Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Giáo án vật lý lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.55 KB, 76 trang )

Ngy soạn: 20/8/20.

Ngày giảng:21/8/20.

Chơng 1: Cơ học

Tiết 1: Chuyển động cơ học
I. Mục tiêu:

1.Kin thc
- HS nêu đợc ví dụ về chuyển động cơ học, có nêu đợc vật làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động đứng yên.
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp:
chuyển động thẳng, chuyển ®éng cong, chun ®éng trßn.
2. Kĩ năng
HS vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế liên quan.
Hình thành cho HS năng lực quan sát, suy luận, tư duy lozic.
3. Thái độ
Tích cực trong học tập, u thích mơn học.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh:
-Hình thành cho HS năng lực quan sát, suy luận, tư duy lozic, thu nhận thơng tin, năng
lực phân tích so sánh.
- Phẩm chất: Tự tin, tự giác
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
- Nêu vớ d v cỏc dng chuyn ngthờng gặp: chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
III. PHNG N NH GI
- Đánh giá bằng nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng; sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
1. GV- Tranh vẽ. Bảng phụ. Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.


2. HS: Nghiờn cu trc bi mi
V. HOT NG DY HC
1. n định:
2. Gii thiu chng:
3. Bi mi:
Hoạt ®éng 1: Tỉ chøc ho¹t ®éng d¹y häc
- GV giíi thiệu chơng trình vật
lý 8 gồm 2 chơng: Cơ học &
Nhiệt học.

- HS tìm hiểu các vấn đề cần
- Trong chơng 1 ta cần tìm nghiên cứu.
hiểu bao nhiêu vấn đề? Đó là
- Ghi đầu bài.
những vấn đề gì?
- GV đặt vấn đề nh phần mở
đầu SGK.
1


Căn cứ nào để nói vật đó CĐ
hay đứng yên?

Hoạt động 2:Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng
yên
I/ Lm th no bit c vt
- Yêu cầu HS lÊy 2 VD vỊ vËt
chuyển động hay đứng n.
chun động và vật đứng yên.
Tại sao nói vật đó chuyển - HS nêu VD và trình bày lập

luận vật trong VD đang CĐ
động (đứng yên)?
(đứng yên): quan sát bánh xe
- GV: vị trí của vật đó so với
quay, nghe tiếng máy to
gốc cây thay đổi chứng tỏ vật
dần,....
đó đang chuyển động và vị
trí không thay đổi chứng tỏ
vật đó đứng yên.
- HS trả lời C1.
- Khi nào vật chuyển động?

- HS trả lời C1: Muốn nhận
biết 1 vật CĐ hay đứng yên
phải dựa vào vị trí của vật
đó so với vật đợc chọn làm
mốc (v.mốc).

- GV chuẩn lại câu phát biểu
của HS. Nếu HS phát biểu còn
thiếu (thời gian), GV lấy 1 VD 1
vật lúc chuyển động, lúc đứng
yên để khắc sâu kết luận.
Thờng chọn Trái Đất và những
- HS tìm VD về vật chuyển vật gắn với Trái Đất làm vật
động, vật đứng yên và chỉ rõ mốc.
vật đợc chọn làm mốc (trả lời HS rút ra kết luận: Vị trí của
câu C2&C3).
vật so với vật mốc thay đổi

- Cây bên đờng đứng yên hay theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc
chuyển động?
gọi là chuyển động cơ học
(chuyển động).
- HS tìm VD vật chuyển động
và vật đứng yên trả lời câu C2
& C3.
C3: Vị trí của vật so với vật
mốc không thay đổi theo
2


thời gian thì vật vật đó đợc
coi là đứng yên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tơng đối của chuyển động và
đứng yên
II/ Tớnh tng i ca chuyn ng
- Cho HS quan sát H1.2(SGK).
v ng yờn.
Yêu cầu HS quan sát và trả lời
- HS quan sát H1.2,thảo luận và
C4,C5 &C6.
trả lời C4,C5 &điền từ thích
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật
hợp vào C6:
chuyển động hay đứng yên so
(1) chuyển ®éng ®èi víi vËt
víi vËt mèc nµo?
nµy.

-Tõ vÝ dơ minh hoạ của C7.Yêu
(2) đứng yên.
cầu HS rút ra nhận xét
(Có thể làm TN với xe lăn,1 khúc - HS lấy VD minh hoạ (C7) từ đó
gỗ , cho HS quan sát và nhận rút ra NX: Trạng thái đứng yên
hay chuyển động của vật có
xét)
tính chất tơng đối.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí
- GV nên quy ớc:Khi không nêu
so với một điểm mốc gắn với
vật mốc nghĩa là phải hiểu đÃ
Trái đất. Vì vậy coi Mặt trời CĐ
chọn vật mốc là vật gắn với Trái
khi lấy mốc là Trái đất.
Đất .
(Mặt trời nằm gần tâm của
thái dơng hệ và có khối lợng rất
lớn nên coi Mặt trời là đứng
yên).
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thờng gặp
- GV dùng tranh vẽ hình ảnh các
vật chuyển động (H1.3-SGK)
hoặc làm thí nghiệm về vật
rơi, vật bị ném ngang, chuyển
động của con lắc đơn,
chuyển động của kim đồng hồ
qua đó HS quan sát và mô tả lại
các chuyển động ®ã.


III/ Một số chuyển động thường gặp:
- HS quan s¸t và mô tả lại hình
ảnh chuyển động của các vật
đó
+ Quỹ đạo chuyển động là đờng mà vật chuyển động vạch
ra.

+
Gồm:
chuyển
động
- HS tìm các VD về các dạng thẳng,chuyển
động
chuyển động.
cong,chuyển động tròn.
- HS trả lời C9 bằng cách nêu
3


các VD (có thể tìm tiếp ở nhà).
Hoạt động 5: Vận dụng )
- Yêu cầu HS quan
H1.4(SGK) trả lời câu C10.

sát - HS trả lời và thảo luận câu
C10 &C11

- Tỉ chøc cho HS th¶o ln C11: Nãi nh vËy không phải lúc
C10.
nào cũng đúng. Có trờng hợp

- Hớng dẫn HS trả lời và thảo sai, ví dụ: chuyển động tròn
quanh vật mốc.
luận C11.
4. Củng cố
- Thế nào gọi là chuyển động - HS trả lời các câu hỏi GV yêu
cơ học?
cầu.
- Giữa CĐ và đứng yên có tính
chất gì?
- Các dạng chuyển động thờng
gặp?
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT).
- Tìm hiểu mục: Có thể em cha biết.
- Đọc trớc bài 2 :Vận tốc.
VI. RT KINH NGHIM: .
Ngy soạn27/08/2018 Ngày giảng:28/08/2018

Tiết 2: Vận tèc
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để
rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Kỷ năng: Biết vận dụng cơng thức tính quãng đường, thời gian.
3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong q trình tính tốn.
4. Hình thành:-Năng lực: Quan sát, Tính toán, tự học, hợp tác,tư duy.
- Phẩm chất: Trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ,...
II. HƯ thèng c©u hái:- Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Công thức
tính vận tốc?
4



- C1,2,3,4,5,6,7
III. Phơng án đánh giá:
- ỏnh giỏ bng nhn xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng; sau bài giảng.
IV. ChuÈn bÞ

1. Giáo viên:Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.Tranh vẽ hình 2.2 SGK
2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 v 2.2 SGK.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:…………………………………………………………………………..

2. Kiểm tra bài cũ
HS1: ThÕ nµo lµ c/đ cơ học? Khi nào 1 vật đợc coi là đứng yên? Chữa
bài tập 1.1 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT).
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
- GV cho HS qsát H2.1 và - HS quan sát hình vẽ và đa ra dự
hỏi:Trong các vận động viên đoán (không bắt buộc phải trả lời).
chạy đua đó, yếu tố nào trên
đờng đua là giống nhau, khác
nhau? Dựa vào yếu tố nào ta - Ghi đàu bài.
nhận biết vận động viên chạy
nhanh,chạy chậm?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vỊ vËn tèc, cơng thức tính vận tốc, đơn vị vn tc.
(25ph)
- HS đọc thông tin trên bảng I/ Vn tc l gỡ?
2.1.

- HS đọc bảng 2.1.
- Hớng dẫn HS so sánh sự nhanh - Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2
chậm của cđ của các bạn trong và điền vào cột 4, cột 5 trong
nhóm căn cứ vào kq cuộc chạy bảng 2.1.
60m (bảng 2.1) và điền vào C1: Cùng chạy một quÃng đờng 60m
cột 4, cột 5.
nh nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ
- Yêu cầu HS trả lời và thảo chạy nhanh hơn.
luận C1,C2
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai - Khái niệm: QuÃng dờng chạy dợc
chậm:
trong một giây gọi là vận tốc.
+ Cùng 1 quÃng đờng cđ, bạn - C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự
nào chạy mất ít thời gian hơn nhanh, chậm của chuyển động
sẽ cđ nhanh hơn.
và đợc tính bằng độ dài quÃng
2
+ S độ dài qđ chạy đợc của đờng đi đợc trong một đơn vị
mỗi bạn trong cùng 1 đơn vị thời gian.
thời gian). Từ đó rút ra khái
niệm vận tốc.
II/ Cụng thc tớnh vn tc:
- Yêu cầu HS thảo luận để - Công thức tính vận tốc: v= Trong
thống nhất câu trả lời C3.
đó: v là vận tốc
s là qu·ng ®êng ®i
5



- GV thông báo công thức tính
vận tốc.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu
tố nào?
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu
C4.
- GV thông báo đơn vị vận tốc
(chú ý
cách đổi đơn vị vận tốc).

đợc
t là thời gian đi hết
q.đ đó
- HS trả lời:đơn vị vận tốc phụ
thuộc vào đơn vị chiều dài và
đơn vị thời gian.
- HS trả lời C4.
III/ n v vn tc:
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc
là:
+ Met trên giây (m/s)
+ Kilômet trên giờ (km/h)
- HS quan sát H2.2 và nắm đợc:
Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận
tốc.
Vận dụng (12ph)
- HS nêu ý nghĩa của các con số và
tự so sánh(C5): Đổi về m/s hoặc
đổi về đơn vị km/h.
-


- GV giới thiệu về tốc kế qua
hình vẽ hoặc xem tốc kế thật.
Khi xe máy, ô tô chuyển động,
kim của tốc kế cho biết vận
tốc của chuyển động.
Hoạt động 3:
- Hớng dẫn HS vận dụng trả lời
C5: tóm tắt đề bài . Yêu cầu
HS nêu đợc ý nghĩa của các
con số và so sánh. Nếu HS
không đổi về cùng một đơn
vị thì phân tích cho HS thấy
cha đủ khả năng s.s.
C6: Tóm tắt:
- HS đọc và tóm tắt C6:Đại lợng t =1,5h
Giải
nào đà biết,cha biết?Đơn vị s =81km
Vận tốc của tàu là:
đà thống nhất cha ? áp dụng v =? km/h
v===54(km/h)
công thức nào?
? m/s
==......(m/s)
HS : HĐ nhóm
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc
1HS : Đại diện nhóm lên bảng của tàu khi quy về cùng một loại
thực hiện.
đơn vị vận tốc
Yêu cầu HS dới lớp theo dõi và C7:

Giải
nhận xét bài làm cđa b¹n.
t = 40ph = 2/3h
Tõ: v =s = v.t
-2 HS lên bảng tóm tắt và làm v=12km/h
QuÃng đờng ngời đi
C7 & C8. Yêu cầu HS dới lớp tự xe
giải.
s=? km
đạp đi đợc là:
- Cho HS so sánh kết quả với HS
s = v.t = 12. = 8
trên bảng để nhận xét.
(km)
Chú ý với HS: + đổi đơn vị
Đ/s: 8 km
+ suy diễn công
thức
4. Củng cố
- Độ lớn vận tốc cho biết điều - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
gì?
để hệ thống lại kiến thức.
- Công thức tính vận tốc?
- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi
6


đơn vị thì số đo vận tốc có
thay đổi không?
5. Híng dÉn vỊ nhµ:- Häc bµi vµ lµm bµi tËp 2.1-2.5 (SBT).

- Đọc trớc bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động
không đều.
VI. RT KINH NGHIM: .

7


Ngy soạn: 03/9/2018
Ngày giảng: 04/9/2018

Tit 3: Chuyn ng u - Chuyển động khơng đều
I. Mơc tiªu

1.Kiến thức:
Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
Phát biểu được chuyển động khơng đều, nêu ví dụ.
2. Kỹ năng: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung
bình trên cả đoạn đường.
3. Thái độ: Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
4. Hình thành phẩm chất, năng lực
- Năng lực :quan sát,Tự tin, tự giác, năng lực thu nhận thơng tin, năng lực phân
tích so sánh.
- Phẩm chất: Trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ,...
II. HÖ thèng c©u hái:- Thế nào là c/đ đều? Thế nào l c khụng u?
- C1,2,3,4,5,6,7
III. Phơng án đánh giá:
- ỏnh giá bằng nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài ging; sau bi ging.
IV. Chuẩn bị


- Cả lớp: Bảng phụ ghi vắn tắt các bớc thí nghiệm và bảng
3.1(SGK).
- Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm
giây.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
1. n định:

II. KiĨm tra bài cũ
HS1: §é lín vËn tèc biĨu thị tính chất nào của chuyển động?
Viết công thức tính vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT).
III. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức t×nh huèng häc tËp (2ph)
- GV: VËn tèc cho biÕt mức độ
nhanh chậm của chuyển
động. Thực tế khi em đạp xe
có phải luôn nhanh hoặc luôn
chậm nh nhau?
- HS ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (20ph)
8


- GV yêu cầu HS đọc thông tin I/ nh ngha:
trong SGK và trả lời câu hỏi:
- HS đọc thông tin (2ph) và trả lời .
+ Chuyển động đều là gì? + C/ đều là c/ mà v.tốc k0 thay
Lấy vÝ dơ vỊ chun ®éng ®ỉi theo tg
®Ịu trong thùc tế.
VD: chuyển động của đầu kim

đồng hồ,
+ C/ k0là gì? Tìm ví dụ trong của trái đất xung quanh mặt trời,...
thực tế.
+ Chuyển động không đều là
- GV: Tìm ví dụ trong thực tế chuyển động mà vận tốc thay ®ỉi
vỊ chun
theo thêi gian
®éng ®Ịu vµ chun ®éng VD: Chun động của ô tô, xe
không đều,
máy,...
chuyển động nào dễ tìm - HS đọc C1 để nắm đợc cách làm
hơn?
TN.
- GV yêu cầu HS đọc C1.
- Nhận dụng cụ và lắp TN, quan sát
0
- Hớng dẫn HS lắp thí n và chuyển động của trục bánh xe và
cách x quÃng đờng liên tiếp đánh dấu các quÃng đờng mà nó
mà trục bánh xe lăn đợc trong lăn đợc sau những khoảng thời gian
những khoảng thời gian 3 3s liên tiếp trên AD & DF.
giây liên tiếp và ghi kq vào - HS tự trả lời C1. Thảo luận theo
bảng 3.1.
nhóm và thống nhất câu trả lời C1
- Từ kết quả thí nghiệm yêu & C2.
cầu HS trả lời và thảo luận C1 C2: a- Là chuyển động đều.
& C2 (Có giải thích)
b,c,d- Là chuyển động không
đều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động
không đều (10ph)

- Yêu cầu HS đọc thông tin để II/ Vn tc trung bỡnh ca chuyn ng
nắm và tính đợc vận tốc khụng u:
trung bình của trục bánh xe - HS dựa vào kết quả thí nghiệm ở
bảng 3.1 để tính vận tốc trung
trên mỗi quÃng đờng từ A-D.
bình trên các quÃng đờng AB,BC,CD
- GV: Vận tốc trung bình đợc (trả lời C3).
vAB = 0,017m/s; vBC = 0,05m/s; vCD =
tÝnh b»ng biÓu thøc nào?
0,08m/s
- Công thức tính vận tốc trung
bình:
vtb =
9


Hoạt động 4:
- Yêu cầu HS phân tích hiện tợng chuyển động của ô tô (C4)
và rút ra ý nghĩa của v =
50km/h.
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
C5: xác định rõ đại lợng nào
đà biết, đại lợng nào cần tìm,
công thức áp dụng.

Vận tốc trung bình của xe trên
cả quÃng đờng tính bằng công
thức nào?
- GV chốt lại sự khác nhau vận
tốc trung bình trung bình

vận tốc ()
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
C6, gọi một HS lên bảng chữa.
HS dới lớp tự làm, so sánh và
nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Yêu cầu HS tự làm thực hành
đo vtb
theo C7.

Vận dụng (10ph)
- HS phân tích đợc chuyển động
của ô tô là chuyển động không
đều;
vtb = 50km/h là vận tốc trung bình
của ô tô.
- C5:
Giải
s1 = 120m
Vận tốc trung bình
của xe
s2 = 60m
trên quÃng đờng dốc
là:
t1 = 30s
v1 = = = 4 (m/s)
t2 = 24s
VËn tèc trung bình
của xe
v1 = ?

trên quÃng đờng bằng
là:
v2 = ?
v2 = = = 2,5 (m/s)
vtb = ?
VËn tèc trung b×nh
cđa xe
trên cả quÃng đờng là:
vtb = = = 3,3(m/s)
Đ/s: v1 = 4 m/s; v2 = 2,5m/s; vtb =
3,3m/s
- C6:
Gi¶i
t = 5h
Từ: vtb = s = vtb.t
vtb = 30km/h
QuÃng đờng đoàn
tàu đi
s=?
đợc là:
s = vtb.t = 30.5 =
150(km)

4. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - HS hệ thống lại kiến thức và tìm
và tìm hiểu phần Có thể em hiĨu phÇn ‘Cã thĨ em cha biÕt’.
cha biÕt’.
5. Híng dÉn: - Häc vµ lµm bµi tËp 3.1- 3.2 (SBT).
- Đọc trớc bài 4: Biểu diễn lực. - Đọc lại bài: Lực-Hai lực cân bằng (Bài
6- SGk)

VI.Rỳt kinh nghim sau bài học
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

10


Ngy soạn: 10/9/2018
Ngày giảng:11/9/2018

Tit 4: Biểu diễn lực
I/MC TIấU
1. Kin thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kĩ năng:Biết biểu diễn được lực
3. Thái độ:Ổn định, tập trung trong học tập.
4. Hình thành phẩm chất, năng lực:
- Năng lực: quan sát, tư duy , biểu diễn lưc.
- Phẩm chất: Trung thực ,tự lập , tự tin, tự chủ
II. HƯ thèng c©u hái:1. - Các yếu tố của véctơ lực?
2. Lực là đại lượng có hướng hay vơ hướng? Vì sao?
3. C1,2,3
III. Phơng án đánh giá:
- ỏnh giỏ bng nhn xột.
- Thi điểm đánh giá: Trong bài giảng; sau bài giảng.
IV. ChuÈn bị

- Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm
thẳng.

V. Tổ chức hoạt động dạy häc

11


1. Ổn định:……………………………………………………………………

2. KiĨm tra (12ph)
- Mét ngêi ®i bé đều trên đoạn đờng đầu dài 3km với vận tốc
2m/s. ở đoạn đờng sau dài 1,95 km ngời đó đi hết 0,5h. Tính vận
tốc Tb của ngời đó trên cả quÃng đờng.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)
GV: Một đầu tàu kéo các toa với
một lực 106N chạy theo hớng
Bắc -Nam. Làm thế nào để - Ghi đầu bài.
biểu diễn đợc lực kéo trên?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận
tốc (8ph)
- Cho HS làm TN hình 4.1 và
trả lời C1. - Quan sát trạng thái
của xe lăn khi buông tay.
- Mô tả hình 4.2.
- GV: Khi có lực tác dụng có thể
gây ra những kết quả nào?
- Tác dụng của lực, ngoài phụ
thuộc vào độ lớn còn phơ thc
vµo u tè nµo?

I/ Khái niệm lực :

- HS làm TN nh hình 4.1 (hoạt
động nhóm) để biết đợc
nguyên nhân làm xe biến đổi
chuyển động và mô tả đợc
hình 4.2.
- HS: Tác dụng của lực làm cho
vật bị biến đổi chuyển động
hoặc bị biến dạng.

Hoạt động 3: Thông báo về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực
bằng véc tơ (10)
- Yêu cầu HS nhắc lại các yếu II/ Biu din lc:
- HS nêu đợc các yếu tố cđa lùc:
tè cđa lùc (®· häc tõ líp 6).
- GV thông báo: Lực là đại lợng Độ lớn, phơng và chiều.
có độ lớn, phơng và chiều nên - HS nghe và ghi vở: Lực là
một đại lợng có độ lớn, phlực là một đại lợng véc tơ.
Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng ơng và chiều gọi là đại lợng
của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố véc tơ.
này.
- GV thông báo cách biểu diễn
- Cách biểu diễn lực: Biểu
véc tơ lực.
Nhấn mạnh: Phải thể hiện đủ 3 diễn véc tơ lực bằng một
mũi tên có:
yếu tố.
+ Gốc là điểm mà lực tác
dụng lên vật (điểm đặt
của lực).
+ Phơng và chiều là phơng

- GV: Một lực 20N tác dụng lên và chiều của lực.
xe lăn A, chiều từ phải sang + Độ dài biểu diễn cờng độ
12


trái. HÃy biểu diễn lực này.

Hoạt động 4:
- GV gọi 2 HS lên bảng biểu
diễn 2 lực trong câu C2.HS díi
líp biĨu diƠn vµo vë vµ nhËn
xÐt bµi cđa HS trên bảng.
GV hớng dẫn HS trao đổi lấy tỉ
lệ xích sao cho thích hợp.
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Tổ chức thảo luận chung cả
lớp để thống nhất câu tr¶ lêi.

cđa lùc theo mét tØ lƯ xÝch
cho tríc.
- KÝ hiƯu vÐc t¬ lùc: F.
- HS biĨu diƠn lùc theo y/cầu
của GV.
Vận dụng (10ph)
- HS lên bảng biểu diễn lực
theo yêu cầu của GV.
- HS cả lớp thảo luận, thống
nhất câu C2.
- Trả lời và thảo luận C3:
a) F1 = 20N, phơng thẳng

đứng, chiều hớng từ dới lên.
b) F2 = 30N, phơng nằm ngang,
chiều từ trái sang phải.
c) F3 = 30N, phơng nghiêng một
góc 300 so với phơng nằm
ngang, chiều hớng lên.

4. Củng cố
- Lực là đại lợng vô hớng hay có - HS trả lời các câu hỏi GV yêu
hớng? Vì sao?
cầu để hệ thống lại các kiến
- Lực đợc biểu diễn nh thế thức.
nào?
5. Hớng dẫn
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.1- 4.5 (SBT).
- Đọc lại bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6).
- Đọc trớc bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính.
VI/Rỳt kinh nghim sau bi hc
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...................................................................................
Ngy soạn: 17/9/2018
Ngày giảng: 18/9/2018

Tit 5: S cõn bng lc - Quỏn tớnh
I. MC TIấU
1. Kin thc:- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận
biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực.

13


2.K nng:- HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng
định đợc Vật đợc tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không
đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mÃi
3.Thỏi :- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện
tợng quán tính.
4. Hỡnh thnh v phỏt trin phm chất năng lực cho học sinh:
Năng lực quan sát, thu thập và xử lí thơng tin, năng lực phân tích tổng hợp.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI
1. Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
2. Tại sao khi chịu tác động của hai lực cân bằng một vật lại khơng thể thay đổi
vận tốc một cách đột ngột?
III. Ph¬ng ¸n ®¸nh gi¸:
- Đánh giá bằng nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng; sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DY HC
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số
nhóm, cốc nớc, băng giấy, bút dạ.
IV. Chuẩn bị

Dụng cụ làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 (SGK)

V. Tổ chức hoạt động dạy học
1. n nh:.

2. Kiểm tra
HS nêu đợc cách biểu diễn các lực.
3. Bài mới

V- lp 6, ta ó hc khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật thì vật sẽ như
thế nào?
- Vậy nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật có
đứng n khơng? Nếu chuyển động thì chuyển động như thế nào? Tiết học này chúng
ta sẽ xét n vn ú.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hot động 1: Tìm hiểu điều kiện để hai lực cân bằng.
- Thế nào là hai lực cân bằng?
I. Lực cân bằng:
- Cho HS quan sát H 5.2 – SGK/17
1. Hai lực cân bằng là gì?
- Gọi HS đọc câu C1.
- HS đọc C1.
- Nói rõ khi hai lực cân bằng thì các yếu - HS: điểm đặt trên cùng một vật,có cùng
tố của chúng quan hệ như thế nào?
cường độ, cùng phương, ngược chiều.
- Gọi HS lên bảng vẽ.
- Lên bảng biểu diễn lực.
- Hướng dẫn HS tìm được hai lực tác
dụng lên mỗi vật.
- Quan sát trọng lực P và lực kéo của dây - HS: hai lực có phương nằm trên cùng một
có phương nằm trên cùng một đường đường thẳng và có chiều ngược nhau.
thẳng hay trên 2 đường thẳng khác nhau. - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như
- GV: Hai lực cân bằng có phương nằm nhau, có cùng phương nằm trên một
trên cùng một đường thẳng và chiều đường thẳng và chiều ngược nhau.





ngược nhau. Hai lực T và P có phương
trùng nhau.
14


Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động.
- Cho HS đọc thơng tin phần dự đốn.
- Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một
nhau thì vận tốc của vật đang chuyển vật đang chuyển động:
động sẽ như thế nào?
a. Dự đốn: ( SGK/17 )
- Khi vận tốc khơng thay đổi thì đó là - HS: vận tốc của vật khơng thay đổi.
chuyển động gì?
- HS: chuyển động đều.
- Yêu cầu HS đọc phần I-2b.
- Cho HS quan sát H 5.3 – SGK/18.
b. Thí nghiệm kiểm tra:
- GV giới thiệu máy Atút, vật chuyển - Đọc SGK và quan sát H 5.3.
động là các vật nặng A và B, ròng rọc có - HS quan sát máy Atút, theo dõi phần giới
tác dụng đổi phương lực kéo của A lên B thiệu của GV.
và của B lên A.
- Giới thiệu 3 giai đoạn của thí nghiệm
cho HS quan sát.
+ H 5.3a: chỉ có 2 quả nặng A và B, quả
A đứng yên.
+ H 5.3b: quả A chuyển động cùng A’.
+ H 5.3c,d: khi quả A’ bị giữ lại,quả A
vẫn tiếp tục chuyển động.
- Cho HS đọc câu C2 và trả lời.
Đọc và trả lời C2: Vì quả cầu A chịu tác

- Tiếp tục cho HS đọc và trả lời câu C3
dụng của 2 lực cân bằng là trọng lực P và

và C4.
sức căng T của dây.
- C3: Lúc đó PA + P’A lớn hơn PB, các lực
không cân bằng nên A chuyển động nhanh
dần,kéo theo B.
- C4: Chỉ còn PA và lực kéo TA nên PA = TA,
2 lực cân bằng.
- Hãy dự đoán lúc này A sẽ chuyển động
- HS: chuyển động thẳng đều.
như thế nào?
- GV biểu diễn cho HS quan sát để kiểm
tra dự đoán.
- HS đánh dấu vị trí của quả nặng A sau
- Gọi 1 HS lên bàn GV, cho HS ghi lại
những khoảng thơì gian bằng nhau là 2s,
quãng đường đi được sau thời gian 2s và
rồi đo các quãng đường đi sau 2s.
ghi kết quả vào bảng 5.1 – SGK.
- HS: kết quả v1= v2 = v3
- Yêu cầu HS tính các vận tốc v1, v2, v3.
- kết luận: như dự đoán.
So sánh và rút ra kết luận.
- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một
- Em rút ra được kết luận gì?
vật đang chuyển động sẽ chuyển động
thẳng đều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính.

- Yêu cầu HS đọc phần II.1 – SGK.
II. Quán tính:
- Khi em đi xe đang nhanh, em thắng lại, 1. Nhận xét:
xe có dừng lại ngay khơng? Vì sao?
- HS: xe khơng dừng lại ngay.
- GV: Các vật đều có tính chất rất đặc
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không
15


biệt là không thể thay đổi vận tốc đột
ngột được. Tính chất đó gọi là qn tính.
Khi có lực tác dụng, vật không thể thay
đổi vận tốc đột ngột được vì vật có qn
tính.
- Cho HS tiến hành phần Vận dụng.
- Gọi HS đọc câu C6, C7 – SGK/19 và
quan sát H 5.4.
- Yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ trả lời
câu hỏi.

thay đổi vận tốc đột ngột được vì có
qn tính.
- Tính chất giữ ngun vận tốc của vật
gọi là quán tính.
2. Vận dụng:
- Đọc câu C6, C7 và quan sát H 5.4.
- C6: Búp bê ngã về phía sau,vì khi đẩy xe,
chân búp bê chuyển động với xe nhưng do
quán tính nên thân và đầu búp bê chưa

chuyển động kịp.
- C7: Búp bê ngã về phía trước,vì khi xe
dừng đột ngột, chân búp bê bị dừng lại
cùng với xe nhưng do quán tính nên thân
và đầu búp bê vẫn chuyển động nên nó
nhào về phía trước.
- HS đọc câu C8 và thảo luận nhóm trả lời
câu C8.

- Gọi HS đọc câu C8 và cho HS thảo
luận theo nhóm trong 5phút. ( 1 bàn/
nhóm )
- Yêu cầu HS chỉ ra ngun nhân làm vật - Các nhóm trình bày câu trả lời.
phải thay đổi vận tốc.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả
lời của mình.
- HS hồn chỉnh câu trả lời.
- Cho các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời
của các nhóm.
Hoạt động 6: Củng cố – Ghi nhớ – Dặn dị.
- Đọc “ có thể em chưa biết”.
- GV nhận xét tiết học.
* Dặn dị :
- Học bài và hồn thành các câu hỏi.
- Häc bµi vµ lµm bµi tËp 5.1- 5.8 (SBT).
- Đọc trớc bài 7: Lực ma sát.
IV.Rỳt kinh nghim:




Ngy soạn: 24/9/2018
Ngày giảng: 25/9/2018

Tit 6: Lc ma sỏt
I. Mơc tiªu

1.Kiến thức:Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu
phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
16


2.Kỉ năng:Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3.Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
4. Hình thành phẩm chất, năng lực
- Năng lực: Hợp tác,giải quyết vấn đề,...
- Phẩm chất: Trung thực ,tự lập , tự tin, tự chủ
II. HƯ thèng c©u hái:- Có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào
- C1,2,3,4,5,6,7,8,9
III. Phơng án đánh giá:
- ỏnh giỏ bng nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng; sau bi ging.
IV. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ có móc, 1 quả cân.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
1. n nh:

2. Kiểm tra
HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Hiện tợng gì xảy ra khi có lực
cân bằng tác dụng lên vật? Chữa bài tập 5.5(SBT)

HS2: Chữa bài tập 5.6 (SBT)
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình - HS đọc tìng huống trong SGK và thấy
huống học tập (3ph)
đợc sự khác nhau giữa trục bánh xe bò
- Yêu cầu HS đọc tình huống ngày xa với trục xe đạp và trục bánh ôtô
trong SGK và so sánh sự khác vì có sự xuất hiện ổ bi.
nhau giữa tục bánh xe bò - Ghi đầu bài.
ngày xa với trục xe đạp và
trục bánh ô tô.
- Sự phát minh ra ổ bi có ý
nghĩa nh thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu....
I. Khi nào có lực ma sát?
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi 1. Lực ma sát trợt
nào có lực ma sát (18ph)
- HS đọc thông tin và trả lời đợc: Fms trợt
Yêu cầu HS đọc thông tin ở má phanh ép vào bánh xe.
mục 1 và trả lời câu hỏi: Fmstrợt - NX: Lực ma sát trợt xuất hiện khi
xuất hiện ở đâu?
vật chuyển động trợt trên mặt vật
- Lực ma sát trợt xuất hiện khi khác.
nào?
- C1: Ma sát giữa dây cung ở cần kéo
- Yêu cầu HS hÃy tìm Fmscòn của đàn nhị, violon,... với dây đàn;....
xuất hiện ở đâu trong thực 2. Lực ma sát lăn
tế.
- HS đọc thông tin và trả lời: F mslăn xuất

hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và - C2: Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm
trả lời câu hỏi: Fmslăn xuất giữa trục quay với ổ trục.
hiện giữa hòn bi và mặt sàn Ma sát giữa các con lăn với mặt trợt
17


khi nào?
- Y/cầu HS tìm thêm ví dụ về
ma sát lăn trong đời sống và
trong kĩ thuật.
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi
nào?
- Cho HS quan sát và yêu cầu
HS phân tích H6.1 để trả lời
câu hỏi C3.
Yêu cầu HS đọc hóng dẫn thí
nghiệm và nêu cách tiến
hành.
- Y/cầu HS tiến hành TN theo
nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời C4 và giải
thích.
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện
trong trờng hợp nào?
Lu ý:Fmsnghỉ có cờng độ
thay đổi theo lực tác dụng
lên vật
- Y/cầu HS tìm ví dụ về ma
sát nghỉ.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi
ích và tác hại của lực ma sát
trong đời sống và trong kĩ
thuật (10ph)
- Yêu cầu HS quan sát
H6.3,mô tả lại tác hại của ma
sát và biện pháp làm giảm ma
sát đó.
- GV chốt lại tác hại của ma sát
và cách khắc phục: tra dầu
mỡ giảm ma sát 8 - 10 lần;
dùng ổ bi giảm ma sát 20-30
lần.
- Việc phát minh ra ổ bi có ý
nghĩa ntn?
- Y/cầu HS q/ sát H6.4 chỉ ra
đợc lợi ích của ma sát và cách
làm tăng (C7).
Hoạt động 4: Vận dụng
(10ph)

(dịch chuyển các vật nặng, đầu
cầu,....).
NX: Lực ma sát lăn xuất hiện khi
một vật chuyển đông lăn trên mặt
vật khác
- C3: Cờng độ lực ma sát lăn nhỏ hơn
ma sát trợt
3. Ma sát nghỉ
- HS đọc và nắm đợc cách tiến hành

TN.
- Làm thí nghiệm theo hớng dẫn và
đọc số chỉ của lực kế.
- C4: Vật vẫn đứng yên chứng tỏ vật
chịu tác dụng của hai lực cân bằng (F k
= Fmsn)
- NX: Lùc ma s¸t nghØ xt hiƯn khi
vật chịu tác dụngcủa lực kéo mà
vật vẫn đứng yên.
- C5: Trong sản xuất: sản phẩm chuyển
động cùng với băng truyền nhờ ms nghỉ
Trong đời sống: nhờ có ma sát nghỉ
con ngời mới đi lại đợc...
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ
thuật
- C6: a. Ma sát trợt làm mòn xích đĩa
Khắc phục: tra dầu mỡ.
b. Ma sát trợt làm mòn trục, cản trở CĐ.
Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu mỡ.
c. Ma sát trợt làm cản trở CĐ của thùng.
Khắc phục: lắp bánh xe con lăn.
- HS trả lời C9: T/ d của ổ bi: giảm ms
sát.
C7: Cách làm tăng ma sát
a. Tăng độ nhám của bảng
b. Tăng độ sâu của rÃnh ren
Độ nhám của sờn bao diêm
c. Tăng độ sâu khía rÃnh mặt lốp
III. Vận dụng
- C8: a. Vì ms nghỉ giữa sàn với chân

rất nhỏ ms có ích.
b. Lực ms lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh
xe bị quay trợt ma sát có ích.
18


- Yêu cầu HS giải thích các
hiện tợng trong C8 và cho biết
trong các hiện tợng đó ma sát
có ích hay có hại.

c. Vì ma sát giữa mặt dờng với đế
giày làm mòn đế ma sát có hại.
d. Để tăng độ bám của lốp xe với mặt
đờng ma sát có lỵi.

THMT: trong q trình lưu thơng của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa
bánh xe và mặt đường giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành
bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và các bụi kim loại. các bụi khí này gây ra
tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của
sinh vật và sự quang hợp của cây xanh
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt
khi trời mưa và lốp xe bị mòn
-BPGDBVMT:
+Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện giao thông trên đườngvà cấm các
phương tiện cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thơng cần
đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an tồn đối với mơi trường
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh đường sch s
4. Củng cố - Yêu cầu HS hệ thống l¹i kiÕn thøc.
- GV giíi thiƯu mơc: Cã thĨ em cha biÕt.

5. Híng dÉn vỊ nhµ:- Häc bµi vµ lµm bài tập 6.1- 6.5 (SBT). -Đọc trớc
bài 7: áp suất.
VI.Rỳt kinh nghiệm sau bài học
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...........................................................

19


Ngy soạn: 01/10/2018
Ngày giảng: 02/10/2018

Tiết 7: Ôn tập
I/ MC TIấU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Củng cố hệ thống hoá kiến thức từ bài 1 đến bài 6. Khắc sâu một số kiến thức cơ
bản về chuyển động cơ học (Tính tương đối, Vtb... ) lực, quán tính .
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng giải bài tập.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Hình thành
Năng lực: Tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề,...
Phẩm chất: Trung thực, tự lập , tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó,...
II. HƯ thèng c©u hái:-Chuyển động cơ học là gì?vận tốc trung bình của chuyển động tính theo cơng thức
nào?Một lực được biểu diễn theo các tếu tố nào?Hai lực cân bằng là hai lực như th
no?
- Bi tp 1,2,3 theo bi son
III. Phơng án đánh gi¸:

- Đánh giá bằng nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng; sau bài giảng.
IV. ChuÈn bÞ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Ôn tập theo câu hỏi đã ra.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
1.n nh t chc:
2.Kim tra bài cũ:
20


Kiểm tra việc ôn tập ở nhà của học sinh.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
I. Hệ thống kiến thức:
Hệ thống kiến thức:
HS trả lời.
GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi để củng Chuyển động cơ học:
cố ôn tập phần kiến thức đã học.
- Sự thay đổi vị trí của một vật (So với
Yêu cầu HS trả lời.
vật khác theo thời gian)
Chuyển động cơ học là gì?
s
v  k
Viết cơng thức tính vận tốc trung bình - Chuyển động đều:
t
của chuyển động?
- Chuyển động không đều: vtb= S/t

Hãy nêu cách biểu diễn lực?
Hai lực cân bằng là hai lực như thế - Biểu diễn lực ta biểu diễn các yếu tố:
nào?
Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
Hoạt động 2:
Vận dụng làm bài tập
II.Vận dụng làm bài tập
Bài 1.
Bài 1.
Người ngồi xe đang đi, ta thấy cây
HS trả lời câu hỏi:
bên đường chuyển động theo chiều
Do xe đang đi, đối với người ngồi trên
ngược lại. Giải thích hiện tượng này? xe thì vị trí cây bên đường thay đổi so
GV: Định hướng:
với người và xe nên ta thấy cây bên
Vật nào chọn làm vật mốc?
đường chuyển động tương đối so với
Vị trí của cây so với người như thế
người và xe theo chiều ngược lại.
nào?
Bài 2:
Bài 2:
Một người đi xe đạp 125m
Tóm tắt
25s. Sau đó người ấy đi tiếp 30m với s = 125m
1
vận tốc10,8 km/h rồi dừng lại. Tính
t1= 25s
vận tốc trung bình của người đi xe:

s2= 30m
a) Trên đoạn đường đầu.
vtb2= 10,8km/h= 3 m/s
b) Trên cả quãng đường.
a) vtb1=?
GV: Yêu cầu HS phân tích bài tốn.
b) vtb=?
Một HS khác tóm tắt?
Bài làm:
Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu
Trên đoạn đường đầu vận tốc trung là:
bình được tính bằng cơng thức nào?
vtb1= S1/t1= 125/25 = 5 (m/s)
Quãng đường đầu dài bao nhiêu? thời b) Thời gian đi hết đoạn đường còn lại là:
gian để đi hết quãng đường đầu là bao
vtb2= S2/t2
nhiêu ? Y/c 1 HS áp dụng công thức suy ra t = S /v = 30/3 = 10 (s)
2
2 tb2
để tính HS khác nhận xét .
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường
21


là:
Vận tốc trung bình trên cả đoạn vtb=S/t
đường được tính bởi công thức nào?
= (S1+S2)/(t1+t2)
(vtb=S/t)
=(125+30)/(25+10)=4,4 (m/s)

S dài bao nhiêu? được tính như thế Đáp số: a) vtb1= 5 m/s
nào? các đại lượng đã biết chưa?
b) vtb= 4,4 m/s
t được tính như thế nào? Thời gian đi
trên đoạn nào đã biết, đoạn nào chưa HS diễn tả bằng lời các yếu tố của lực ở
biết?
hai hình:
Vậy, muốn xác định được t ta cần
tính được tg đi hết đoạn đường cịn lại
t2. t2 được tính bởi cơng thức nào?
vtb=(vtb1+vtb2)/2 có được khơng?
Vì sao?
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Hãy nêu kiến thức cơ bản trong bài ôn tập.
- Hãy nêu các bước để làm bài tập về cơ học.
HS: Nêu kiến thức cơ bản trong bài.
- Xây dựng các bước giải bài tập về cơ học nói chung.
5. Dặn dị:(1 Phút)
- Về nhà ôn tập lí thuyết .
- Xem và giải lại các bài tập ,tiết sau kiểm tra 1 tiết
VI.Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
....................................................................

22


Ngày soạn : 08/10/2018
Ngày kiểm tra : 09/10/2018


Tiết 8: KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra HS các kiến thức cơ bản chuyển động cơ học, vận tốc, hai
sự cân bằng lực, quán tính, biểu diễn lực.
2. Kỹ năng: Vận dụng vào việc giải thích các câu hỏi đính tính, giải các bài tập
thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tính trung thực, tích cực tự giác, sáng tạo trong làm bài.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS
Phẩm chất: trung thực, tự lực
Năng lực: giải quyết vấn đề.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
1. Hình thức: bài kiểm tra 45 phút
2. Công cụ:
- GV đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bảng trọng số
Nội dung

Tổng số
tiết


thuyết
23

Tỉ lệ thực dạy
LT

VD

Trọng số
LT
VD


Bài 1 -> bài 6
Tổng

6
6

6
6

4,2
4,2

1,8
1,8

70
70

30
30

2. Đề kiểm tra:
2.1 Tính số câu hỏi cho các chủ đề.

Cấp độ

Nội dung

Cấp độ 1,2
Bài 1 -> 6
(lí thuyết)
Cấp độ 3,4
Bài 1 -> 6
(vận dụng)
TỔNG

Trọng số
70
30
100

Số lượng câu (chuẩn cần KT)
T.số
TN
TL
7 (3,5đ)
1 (3đ)
8
Tg: 14’
Tg: 7’
1 (0,5đ)
3 (4đ)
4
Tg: 2’

Tg: 22’
12
8(4đ)
4(6đ)

24

Điểm số
6,5
3,5
10


Nhận biết
Tên chủ đề

1/ Chuyển động
cơ học, vận
tốc , chuyển
động không
đều, chuyển
động đều

TNKQ

Thông hiểu
TL

- Nêu được dấu hiệu để
nhận biết chuyển động cơ.

- Biết cách xác định vận tốc
trung bình.
- Biết đơn vị đo vận tốc.

Vận dụng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

- Phân biệt được chuyển động
đều, chuyển động khơng đều.
- Nêu được ví dụ về chuyển
động cơ.
- Nêu được tính tương đối của
chuyển động cơ
- Tính được vận tốc trung bình
của chuyển động khơng đều.

3
2
2
1,5đ


15%

10%
20%
- Nêu được hai lực cân bằng - Nêu được ví dụ về tác dụng
là gì?
2/ Biểu diễn
của hai lực cân bằng lên một vật
lực, sự cân bằng - Nhận biết được về lực ma chuyển động.
lực, quán tính,
sát.
lực ma sát.

Cấp độ cao
TNKQ
TL
- Tính được vận tốc
trung bình của một
chuyển động không đều.

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %

2


1


10%

1

10%

Cộng

8
(5,5đ)
55%

- Biểu diễn được lực bằng
vectơ.
-Giải thích được một số
hiện tượng thường gặp
liên quan đến quán tính.



1
0,5đ

2


6
4,5đ


10%

5%

20%

45%

TS câu hỏi
TS điểm

5
2,5đ

5


3
2,5đ

1


14
10

Tỉ lệ %

25%


40%

25%

10%

100%

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KỲ I, MƠN VẬT LÍ LỚP 8.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×