trên vốn cố định tăng 0,7
tương ứng với tỷ lệ tăng 2,92% cho thấy khả năng tạo ra doanh thu của vốn cố
định năm 2010 tăng lên. Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định năm 2010 cũng
tăng lên 0,16, tương ứng với tỷ lệ tăng 42,25% cho thấy lợi nhuận thu được
trên 1 đồng vốn cố định tăng.
Như vậy, qua phân tích số liệu ta thấy công ty đạt được hiệu quả khá tốt
trong việc sử dụng vốn cố định. Vì năm 2010 tỷ lệ vốn cố định tăng rất nhỏ
chỉ 0,07% (12.157 nghìn đồng) nhưng hệ số doanh thu trên vốn cố định và hệ
số lợi nhuận trên vốn cố định đều tăng. Điều đó chứng tỏ công ty đã tăng
được hiệu quả sử dụng vốn cố định.
2.1.3. Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động
Bảng 4: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty APECI
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ (%)
1. Tổng doanh thu 414.887.597 427.288.143 12.400.546 2,99
2. VCĐ bq 118.313.765 130.054.809 11.741.044 9,92
3. Lợi nhuận 6.561.442 9.340.049 2.778.607 42,35
4. Hệ số DT trên VCĐ 3,51 3,29 -0,22 -6,31
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
5. Hệ số LN trên VCĐ 0,055 0,072 0,016 29,50

Dựa vào số liệu được tổng hợp tại bảng 4 ta thấy:
Năm 2009, hệ số doanh thu trên vốn lưu động đạt 3,51, hệ số lợi nhuận
trên vốn lưu động đạt 0,056, tức là 1 đồng vốn lưu động bình quân tạo ra 3,51
đồng doanh thu và thu được 0,056 đồng lợi nhuận.
Năm 2010, hệ số doanh thu trên vốn lưu động đạt 3,29, hệ số lợi nhuận
trên vốn lưu động đạt 0,72, tức là 1 đồng vốn lưu động bình quân tạo ra 3,29
đồng doanh thu và thu được 0,072 đồng lợi nhuận.
Qua đó ta thấy hệ số doanh thu trên vốn lưu động giảm 0,22, tương
đương với tỷ lệ giảm 6,31%, chứng tỏ khả năng tạo ra doanh thu của vốn lưu
động năm 2010 giảm đi so với năm 2009. Còn hệ số lợi nhuận trên vốn lưu
động năm 2010 tăng hơn số 2009 là 0,016, tương đương với tỷ lệ 29,5%, cho
thấy lợi nhuận thu được trên 1 đồng vốn lưu động tăng lên.
Như vậy qua phân tích số liệu trên bảng 4 ta thấy việc tăng vốn lưu động
của công ty mang lại hiệu quả cao. Tuy hệ số doanh thu trên vốn lưu động
giảm nhưng hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động lại tăng. Kết quả cuối cùng đó
là tăng vốn lưu động làm cho lợi nhuận cuối cùng tăng, chứng tỏ công ty đã
mở rộng được quy mô vốn lưu động đi kèm với nó là tăng hiệu quả sử dụng
vốn lưu động. Tuy nhiên cần phải đẩy mạnh hơn doanh thu để làm tăng hệ số
doanh thu trên vốn lưu động thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động mới đạt tối đa
nhất, mang lại hiệu quả tốt nhất cho công ty.
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 5: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty APECI
Đơn vị tính: 1000 đồng
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ (%)
1. Tổng doanh thu 414.887.597 427.288.143 12.400.546 2,99
2. VLĐ bq 135.612.612 147.365.812 11.753.201 8,67

3. Lợi nhuận 36.647.811 47.090.234 10.442.423 28,49
4. Hệ số DT trên VLĐ 29.000.000 36.250.000 7.250.000 25,00
5. Hệ số LN trên VLĐ 6.561.442 9.340.049 2.778.607 42.35
6. Hệ số DT trên VKD 3,06 2,90 -0,16 -5,23
7. Hệ số LN trên VKD 0,05 0,06 0,01 30,99
8. Hệ số LN trên VCSH 0,179 0,198 0,019 10,78
9. Hệ số LN trên VCP 0,226 0,258 0,031 13,88
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
- Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh năm 2009 đạt 3,06 đến năm 2010
hệ số này chỉ đạt 2,90. Như vậy so với năm 2009 hệ số doanh thu trên vốn
kinh doanh giảm 0,16 lần, tương ứng với tỷ lệ giảm 5,23%. Để thấy ảnh
hưởng của các nhân tố định lượng đến sự tăng lên của hệ số này, áp dụng
phương pháp thay thế liên hoàn.
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
CHƯƠNG II:
CÁC KẾT LUẬN VẢ ĐỐI XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY APECI
1. Đánh giá các kết quả đạt được qua nghiên cứu
Mặc dù công ty cũng chịu ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế thế giới
nhưng với sự giám sát chặt chẽ của Hội đồng quản trị, các cổ đông và sự chỉ đạo
của Công ty Cổ phần chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương, sự hỗ trợ của nhà
nước trong điều hành các chính sách vĩ mô cộng với sự nỗ lực tập trung điều
hành của Ban giám đốc thì công ty đã đạt được một số thành tích sau:
- Lợi nhuận sau thế đạt 9,340 tỷ đồng, tăng 42,35% so với thực hiện năm 2009.
- Thu nhập bình quân đầu người lao động đạt 5 triệu đồng/ người/ tháng,

đạt 104,18% so với năm 2009
Tuy chịu tác động của suy thoái kinh tế nhưng có tới hơn 50% các mức
đại lý của công ty có mức tăng trưởng.
Tuy đã đạt được những thành tích nhất định nhưng công ty vẫn còn một
số tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
- Vốn bằng tiền chiếm tỷ trọng nhỏ trong vốn lưu động nên khả năng
thanh toán tức thời của công ty rất thấp, công ty có thể gặp phải những khó
khăn tức thời khi chủ nợ yêu cầu thanh toán.
- Cơ cấu vốn kinh doanh chưa hợp lý, vốn cố định chiếm tỷ trọng nhỏ
(13,05%) trong tổng vốn kinh doanh.
- Hệ số nợ của công ty ở mức cao làm cho hoạt động kinh doanh của
công ty phụ thuộc vào vốn vay, khả năng tự chủ tài chính kém, rủi ro vỡ nợ
cao. Công ty chưa chủ động khai thác nguồn vốn bên trong của mình.
- Khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm dịch vụ chưa tốt, làm giảm vốn cho
việc sản xuất những sản phẩm mà còn làm giảm uy tín, thương hiệu của công
ty trên thị trường.
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
- Công ty chưa chủ động thực hiện biện pháp phòng ngừa rủi ro trong
kinh doanh bằng việc trích lập quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho, quỹ dự
phòng phải thu khó đòi, quỹ dự phòng tài chính
1.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Là một doanh nghiệp tư nhân thực hiện hoạt động trên một thị trường có
tính cạnh tranh ngày càng quyết liệt, ban lãnh đạo Công ty APECI đã tỏ rõ
bản lĩnh kinh doanh của mình trong việc dẫn dắt công ty tồn tại và phát triển.
Với bản chất là những người lính đi làm kinh tế, lãnh đạo và tập thể cán bộ
công nhân viên Công ty APECI đã thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh
với tinh thần cao, tận dụng tối đa mọi nguồn lực sẵn có, liên tục huy động về
trang thiết bị, máy móc, vốn và đặc biệt là con người để không ngừng phát

triển năng lực sản xuất, mở rộng quy mô, đầu tư thiết bị hiện đại nhằm khẳng
định vị trí của công ty trên thị trường.
Mặc dù trong thời gian qua doanh nghiệp có nhiều cố gắng nhưng trong
hoạt động quản lý và sử dụng vốn của công ty vẫn bộc lộ một số hạn chế.
Nguyên nhân của các hạn chế này bao gồm cả những lý do chủ quan và khách
quan như do những khó khăn từ phía thị trường buộc công ty phải đưa ra
những giải pháp tình thế chưa phù hợp và một phần cũng do những khiếm
khuyết mà công ty khó tránh khỏi trong công tác quản lý tài chính.
1.2. Ưu điểm của việc sử dụng vốn
Như đã phân tích ở trên, việc sử dụng vốn của công ty đã đạt được
những kết quả đáng khích lệ. Doanh thu thuần không ngừng tăng trong các
năm qua khiến đem lại cho công ty nhiều lợi nhuận. Công ty đã thành công
trong việc đảm bảo đủ vốn cho sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng điều hòa
khá linh hoạt càng làm tăng thêm hiệu quả sử dụng vốn. Điều này thể hiện ở
chỗ thời gian qua mặc dù được tài trợ chủ yếu bởi nợ ngắn hạn, song công ty
vẫn không bị mất khả năng thanh toán. Số nợ ngắn hạn được sử dụng để tài
trợ cho nhu cầu vốn lưu động ngày càng tăng và một phần nhu cầu tài sản cố
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
định của đơn vị. Với cơ cấu vốn chưa thật sự hợp lý song công ty đã cố gắng
duy trì được mức lợi nhuận dương.
Mặc dù hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động trong năm 2009
rồi lại giảm trong năm 2010 nhưng về mặt giá trị thì hiệu quả sử dụng vốn của
công ty đã là một thành tích mà trong tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện
nay. Hiện nay, hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty được duy trì ở mức
7,83 đồng, hiệu quả sử dụng vốn cố định là gần 8%. Các chỉ số trung bình của
ngành xây dựng là 4,5 đđồng đối với hiệu suất sử dụng tài sản cố định và 7%
đối với hiệu quả sử dụng vốn cố định. Như vậy kết quả không thể phủ nhận
được là công ty đã duy trì được sản xuất kinh doanh theo mức chung của các

doanh nghiệp xây dựng hiện nay.
1.3. Nhược điêm của việc sử dụng vốn
Qua phân tích hiệu quả sử dụng vốn ở trên ta có thể dễ dàng nhận thấy
hiệu quả sử dụng vốn của công ty đã giảm trong năm 2010. Điều đó cho thấy
công tác quản lý và sử dụng vốn năm 2010 đã có nhiều vướng mắc cần phải
tháo gỡ để tiếp tục sản xuất kinh doanh trong những năm tiếp theo.
Những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn cố định:
Trong năm 2009 và 2010 hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn cố định của
công ty đều giảm. Sở dĩ như vậy là do doanh thu và lợi nhuận của công ty
tăng chậm so với sự gia tăng của vốn cố định bình quân. Đặc biệt năm 2010
lợi nhuận của công ty giảm so với năm 2009 khiến cho hiệu quả sử dụng vốn
cố định giảm gần một nửa. Như vậy một hạn chế cơ bản là tài sản cố định đầu
tư mới đã không phát huy được tác dụng. Tài sản cố định tăng liên tục trong
các năm 2009 và 2010 song doanh thu và lợi nhuận lại không tăng tương ứng.
Nguyên nhân là do các tài sản cố định mới đầu tư ít được sử dụng do khối
lượng công việc tăng không đáng kể, công suất của máy móc cũ có thể đáp
ứng được yêu cầu của các công trình.
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
2. Định hướng phát triển của Công ty APECI trong thời gian tới
Trong tầm nhìn chiến lược của mình, Apeci xác định sẽ tập trung nỗ lực
phát triển nguồn nhân lực song song với việc nâng cao tiềm lực tài chính,
chuyên môn hóa trong từng lĩnh vực hoạt động và không ngừng tiếp thu, ứng
dụng công nghệ hiện đại. Với phương châm lợi ích của khách hàng cũng
chính là động lực phát triển của công ty, Apeci đang từng bước hoàn thiện
mình, phấn đấu trở thành một trong những công ty bất động sản hàng đầu
Việt Nam và vươn tầm ra thị trường quốc tế.
3. Một số giải pháp đề xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty APECI

Năm 2011, tình hình kinh tế thế giới nói chung và tình hình kinh tế nước
ta nói riêng vẫn còn nhiều khó khăn do kinh tế hồi phục sau suy thoái còn
chậm, nguy cơ lạm phát còn tiềm ẩn, giá cả vật tư còn biến động theo chiều
hướng không thuận lợi cho sản xuất kinh doanh những yếu tố đó sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động của công ty. Để đạt được những mục tiêu đề ra
Công ty APECI cần có những biện pháp cụ thể, đặc biệt công tác quản lý và
sử dụng vốn kinh doanh cần phải thực hiện tốt hơn nữa. Với nhận thức như
vậy, nhằm nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh tại Công ty APECI em xin đóng
góp một số giải pháp sau:
3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
* Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu hạn chế tối đa lượng
vốn bị chiếm dụng
- Với những khách hàng mua lẻ với lượng nhỏ công ty tiếp tục áp dụng
chính sách "mua đứt bán đoạn", không để nợ hoặc cung cấp chiết khấu ở mức
thấp.
- Với những khách hàng lớn công ty cần phải phân loại khách hàng, tìm
hiểu khả năng thanh toán của họ. Hợp đồng phải quy định chặt chẽ về thời
gian cũng như phương thức thanh toán, hình thức phạt khi vi phạm hợp đồng.
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Trâm Anh
- Mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ, tiến hành sắp xếp các khoản phải
thu theo tuổi. Như vậy công ty sẽ biết được một cách dễ dàng khoản nào sắp
đến hạn để có biện pháp hối thúc khách hàng thanh toán.
* Xác định mức tiền mặt tại quỹ cần thiết và quản lý tốt quỹ tiền mặt.
Theo đánh giá thì số tiền mặt tại quỹ của công ty hiện nay là nhiều hơn
mức cần thiết vô hình chung gây nên sự lãng phí vốn kinh doanh vì đồng vốn
không được đưa vào đầu tư. Ngoài ra, thực tế cho thấy công ty vẫn thường
xuyên thanh toán bằng tiền mặt kể cả với đơn hàng lớn nên rủi ro và thiếu
minh bạch trong thanh toán là điều khó tránh khỏi. Thực hiện được giải pháp

này, một mặt sẽ tránh được việc thất thoát vốn do quản lý kém, mặt khác làm
tăng lượng vốn đưa vào chu kỳ kinh doanh để sinh lời do đó sẽ góp phần làm
tăng sức sinh lời của đồng vốn tức là góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng vốn
lưu động.
Nội dung cụ thể gồm: trong bản hoạch định tài chính phải xác định cụ
thể lượng tiền mặt tối ưu trong kỳ kinh doanh; tách bạch vai trò của kế toán
và thủ quỹ; có kế hoạch kiểm kê quỹ tiền mặt thường xuyên và đột xuất; đối
chiếu số tiền thực tế tại quỹ và số dư sổ kế toán. Để dự toán được dòng tiền
mặt cần trong tương lai, trước hết cần ước lượng chính xác 4 yếu tố: giá, chi
phí, khối lượng giao dịch kinh doanh và phương thức thanh toán, sau đó sử
dụng bảng kê ước lượng như sau để kiểm soát dòng tiền mặt:
SV: Phạm Hoài Thu Lớp: K38DK4
21

×