Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Xây Dựng Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Bãi Gửi Xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 31 trang )

MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển đồng nghĩa với việc số lượng ô tô, xe máy ngày
càng tăng tỉ lệ nghịch với các bãi đỗ xe trên thế giới nói chung và ở Việt Nam ta
nói riêng. Thực trạng này không chỉ ảnh hưởng tới xã hội và công việc kinh doanh
của nhiều doanh nghiệp.
Theo thống kê về tình hình trật tự an tồn giao thơng Quốc Gia, Hà Nội hiện
có khoảng gần 5 triệu xe máy và 500.000 ô tô. Không gian dành cho các bãi đỗ xe
hiện chỉ đạt 16%, riêng khu vực nội thành chỉ đạt 4%,trong khi tiêu chuẩn đất dành
cho giao thông tĩnh phải từ 10%-15%. Hệ thống giao thông công cộng chỉ có duy
nhất là xe buýt nên khi thành phố cấm trông giữ xe ô tô, xe máy tại 262 tuyến phố,
trong khi chưa giải quyết được bài toán bến bãi mới, càng khiến giao thơng tĩnh trở
nên bức thiết.Trước tình hình trên thì chúng ta cần phải có những giải pháp về công
nghệ, Thiết kế tạo ra các hệ thống giữ xe hiện đại hơn, tiện lợi hơn, an toàn và
thông minh hơn. Em xây dựng một “hệ thống quản lý gửi xe” trên nền tảng Visual
Studio.
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các thầy và các cơ trong q trình
em làm đề tài.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô!

2


I.

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI:
Mô tả dự án
1. Mô tả
Bãi trơng xe có 2 cổng (một cổng vào, một cổng ra).


Ta chia thành 4 khu vực dành cho 4 loại xe:
- Xe máy: 3000đ/ngày,đêm
- Xe con (4 chỗ-7 chỗ): 15000đ/ngày,đêm
- Xe khách: 20000đ/ngày,đêm
- Xe tải: 30000đ/ngày,đêm
Khu A dành cho xe máy gồm 200 chỗ
Khu B dành cho xe con gồm 100 chỗ
Khu C dành cho xe khách gổm 100 chỗ
Khu D dành cho xe tải gồm 50 chỗ
Phân tích dự án
Khi khách đến gửi xe, người coi xe nhận dạng xe theo loại xe,sau đó
kiểm tra chỗ trống trong bãi. Nếu chỗ dành cho loại xe đó đã hết thì
thơng báo cho khách. Ngược lại, thì ghi vé đưa cho khách và hướng dẫn
xe vào bãi, đồng thời ghi những thông tin trên vé vào sổ xe vào.
Khi khách lấy xe, người coi xe kiểm tra vé xem vé là thật hay giả, đối
chiếu vé với xe. Nếu vé giả hay khơng đúng với xe thì khơng cho nhận
xe. Ngược lại, thì viết phiếu thanh tốn và thu tiền của khách, đồng thời
ghi các thông tin cần thiết vào sổ xe ra.
Khi khách đến báo cáo sự cố thì kiểm tra xe trong sổ xe vào và sổ xe ra
để xác minh xem xe có gửi khơng và đã lấy ra chưa. Nếu khơng đúng
như vậy thì khơng giải quyết. Trong trường hợp ngược lại, tiến hành kiểm
tra xe ở hiện trường. Nếu đúng như sự việc xảy ra thì tiến hành lập biên
bản giải quyết và viết phiếu chi đền bù cho khách.
Các kỹ thuật được sử dụng:
1. Chương trình sử dụng nền tảng visual studio 2015
2. Sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server 2017
3. Ưu - nhược điểm của 2 kỹ thuật này:
a. Ưu điểm:
- Visual Studio 2015
o Là một cơng cụ miễn phí và dễ sử dụng

2.

II.

3


Hỗ trợ lập trình trên nhiều ngơn ngữ như C/C++, C#, F#, Visual
Basic, HTML, CSS, JavaScript. Phiên bảnVisual Studio
2015 có hổ trợ ngôn ngữ Python.
o Visual Studio là một công cụ hỗ trợ việc Debug một cách mạnh
mẽ, dễ dàng nhất (Break Point, xem giá trị của biến trong quá
trình chạy, hỗ trợ debug từng câu lệnh).
o Giao diện Visual Studio rất dễ sử dụng đối với người mới bắt
đầu.
o Visual Studio hỗ trợ phát triển ứng dụng desktop MFC,
Windows Form, Universal App, ứng dụng mobileWindows
Phone 8/8.1, Windows 10, Android (Xamarin), iOS và phát
triển website Web Form, ASP.NET MVC và phát
triển Microsoft Office.
o Visual Studio hỗ trợ kéo thả để xây dựng ứng dụng một cách
chuyên nghiệp, giúp các bạn mới bắt đầu có thể tiếp cận nhanh
hơn.
o Visual Studio cho phép chúng ta tích hợp những extension từ
bên ngồi như Resharper (hổ trợ quản lý và viết mã nhanh cho
các ngôn ngữ thuộc .Net), hay việc cài đặt thư viện nhanh
chóng thơng qua Nuget.
o Visual Studio được sử dụng đơng đảo bởi lập trình viên trên
tồn thế giới.
SQL Server 2017

o Thiết lập SSRS khơng cịn có sẵn trên thiết lập của SQL Server
o Query designer sẽ hỗ trợ DAX. Các truy vấn DAX nguyên bản
sẽ có thể được tạo ra để ngăn chặn SSAS (các dịch vụ phân
tích). Tính năng này sẽ xuất hiện trên bản cập nhật mới nhất của
các cơng cụ SQL và trình xây dựng báo cáo.
o Các lệnh OpenAPI được hỗ trợ bởi RESTful API, và giờ đây,
RESTful API lại được hỗ trợ bởi SSRS.
o Bạn có thể đính kèm thêm tệp vào các nhận xét của mình.
o Bạn cũng có thể thêm nhận xét vào các báo cáo.
o Cổng thông tin dịch vụ báo cáo đã được nâng cấp đáng kể (tính
năng này đã có sẵn trong SQL 2016).
o

-

o Có thể thực hiện SSIS trên Linux, tăng thêm khối lượng, cũng

như trích xuất và chuyển đổi dữ liệu trực tiếp trên Linux.
o Tính năng mở rộng quy mơ cho phép các hệ thống tích hợp

phức tạp với nhiều máy có hiệu năng cao. Tính năng mở rộng
4


quy mơ có thể thực hiện tất cả các hoạt động với sự trợ giúp của
Scale Out Master và Scale Out Workers.
o

o
o


Giao diện mới của Get Data được ra mắt trên SQL 2017 tương
tự như MS Excel, power BI. Ngoài ra tính năng data
transformation và data mashup cũng đã xuất hiện, bạn có thể
làm điều đó bằng cách sử dụng trình tạo truy vấn và biểu thức
M.
Tabular mode cho SSAS - một đế độ được giới thiệu trong SQL
2012, giờ đã được nâng cấp mạnh mẽ hơn trong SQL 2017.
SQL 2017 đưa ra tính năng Encoding hints mới, được sử dụng
để tối ưu hóa dữ liệu bảng trong bộ nhớ lớn.

b. Nhược điểm:
-

Visual Studio 2015:
o Là một phần mềm khá là nặng và quá trình cài đặt khá lâu

-

SQL Server 2017:
o Microsoft SQL Server chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.

5


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ BÀI TỐN
I.

Mơ hình nghiệp vụ:
1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống


2. Biểu đồ phân rã chức năng

3.

Mô tả chức năng lá
6


(1.1)Nhận dạng xe: Khi có khách đưa xe vào, nhân viên trơng xe phải
xác định được đó là loại xe gì?(trong số những loại xe mà bãi nhận
gửi), nếu khơng phải loại xe nhận gửi thì từ chối để khách đi.
(1.2)Kiểm tra chỗ trống :Kiểm tra xem có cịn chỗ trống trong bãi cho
loại xe cần gửi hay không?,nếu không cịn thì thơng báo lại cho khách
biết để họ đi gửi chỗ khác.
(1.3)Ghi vé(phiếu): Nhân viên ghi các thông tin đầy đủ vào vé gửi xe
(hay phiếu gửi xe nếu gửi theo tháng),gồm: (Số xe, loại xe, Ngày gửi,
…).
(1.4)Ghi sổ xe vào :Nhân viên ghi các thông tin vào trong sổ xe vào
(Số vé(phiếu),loại xe,Ngày gửi, …), Sau đó trao vé(phiếu) xe cho
khách.
(2.1)Kiểm tra vé(phiếu): Khi khách trao vé xe cho nhân viên ,nhân
viên phải kiểm tra vé xe đó thật hay giả, có bị rách nát hay sửa xóa
khơng ? Nếu không hợp lệ sẽ thông báo lại cho khách.
(2.2)Đối chiếu vé – xe : Nhân viên tiến hành đối chiếu thông tin trên
vé của khách với xe trong bãi (thơng tin trong vé có khớp với xe hay
khơng?) .Nếu không đúng nhân viên sẽ báo lại cho khách.
(2.3)Thanh tốn vé : Dựa vào thơng tin vé xe và sổ xe vào ,nhân viên
sẽ lập ra phiếu thanh toán gồm:Số xe ,loại xe,ngày giờ vào,ngày giờ
ra,thời gian gửi,thành tiền…(Không áp dụng với gửi theo tháng).

(2.4)Ghi sổ xe ra :Nhân viên ghi các thông tin theo yêu cầu vào trong
sổ xe ra (Số vé,loại xe, số xe,thời gian gửi,thành tiền …).Sau khi
khách đã thanh toán , nhân viên sẽ trao phiếu thanh toán cho khách.

7


(3.1)Kiểm tra sổ xe vào và sổ xe ra : Nhân viên tiến hành kiểm tra
thông tin trong sổ xe vào và sổ xe ra có đúng với thơng tin sự cố của
khách ? Nếu xe khơng gửi thì nhân viên sẽ thông báo cho khách .
(3.2)Kiểm tra hiện trường :Nhân viên tiến hành kiểm tra hiện trường
xảy ra sự cố xem có chính xác khơng? Nếu sai sẽ thơng báo lại cho
khách.
(3.3)Lập biên bản : Dựa thông kết quả kiểm tra xe vào,sổ xe ra và kết
quả kiểm tra hiện trường nhân viên sẽ lập biên bản với các thơng tin
sự cố và có xác nhận của nhân viên và khách.
(3.4)Thanh toán: Từ biên bản đã được lập ra nhân viên tiến hành
thanh toán với khách, lập phiếu thanh tốn sau đó gửi phiếu thanh
tốn cho khách.
(4.1)Báo cáo: Nhân viên phải lập báo cáo gửi lên Ban lãnh đạo. Báo
cáo gồm có:Báo cáo ngày (Báo cáo sau mỗi ngày), Báo cáo tháng
(Báo cáo sau mỗi tháng), Báo cáo năm (Báo cáo tổng kết cuối năm).
Nội dung báo cáo gồm: Số lượt khách gửi xe, số tiền thu được, các sự
cố xảy ra và cách giải quyết, các đề xuất lên lãnh đạo,...
4.

Nhóm các chức năng:

8



5.

STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng

Tên hồ sơ
Bảng phân loại xe
Vé xe
Phiếu gửi xe
Sổ ghi xe vào
Sổ ghi xe ra
Phiếu thanh toán
Biên bản sự cố
Báo cáo

6. Ma trận thực thể chức năng

9

Ký hiệu

D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8


7. Biểu đồ hoạt động

10


XE VÀO BÃI

II.
1.

Mơ hình tiến trình dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0:

11


2.

Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
a. Biểu đồ của tiến trình “nhận xe”


12


b.

Biểu đồ của tiến tình “Trả xe”

c.

Biểu đồ tiến trình giải quyết sự cố
13


III.
1.

Mơ hình thực thể và các mối quan hệ
Liệt kê chính xác chọn lọc thơng tin

a.Bảng phân loại
Loại xe
Đơn giá gửi ngày/đêm
Số chỗ
Tên khu
Đơn giá gửi/tháng

c.Phiếu thanh toán
Loại xe
Số phiếu

Số xe
Ngày giờ vào

0

0

1






1


2

2




14

b.Sổ ghi xe vào
Ngày xe vào
Số vé
Số phiếu

Số xe
Loại xe
Giờ vào
Ghi chú

0

d.Sổ ghi xe ra
Ngày ra
Số vé
Số phiếu
Số xe

0

1

2









1





2



Ngày giờ ra
Thời gian gửi
Thành tiền

2.



Loại xe
Giờ ra
Thời gian gửi








Xác định thực thể và thuộc tính
Loại xe => Loại xe (Tên loại xe,số chỗ,đơn giá)
Số vé => Vé (Số vé)
Số xe => Xe (Số xe)


a.BẢNG PHÂN LOẠI
Tên loại xe
Đơn giá gửi
Số chỗ
c.SỔ GHI XE VÀO
Ngày xe gửi vào
Số vé
Giờ xe gửi vào
3.

2




b.PHIẾU THANH TOÁN
Số phiếu
Số xe

2


d.SỔ GHI XE RA
Ngày xe lấy ra
Giờ xe lấy ra



Xác định mối quan hệ và thuộc tính


c.SỔ GHI XE VÀO
Ngày xe (gửi) vào
Giờ xe (gửi) vào

3



b.PHIẾU THANH TOÁN
Số phiếu
Ngày xe (lấy) ra
Giờ xe (lấy) ra

Động từ:Gửi vào,Lấy ra(Đối với khách)
tốn(Trả)

<Ghi>: Cái gì?
Cho cái gì?
Khi nào?

Ghi(Nhận),Thanh


<Thanh tốn>: Cái gì?
XE
Cho cái gì?
Ngày vào
Khi nào?
Giờ vào
Bằng cách nào?

Bao nhiêu
15

3





XE
Ngày ra
Giờ ra
Số phiếu
Tổng tiền


4.

Vẽ biểu đồ E-R

5.

Chuyển mơ hình E-R sang mơ hình quan hệ:
a. Biểu diễn các thực thể:


XE

VÉ(số vé)
XE(Số xe)


LOẠI
LOẠI XE(tên loại,số chỗ,đơn giá)
b.
Biểu
diễn
các
mối
quan
hệ
XE
GHI

THANH
TOÁN

NHẬN XE (số vé, số xe, Ngày vào, Giờ vào)

TRẢ XE(Số phiếu, số vé, số xe, Ngày ra, Giờ ra)

XE (Số xe, tên loại)
THUỘC
16


IV.

Chuẩn hóa: Tất cả là chuẩn 3, khơng cần chuẩn hóa
Kiến trúc hệ thống:


V.

Mơ hình quan hệ

c.

17


VI.
1.

Giao diện
Giao diện chính

2.

Giao diện Quản lý nhân viên

18


3.

Giao diện Quản lý xe

4.

Giao diện Quản lý xe vào


19


5.

Giao diện Quản lý xe ra

6.

Giao diện báo cáo

20


7.

Giao diện danh sách nhân viên

8.

Danh sách xe vào

21


9.

Danh sách xe ra

10.


Biên bản sự cố

22


11.

Thống kê xe vào/ra

23


I.

CHƯƠNG III: XÂY DỰNG VÀ KIỂM THỬ PHẦN MỀM
Kiểm thử hộp đen

Thêm thơng tin nhân viên

Mục đích kiểm Các bước thực hiện
trườn thử
g hợp
kiểm
thử
Thêm không thành công
Thêm Thêm với mã
1. Nhập Mã Nhân Viên
lần 1
nhân viên

không đúng hoặc trùn
không đúng
2. Nhấp button ADD
hoặc trùng với Check DB:
mã nhân viên
Select *from ttnhanvien
khác
Where
MaNhanVien=”<>”
Thêm
lần 2

Thêm
lần 3

II.

Thêm ngày sinh 1. Nhập ngày sinh không
không đúng
đúng với Data type trong
CSDL
3. Nhấp button ADD
Check DB:
Select *from ttnhanvien
Where NgaySinh=”<>”
Thêm thành công
Thêm với mã
1. Nhập Mã Nhân Viên
nhân viên đúng đúng và không bị trùng
3. Nhấp button ADD

Check DB:
Select *from ttnhanvien
Where
MaNhanVien=”<>”
Kiểm thử hộp trắng
- Kiểm thử module thêm xe vào
1

24

Kết quả mong
muốn

Kết
quả
thực
tế

Thông báo “Thêm
nhân viên thất bại,
lỗi CSDL”
Mã nhân viên đã
sử dụng

pass

Thông báo “Thêm
nhân viên thất bại,
lỗi CSDL”


pass

Lỗi data type trong
DB

pass

Thông báo “Thêm
thành công”

pass

Thêm nhân viên
thành công

pass

pass


=> Mã Xe, Thời gian vào,Loại xe,Mã số thẻ,Màu xe

2

=> Thêm xe

3

=> Thêm không thành công


Start

1
False

True

3

2

Start
III.
1.

2.

Hướng dẫn cài đặt và sử dụng
Phần mềm cần sử dụng:
a. Visual Studio 2015
b. Sql Sever Manager Studio 2017 : Sever name là SQL2017 ( chú ý
phần connection có thể dùng ln của máy, thì phải connection lại
database hoặc đổi Sever name SQL2017)
Hướng dẫn build phần mềm:
a. Giải nén file RAR
25


×