AN TOàN
TRUYềN MáU
PGS. BS. Nguyn Quang Tựng
B mụn Huyt hc - Truyền máu
Trường đại học Y Hà Nội
Khỏi nim
ATTM: quy trỡnh khép kín gồm nhiều giai đoạn
trong đó truyền máu lâm sàng là khâu cuối cùng.
TM lâm sàng gm: lu tr và sử dụng.
Sử dụng máu và các chế phẩm bao gồm:
1. Chỉ định điều trị hp lý
2. Phát máu an toàn
3. Thực hiện truyền máu đúng quy nh
4. Phòng và xử trí kịp thời các tai biÕn.
nguyên tắc chỉ định
truyền máu và các chế phẩm
Nắm chắc mục đích truyền máu
Cần mới truyền, không cần không truyền.
Cần gỡ truyền đó.
Hạn chế hết sức truyền máu toàn phần.
MTP
KHC
HT
MTP
KHC
KTC
Cryo
iều kiện bo qun và hạn sử dụng
Loại CP
KHC
KTC
Bo qun
2-6 độ C
Ghi chú
4-6 tuần
24h/RT
22 độ C <=5 ngày
22-24 độ C
HT và Cryo
Thời hạn
- 18 độ C
Máu toàn phần? 21d v 24h
24h
1 năm
L¾c
Máu toàn phần
Máu toàn phần: hồng cầu và các thành phần
huyết tơng. 1 đv = 250ml - 350ml.
Chỉ định: suy giảm k/n vËn chun oxy kÌm
víi c¸c triƯu chøng giảm thể tích tuần hoàn.
MTP còn đợc sử dụng trong quy trỡnh
truyền thay máu (exchange transfusion).
Truyền máu tự thân.
Chống chỉ định:
Với mục đích chống thiếu máu, nhất là khi có thể sử
dụng các phơng pháp điều trị thiếu máu khác nh
thuốc vitamin B12, sắt hoặc erythropoietin đồng thời
tỡnh trạng lâm sàng bệnh nhân cho phép chờ đợi các
phơng pháp này phát huy tác dụng.
Với mục đích làm tng thể tích tuần hoàn hoặc làm
tng áp lực thẩm thấu tuần hoàn.
Với mục đích điều chỉnh các rối loạn đông m¸u.
Khối Hồng cầu
Cho các trờng hợp thiếu máu nội khoa:
1.
2.
Không có mức Hb chuẩn cho tất c các BN
thiếu máu.
Lợng Hb + tỡnh trạng lâm sàng BN chỉ
định khối HC.
Các loại chế phẩm:
KHC rửa: Tan máu MD, bqun trong 24h.
KHC đông lạnh: nhóm máu hiếm, 20 nm.
KHC lọc bạch cầu: ghép, lây nhiễm
Chỉ định khối HC: Hb < 70 g/l (hoặc < 80g/l).
Với BN trên 65 tuổi, có bệnh tim mạch hoặc hô
hấp, nên chỉ định sm hn (Hb < 80g/l hoặc <
90g/l).
Không chỉ định khối HC khi Hb>=100g/l.
Có thể sử dụng KHC O khi không tỡm đợc
nhóm máu phù hợp
Khối Tiểu cầu
Chỉ định: BN chy máu do gim TC về số lợng hoặc
chất lợng.
ối với nhng trờng hợp có gim TC nhng không
chy máu và TC gim đến mức nào thỡ có chỉ định
truyền ?
2 loi KTC:
1. Pool từ nhiều người (4-6 người)
SLTC: 140.10^9, V: 150 ml
2.
KTC từ 1 người cho (tách bằng máy)
SLTC: 300.10^9, V: 300 ml
Một số gợi ý về chỉ định:
1.
2.
3.
Víi BN kh«ng cã XH: TC 10 G/l (hoặc 20 G/l)
đặc biệt ở nhng bệnh nhân ung th hoặc sau hoá trị
liệu.
Với các BN cần phẫu thuật: TC 50 G/l (có thĨ
≤100 G/l khi phÉu tht n·o, tim…)
Trun khèi TC khi TC 50 G/l và bệnh nhân
đang có hội chứng xt hut nỈng.
Khối Bạch cầu
Chỉ định: các BN gim BC hạt trung tính (<0,5G/l)
đang có tỡnh trạng nhiễm trùng và không đáp ứng với
kháng sinh phổ rộng phối hợp.
Thờng chỉ định truyền 3-4 ngày liên tục.
Trớc khi truyền khối BC, nên dùng corticoid hoặc
thuốc chống dị ứng.
Huyết tơng tơi đông lạnh
L huyt tng ton phn c bảo quản
ngay sau khi tách các tế bào máu
ThiÕu hôt các yếu tố đông máu.
Bnh lý ri lon ụng mỏu: DIC, TTP, bƯnh gan...
Dự phịng khi thiÕu hơt c¸c u tố đông máu không gây chy
máu nhng cần can thiệp phẫu thuật.
ang điều trị thuốc chống đông máu thuộc nhóm kh¸ng vitamin
K xt hiƯn biÕn chøng chảy m¸u.
Trun m¸u sè lợng lớn (>10 đơn vị trong 24h) gây rối loạn
đông m¸u – chảy m¸u.
Huyết tơng đông lạnh
L huyt tng ó tỏch yu t VIII và sợi huyết
được bảo quản ngay sau khi tách cỏc t bo mỏu
Thiếu hụt các yếu tố đông máu không phải Hemophilia
A.
Bù albumin và protein: bệnh gan, bỏng…
Tủa lạnh yếu tố VIII
Chỉ định:
Các bệnh hemophili A, bệnh Willebrand
Các trờng hợp thiếu hụt sợi huyết, DIC.
Bệnh thiếu yếu tè XIII.
CÁC PHẢN ỨNG TRUYỀN MÁU THƯỜNG GẶP:
PHÂN LOẠI, ĐỀ PHÒNG VÀ XỬ TRÍ
Phân loại PHN ứng truyền máu
A. Theo thời gian xuất hiện
1.
Phn ứng sớm
2.
Miễn dịch: tan máu cấp, sốt không do tan máu, dị ứng,
phn ứng phn vệ, phù phổi cấp
Không miễn dịch: nhiễm khuẩn, quá ti tuần hoàn,
truyền máu khối lợng lớn...
Phn ứng muộn
Miễn dịch: tan máu muộn, phn ứng miễn dịch đồng
loại, ghép chống chủ
Không miễn dịch: nhiễm các virus, tăng s¾t…
B. Phân loại theo cơ chế bệnh sinh
1.
Do miễn dịch: tan máu cấp, muộn, sốt không do tan
máu, đồng miễn dÞch, dÞ øng, phản vƯ, phï phỉi cÊp,
ghÐp chèng chđ….
2.
Do nhiÔm trïng: nhiÔm khuÈn (virus, sèt rÐt, giang
mai, vi khuÈn)
3.
Do truyền máu khối lợng lớn: quá ti tuần hoàn, nhiễm
độc citrat, rối loạn đông máu , tng kali máu, hạ thân
nhiệt
4.
Nguyên nhân khác: tng sắt , tắc mạch khí.
A. Tan máu do bất đồng miễn dịch
I. PHN NG TAN MU CP
1.
2.
Bệnh sinh: Do bất đồng nhóm máu hệ ABO, HC ngêi
cho bÞ ngng kÕt bëi KT cã trong HT ngời nhận với sự
có mặt của bổ thể gây tan máu.
Nguyên nhân:
Do sai sót kỹ thuật.
Do sai sót hành chính.
Biểu hiện lâm sàng:
Diễn biến nhanh, đột ngột: au lng, sèt, rÐt run, ®au
ngùc, cã thĨ khã thë, tơt hut áp, đái huyết sắc tố
hoặc vô niệu,
3.
Xử trí:
4.
Ngừng truyền, duy trỡ đờng truyền bằng các dung
dịch đẳng trơng, dùng ngay corticoid, kháng
histamin, thuốc chống sốc...
Mời ngay bác sỹ trực và nhân viên phòng phát máu.
Kiểm tra lại các thủ tục hành chính.
Làm xét nghiệm Coombs, Hct, bilirubin., chức
nng thận, đông máu cơ bn , Hb niệu.
Dự phòng:
Phi tuân thủ nghiêm ngặt quy trỡnh truyền máu.
II. PHẢN ỨNG TAN MÁU MUỘN
1.
2.
BƯnh sinh: do bÊt ®ång MD KN HC c¸c nhãm m¸u nh
Kell, Duffy, Kidd, Rh,…
KT (IgG) tạo ra do BN mẫn cm với các KN lạ ở lần
truyền máu trớc đó.
Biểu hiện: truyền máu không hiệu qu hoặc biểu hiện
của tan máu trên lâm sàng và xét nghiệm
Xử trí
Diễn biến nhẹ không cần xử trí.
Diễn biến nặng xử trí nh trong tan máu cấp.
Dự phòng : chọn máu phù hợp ở ngời truyền máu
nhiều lần
III. PHN ứng sốt không do tan máu
1.
Bệnh sinh: Do KN BC, TC ë m¸u ngêi cho phản øng
víi KT đặc hiệu trong máu ngời nhận.
Phn ứng KN-KT có mặt của bổ thể gii phóng ra các
chất gây sốt.
2.
Lâm sàng: Sốt, rét run.
3.
iều trị: ngừng truyền, dùng corticoide, hạ sốt.
4.
Dự phßng:
Läc BC, TC tríc khi trun.
IV. Phï phỉi cÊp do trun m¸u
1.
2.
3.
BƯnh sinh: Do cã KT đồng loài đặc hiệu BC, TC có sẵn
trong máu ngời cho hoặc ngời nhận.
Thờng gặp ở phụ n đẻ nhiều hoặc truyền máu nhiều
ln.
Tơng tác KN-KT làm ngng tập TC, BC ở vi mạch phổi,
gii phóng các chất hoạt mạch, tng tính thấm thành
mạch, thoát HT và TB máu gây phï phỉi cÊp.
Xư trÝ: ngõng trun, dïng corticoide, ®iỊu trị nh phù
phổi cấp.
Dự phòng: truyền máu từng phần, truyền m¸u läc BC,
TC, HCR.